Công văn 5809/UBND-XT về quy trình hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 5809/UBND-XT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 31/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5809/UBND-XT |
Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
Kính gửi: |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; |
Nhằm công khai, minh bạch, giải quyết nhanh gọn thủ tục đầu tư cho các dự án của các nhà đầu tư (tổ chức, cá nhân) trong và ngoài nước khi tham gia thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, đồng thời tạo môi trường đầu tư thuận lợi cho các nhà đầu tư và nâng cao hiệu quả thực hiện các dự án đầu tư phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, UBND tỉnh ban hành quy trình hướng dẫn giải quyết thủ tục thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình được áp dụng trong việc phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính đối với nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh và đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Không sử dụng nguồn vốn Ngân sách nhà nước;
- Là dự án đầu tư trực tiếp theo quy định tại các Khoản 1, 2, 4, 7 - Điều 21 của Luật Đầu tư năm 2005;
- Nằm ngoài phạm vi các địa bàn sau: khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, các Khu công nghiệp của tỉnh và khu đô thị mới;
- Không thuộc các dự án thuộc lĩnh vực khai thác và chế biến khoáng sản.
Nội dung các thủ tục hành chính cần thực hiện bao gồm:
1. Chấp thuận chủ trương đầu tư, cung cấp thông tin quy hoạch hoặc chứng chỉ quy hoạch và thông báo thu hồi đất.
2. Đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư;
3. Thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết;
4. Thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết;
5. Lấy ý kiến về thiết kế cơ sở;
6. Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Xác nhận bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường;
7. Thu hồi, giao đất hoặc cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
8. Cấp Giấy phép xây dựng.
II. QUY TRÌNH PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC
Nhà đầu tư muốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trước hết cần chủ động tìm hiểu thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và liên hệ với Văn phòng UBND tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư để được cung cấp thông tin về đầu tư nếu có nhu cầu. Tùy theo yêu cầu của nhà đầu tư, việc cung cấp thông tin, hướng dẫn quy định thực hiện thủ tục về đầu tư có thể thông qua hình thức tiếp xúc, trả lời trực tiếp hoặc trả lời bằng văn bản.
Sau khi tìm hiểu thông tin và có ý định thực hiện đầu tư tại tỉnh, nhà đầu tư thực hiện các thủ tục liên quan đến đầu tư xây dựng theo trình tự dưới đây (Lưu đồ tóm tắt quá trình thực hiện tại Phụ lục 1).
Bước 1: Chấp thuận chủ trương đầu tư, cung cấp thông tin quy hoạch hoặc Giấy phép quy hoạch và Thông báo thu hồi đất
1. Nhà đầu tư gửi Văn bản đề nghị Chấp thuận chủ trương đầu tư (theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 và Mẫu 1 tại Phụ lục 3) đến Văn phòng UBND tỉnh. UBND tỉnh xem xét đề nghị của nhà đầu tư và trả lời nhà đầu tư trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị. Nếu đồng ý với đề nghị của nhà đầu tư, UBND tỉnh sẽ thông báo Mã số dự án đầu tư (Mẫu 2 tại Phụ lục 3) để nhà đầu tư tiếp tục thực hiện các công việc tiếp theo. Nếu từ chối đề nghị của nhà đầu tư, UBND tỉnh sẽ thông báo lý do không chấp thuận dự án bằng văn bản cho nhà đầu tư.
Mã số dự án đầu tư sẽ được UBND tỉnh đồng thời thông báo cho các Sở và cơ quan chức năng có liên quan để chỉ đạo phối hợp thực hiện và hỗ trợ nhà đầu tư trong quá trình nghiên cứu và triển khai dự án. Nhà đầu tư sử dụng Mã số này khi giao dịch với các cơ quan chức năng có liên quan trong quá trình triển khai nghiên cứu và triển khai dự án đầu tư.
Sau khi có Mã số dự án đầu tư, nhà đầu tư nghiên cứu dự án và địa điểm đầu tư trong thời gian đã được UBND tỉnh thống nhất. Việc xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư được thực hiện tương ứng với các trường hợp sau:
a) Trường hợp nhà đầu tư đã xác định địa điểm đầu tư và dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch (quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất...): Văn phòng UBND tỉnh báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ra Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Trường hợp nhà đầu tư đã xác định địa điểm đầu tư nhưng cần được xem xét về sự phù hợp với các loại quy hoạch trên: Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ làm đầu mối lấy ý kiến (bằng văn bản hoặc tổ chức họp) của các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở quản lý công trình chuyên ngành, UBND cấp huyện nơi triển khai dự án và các cơ quan liên quan khác; tổng hợp các ý kiến và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ra Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc từ chối chấp thuận.
c) Trường hợp nhà đầu tư chưa xác định địa điểm đầu tư: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng theo phân cấp là đầu mối phối hợp với nhà đầu tư và các Sở, cơ quan có liên quan để giới thiệu địa điểm cho nhà đầu tư; lấy ý kiến (bằng văn bản hoặc tổ chức họp) của các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở quản lý công trình chuyên ngành, UBND cấp huyện nơi triển khai dự án và các cơ quan liên quan khác; tổng hợp các ý kiến và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ra Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc từ chối chấp thuận.
d) Trường hợp có nhiều nhà đầu tư cùng đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư tại một địa điểm, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức đấu thầu dự án để lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Nhà đầu tư nhận Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh tại Văn phòng UBND tỉnh trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày thống nhất địa điểm đầu tư với cơ quan được phân công làm đầu mối theo từng trường hợp a, b, c nêu trên.
3. Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc (không kể thời gian lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư nếu cần) kể từ ngày nhận được Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng theo phân cấp cung cấp thông tin quy hoạch hoặc cấp Giấy phép quy hoạch cho dự án. Trường hợp cần thiết lấy ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư, thời gian lấy ý kiến tối đa là 30 (ba mươi) ngày làm việc.
Nhà đầu tư liên hệ với cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng theo phân cấp để nhận thông tin quy hoạch của khu đất hoặc Giấy phép quy hoạch theo Mã số dự án đầu tư.
4. Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh thủ tục ban hành thông báo thu hồi đất theo quy định hiện hành.
Đối với dự án đầu tư sử dụng đất phù hợp với quy hoạch và không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất thì không phải làm thủ tục thu hồi đất. Sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư và người sử dụng đất thoả thuận theo hình thức chuyển nhượng, cho thuê hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất và làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp thay đổi mục đích sử dụng đất.
5. Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, việc xem xét, lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan chức năng khác có liên quan để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
6. Trong thời gian 06 tháng (thời gian này sẽ được gia hạn tùy thuộc vào tính chất và quy mô dự án) kể từ ngày nhận được Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh, nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn thành khảo sát, nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết (nếu thuộc trường hợp phải lập quy hoạch) hoặc lập dự án đầu tư.
Quá thời hạn trên mà nhà đầu tư không hoàn thành trách nhiệm, không có lý do chính đáng và không được UBND tỉnh chấp thuận thì Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hết hiệu lực và bị hủy bỏ. Mọi chi phí liên quan đến công việc đã thực hiện của dự án, nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm.
Bước 2: Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư áp dụng với các dự án đầu tư có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; các dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn dưới 15 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện mà nhà đầu tư có nhu cầu được xác nhận ưu đãi đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Thủ tục thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư áp dụng với các dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên; hoặc các dự án quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; hoặc các dự án đầu tư thuộc danh mục dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Trình tự thực hiện thủ tục quy định như sau:
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ (theo hướng dẫn tại Phụ lục 2) tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến (nếu cần), lập Tờ trình kèm theo dự thảo Giấy chứng nhận đầu tư và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Thời gian nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết thủ tục.
3. Nhà đầu tư nhận Giấy chứng nhận đầu tư tại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nộp bộ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc 13 (mười ba) ngày làm việc đối với trường hợp thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc 20 (hai mươi) ngày làm việc đối với trường hợp cần thiết gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, ngành trung ương có liên quan.
Bước 3: Thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết, đồ án quy hoạch chi tiết
Nhà đầu tư có thể chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ các thủ tục của Bước này đồng thời với thủ tục ở Bước 2.
1. Thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
Đối với khu đất dự án có quy mô nhỏ hơn 05 ha hoặc nhỏ hơn 02 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, chung cư thì có thể lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết. Trường hợp khu đất dự án không phải lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết thì nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết.
Trường hợp phải lập quy hoạch chi tiết, nhà đầu tư tự tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đối với khu vực đã được cấp Giấy phép quy hoạch. Đối với khu vực chưa có Giấy phép quy hoạch, nhà đầu tư thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ (theo hướng dẫn tại Phụ lục 2) tại Bộ phận một cửa của Cơ quan quản lý về quy hoạch xây dựng theo phân cấp:
- Sở Xây dựng: đối với các khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện, thành phố, thị xã trở lên, khu đô thị mới và khu vực có ý nghĩa quan trọng;
- Phòng quản lý đô thị thuộc thành phố, thị xã và phòng có chức năng quản lý quy hoạch thuộc các huyện: đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung do các nhà đầu tư lập thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
b) Cơ quan quản lý về quy hoạch xây dựng theo phân cấp thẩm định hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan chức năng có liên quan hoặc tổ chức thẩm định theo hình thức hội đồng, lập Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ và dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ, trình UBND cùng cấp xem xét, ban hành quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.
c) Nhà đầu tư nhận báo cáo đã được thẩm định và quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết của UBND theo phân cấp tại Bộ phận một cửa của Cơ quan quản lý về quy hoạch xây dựng trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nộp bộ hồ sơ hợp lệ.
2. Thẩm định và phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ (theo hướng dẫn tại Phụ lục 2) tại Bộ phận một cửa của Cơ quan quản lý về quy hoạch xây dựng theo phân cấp như trường hợp nộp hồ sơ để thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.
b) Cơ quan quản lý về quy hoạch xây dựng theo phân cấp thẩm định hồ sơ, tổ chức thẩm định (lấy ý kiến các cơ quan có liên quan hoặc tổ chức khảo sát thực địa), lập Tờ trình đề nghị phê duyệt đồ án, dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị và dự thảo quyết định phê duyệt đồ án, trình UBND cùng cấp xem xét, ban hành quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết.
c) Nhà đầu tư nhận đồ án quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tại Bộ phận một cửa của Cơ quan quản lý về quy hoạch xây dựng trong thời hạn 23 (hai mươi ba) ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Lấy ý kiến về thiết kế cơ sở; thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận bản Đăng ký cam kết bảo vệ môi trường
Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ hợp lệ và nộp đồng thời hồ sơ các thủ tục của Bước 4 cho các cơ quan chuyên môn theo từng công việc như sau:
1. Lấy ý kiến về Thiết kế cơ sở
Việc lấy ý kiến của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành về thiết kế cơ sở do người quyết định đầu tư quyết định khi thấy cần thiết.
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ (theo hướng dẫn tại Phụ lục 2) tại Bộ phận một cửa của Cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định:
- Sở Công thương: tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các dự án công nghiệp chuyên ngành khác (trừ công trình công nghiệp vật liệu xây dựng).
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi, đê điều và các công trình nông nghiệp chuyên ngành khác.
- Sở Giao thông vận tải: tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.
- Sở Xây dựng: tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác do Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu.
- Đối với dự án bao gồm nhiều loại công trình khác nhau thì Sở chủ trì tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở là một trong các Sở nêu trên có chức năng quản lý loại công trình quyết định tính chất, mục tiêu của dự án.
b) Cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành cho ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án.
c) Nhà đầu tư nhận Văn bản ý kiến về Thiết kế cơ sở của dự án tại Bộ phận một cửa của Cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ đối với các dự án nhóm B và 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đối với các dự án nhóm C.
2. Thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Thủ tục thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường áp dụng đối với các dự án thuộc “Danh mục các dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường” ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ.
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ (theo hướng dẫn tại Phụ lục 2) tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo các quy định của pháp luật và ra quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
c) Nhà đầu tư nhận Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nộp bộ hồ sơ hợp lệ.
3. Xác nhận bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường
Thủ tục xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường áp dụng đối với các dự án không thuộc danh mục các dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ (theo hướng dẫn tại Phụ lục 2) tại UBND cấp huyện nơi có dự án hoặc UBND cấp xã được ủy quyền.
b) UBND cấp huyện nơi có dự án hoặc UBND cấp xã được ủy quyền xác nhận bản Đăng ký cam kết bảo vệ môi trường của dự án.
c) Nhà đầu tư nhận Giấy xác nhận bản Đăng ký cam kết bảo vệ môi trường của dự án tại UBND cấp huyện nơi có dự án hoặc UBND cấp xã được ủy quyền trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
Bước 5: Thu hồi, giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Nhà đầu tư thực hiện các thủ tục này theo trình tự sau:
1. Lập, thẩm định và phê duyệt Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
a) Trường hợp khu đất thực hiện dự án nằm trên địa giới hành chính một huyện:
- Nhà đầu tư phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện lập Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt Phương án (theo hướng dẫn tại Phụ lục 2) tại Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định và trình UBND cấp huyện phê duyệt.
- Nhà đầu tư nhận Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt tại Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp khu đất thực hiện dự án nằm trên địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên:
- Nhà đầu tư phối hợp với các Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện lập Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (theo hướng dẫn tại Phụ lục 2) tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định (nếu cần) và trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Nhà đầu tư nhận Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
2. Thu hồi đất để thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện dự án
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thu hồi đất (theo hướng dẫn tại Phụ lục 2) tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, tổ chức xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu sử dụng đất (nếu cần) và tổng hợp trình UBND tỉnh ra quyết định thu hồi đất.
c) Nhà đầu tư nhận Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất (đối với trường hợp dự án không phải cấp Giấy chứng nhận Đầu tư) và quyết định thu hồi đất của UBND cấp tỉnh tại Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
3. Thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng
a) Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thu hồi, giao đất hoặc cho thuê đất, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét ký quyết định thu hồi đất của từng hộ gia đình cá nhân, chỉ đạo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện phối hợp nhà đầu tư tổ chức kiểm kê, lập và phê duyệt Phương án chi tiết bồi thường và tiến hành bồi thường cho các hộ dân bị thu hồi đất, giải phóng mặt bằng.
b) Nhà đầu tư nhận Quyết định phê duyệt Phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của UBND cấp huyện, Văn bản xác nhận của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tại UBND cấp huyện về việc đã thực hiện xong việc bồi thường.
4. Giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
a) Trường hợp giao đất (có thu tiền sử dụng đất hoặc đấu giá):
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị giao đất (theo hướng dẫn tại Phụ lục 2) tại Bộ phận Một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xác minh thực địa, chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc chuẩn bị hồ sơ trình UBND tỉnh ký quyết định giao đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Sau khi có quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan và địa phương liên quan nơi có đất tổ chức bàn giao đất, cắm mốc trên thực địa và luân chuyển hồ sơ số liệu địa chính sang cơ quan Tài chính, Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; thông báo cho nhà đầu tư được Nhà nước giao đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Sau khi nhà đầu tư thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan, Sở Tài nguyên và Môi trường trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho nhà đầu tư được Nhà nước giao đất.
- Nhà đầu tư nhận Quyết định giao đất của Chủ tịch UBND tỉnh và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong thời hạn 23 (hai mươi ba) ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp cho thuê đất:
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cho thuê đất (theo hướng dẫn tại Phụ lục 2) tại Bộ phận Một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xác minh thực địa, chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc chuẩn bị hồ sơ trình UBND tỉnh ký quyết định cho thuê đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Sau khi có quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan và địa phương liên quan nơi có đất tổ chức bàn giao đất, cắm mốc trên thực địa và luân chuyển hồ sơ số liệu địa chính sang cơ quan Tài chính, Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; thông báo cho nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Sau khi nhà đầu tư thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan, Sở Tài nguyên và Môi trường trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất.
- Nhà đầu tư nhận Quyết định cho thuê đất của Chủ tịch UBND tỉnh, Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong thời hạn 23 (hai mươi ba) ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất, hoặc cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nhà đầu tư liên hệ với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn và thực hiện thủ tục này.
Bước 6: Cấp Giấy phép xây dựng
Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, dự án khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 có thiết kế đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt không phải thực hiện thủ tục này. Trước khi khởi công xây dựng công trình 07 (bảy) ngày làm việc, nhà đầu tư phải nộp 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế công trình cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng để theo dõi, quản lý.
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ (theo hướng dẫn tại Phụ lục 2) tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện tùy thuộc vào loại và cấp công trình.
2. Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép xây dựng cho nhà đầu tư.
3. Nhà đầu tư nhận Giấy phép xây dựng và Bản vẽ kèm theo giấy phép tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.
III. THU HỒI, CHẤM DỨT DỰ ÁN
Ngoại trừ các nguyên nhân khách quan, bất khả kháng được UBND tỉnh đồng ý tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện, UBND tỉnh sẽ quyết định chấm dứt hoạt động của dự án trong các trường hợp sau:
1. Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật mà theo đó pháp luật quy định phải chấm dứt hoạt động.
2. Không hoàn tất thủ tục triển khai dự án đầu tư, không khởi công đúng thời hạn đã cam kết.
3. Sau khi khởi công, dự án thực hiện chậm tiến độ quá 12 tháng so với tiến độ nhà đầu tư đã cam kết, tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc thực hiện
a) Nhà đầu tư chỉ liên hệ với cơ quan chủ trì thụ lý hồ sơ mà không phải liên hệ với các cơ quan khác để được giải quyết trong thời gian quy định.
b) Nhà đầu tư có thể thực hiện các thủ tục hành chính trong cùng một bước song song với nhau và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý, tính chính xác của nội dung hồ sơ, dự án do mình lập và nộp tại các cơ quan quản lý nhà nước.
c) Các sở, ban, cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản theo đề nghị của cơ quan nhà trì thẩm định hồ sơ. Nếu quá thời hạn yêu cầu mà cơ quan được hỏi ý kiến không có văn bản trả lời thì coi như đồng thuận theo ý kiến của cơ quan chủ trì.
d) Các dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ yêu cầu của Nhà nước về kết hợp phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng theo Điều 11, Luật Quốc phòng năm 2005, các quy định về bảo vệ công trình quốc phòng, quản lý điểm cao và phòng thủ khu vực tỉnh; bảo vệ đê điều theo Điều 7, Luật Đê điều năm 2006, Pháp lệnh bảo vệ công trình thủy lợi.
đ) Các dự án đầu tư xây dựng phải đảm bảo các quy định về hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, an toàn lưới điện; trong trường hợp thuộc các công trình thiết yếu quy định tại Khoản 2 Mục II Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 khi xây dựng trong phạm vi đất dành cho đường bộ, tổ chức hoặc cá nhân có liên quan phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Mục III của Thông tư này.
2. Phối hợp giữa các cơ quan nhà nước
a) Các sở, ban, cơ quan của tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì, khi cần thiết phải có ý kiến bằng văn bản trong thời gian quy định và chịu trách nhiệm về các vấn đề thuộc chức năng và thẩm quyền quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn hoặc địa bàn do mình phụ trách.
b) Khi phần mềm quản lý dự án đầu tư được cài đặt hoàn thiện thì việc chia sẻ thông tin liên quan đến hồ sơ dự án đầu tư sẽ được cập nhật và khai thác theo Mã số dự án đã được UBND tỉnh cấp trong bước 1.
c) Các cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ, cơ quan phối hợp và cơ quan phê duyệt có trách nhiệm thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục cho nhà đầu tư theo cơ chế một cửa đã được UBND tỉnh quy định tại Quyết định số 2487/QĐ-UBND ngày 30/11/2010 và Quyết định số 2651/QĐ-UBND ngày 22/12/2010.
3. Theo dõi thực hiện
a) Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố và thị xã chịu trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, hướng dẫn cụ thể; kịp thời xử lý các vướng mắc và giải quyết nhanh gọn các thủ tục liên quan cho nhà đầu tư trong quá trình nghiên cứu, triển khai thực hiện dự án.
b) Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên theo dõi, tham mưu đôn đốc thực hiện chủ trương đầu tư của UBND tỉnh; kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính sách thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/11/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/09/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án về tái hòa nhập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021–2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/09/2020 | Cập nhật: 14/10/2020
Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/08/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp lập, thẩm định hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2017 về giao Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Bình Định đến năm 2020 Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2017 giao chỉ tiêu cung ứng lao động cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2016 về thu hồi và giao đất cho Công an tỉnh Thừa Thiên Huế để xây dựng trụ sở Công an thị trấn Phong Điền tại huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Cửa Ông, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2015 phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Liễu Đề, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 30/08/2016
Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh sách chủ tàu dịch vụ khai thác hải sản của tỉnh Thanh Hóa đăng ký thường xuyên hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu Công nghiệp Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2014 công bố Chỉ số theo dõi, đánh giá xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2013 của sở, ban, ngành, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án đầu tư xây dựng công trình Luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2013 về kết thúc thu phí hoàn vốn dự án chuyển nhượng quyền thu phí đường Điện Biên Phủ và đường Kinh Dương Vương, tiến hành thu phí hoàn vốn đầu tư dự án cầu Rạch Chiếc mới trên xa lộ Hà Nội Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2010 Quy định việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban Nhân dân cấp huyện Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin - Truyền thông tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Thông tư 13/2005/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 186/2004/NĐ-CP Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Chính phủ do Bộ Giao thông Vận tải ban hành Ban hành: 07/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006