Công văn 3113/BCT-KHCN năm 2015 báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 và đăng ký nhiệm vụ năm 2016
Số hiệu: | 3113/BCT-KHCN | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Cao Quốc Hưng |
Ngày ban hành: | 31/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3113/BCT-KHCN |
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, ngành, cơ quan ngang Bộ; |
Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 (Chiến lược) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2009 với mục tiêu là sản xuất sạch hơn được áp dụng rộng rãi tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên vật liệu, nhiên liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế ô nhiễm môi trường.
Ngày 24 tháng 12 năm 2012, liên Bộ Tài chính - Công Thương đã ban hành Thông tư liên tịch số 221/2012/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện các đề án thành phần của Chiến lược.
Căn cứ hai văn bản trên, Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 và đăng ký nhiệm vụ năm 2016 thực hiện Chiến lược như sau:
I. Báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược
Để có thông tin phục vụ xây dựng báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đánh giá nhu cầu và kinh nghiệm triển khai thực hiện sản xuất sạch hơn tại các địa phương, đơn vị, Bộ Công Thương đề nghị các địa phương và đơn vị lập báo cáo giai đoạn 2009 - 2015 theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Công văn này.
II. Hướng dẫn thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020
1. Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Chiến lược
Thực hiện quy định tại Điều 3, Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, các tập đoàn, tổng công ty:
a) Chỉ định hoặc thành lập đơn vị đầu mối về sản xuất sạch hơn cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tập đoàn, tổng công ty (nếu chưa có) để tổ chức thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 và cử cán bộ thuộc đơn vị đầu mối đăng ký tài khoản trên trang thông tin điện tử của Văn phòng giúp việc thực hiện Chiến lược (www.sxsh.vn) để đăng tải thông tin hoạt động liên quan tại địa phương, đơn vị.
Đối với các địa phương, đơn vị đã chỉ định/thành lập đầu mối về sản xuất sạch hơn, đề nghị tiếp tục hoàn thiện bộ máy, tăng cường năng lực cho các đơn vị này nhằm triển khai tích cực các nhiệm vụ của Chiến lược.
b) Giao nhiệm vụ cho đơn vị đầu mối về sản xuất sạch hơn (SXSH), căn cứ mục tiêu, nội dung của Chiến lược, chủ động xây dựng, trình cấp có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố, tập đoàn, tổng công ty, v.v...) phê duyệt và tổ chức thực hiện Chương trình/Kế hoạch hành động về sản xuất sạch hơn của địa phương, đơn vị đến năm 2020.
c) Chủ động huy động và bố trí các nguồn vốn tại địa phương, đơn vị để thực hiện Chương trình/Kế hoạch hành động về sản xuất sạch hơn đã được phê duyệt.
Quy định cụ thể về quản lý và sử dụng kinh phí từ Ngân sách nhà nước để thực hiện Chiến lược đề nghị tham khảo tại Thông tư liên tịch số 221/2012/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 12 năm 2012 về việc ban hành hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện các đề án thành phần của Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 (Toàn văn Thông tư liên tịch được đăng tải tại trang web www.sxsh.vn).
2. Đăng ký nhiệm vụ năm 2016 thực hiện Chiến lược
Ngoài việc chủ động bố trí các nguồn vốn tại địa phương, các đơn vị thực hiện Chương trình/Kế hoạch hành động về SXSH đăng ký sử dụng kinh phí từ nguồn Ngân sách Trung ương với Bộ Công Thương (qua Văn phòng giúp việc Ban điều hành Chiến lược đặt tại Vụ Khoa học và Công nghệ). Các nội dung đăng ký phải góp phần thực hiện mục tiêu của Chiến lược SXSH trong công nghiệp và phù hợp với nội dung của các đề án thành phần, không trùng lặp với nội dung đã được thực hiện trước đó.
Thủ tục đăng ký, xây dựng và dự toán nội dung chi tiết các nhiệm vụ thực hiện Chiến lược thực hiện theo hướng dẫn trong Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện các Đề án thành phần của Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 tại Quyết định số 7619/QĐ-BCT ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là Quyết định 7619/QĐ-BCT) và Thông tư liên tịch số 221/2012/TTLT-BTC-BCT của Bộ Tài Chính và Bộ Công Thương ngày 24 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện các đề án thành phần của Chiến lược.
Hồ sơ đăng ký nhiệm vụ (kèm theo Báo cáo tình hình triển khai Chiến lược giai đoạn 2009 - 2015) gồm có:
- Tổng hợp đề xuất nhiệm vụ - Biểu 02 - CP;
- Thuyết minh đề xuất nhiệm vụ - Biểu 03 - CP.
Các biểu mẫu: Biểu 02 - CP và Biểu 03 - CP được quy định tại Quyết định số 7619/QĐ-BCT ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện các Đề án thành phần của Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020.
Toàn bộ các văn bản liên quan tới việc hướng dẫn thực hiện Chiến lược được đăng tải chi tiết trên website: http://sxsh.vn.
III. Tiến độ báo cáo và đăng ký nhiệm vụ
Báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược giai đoạn 2009 - 2015 và Hồ sơ đăng ký nhiệm vụ năm 2016 sử dụng kinh phí từ nguồn Ngân sách Trung ương để thực hiện Chiến lược đề nghị gửi 01 bản về Bộ Công Thương (qua Văn phòng giúp việc Ban điều hành Chiến lược đặt tại Vụ Khoa học và Công nghệ) trước ngày 30 tháng 4 năm 2015 theo địa chỉ: Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương, số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Để quá trình tổng hợp được thuận lợi, đề nghị gửi 01 bản điện tử về e-mail: giapcv@moit.gov.vn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐĂNG KÝ NHIỆM VỤ NĂM 2016
(Kèm theo Công văn số 3113 /BCT-KHCN ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ Công Thương)
(TÊN ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
Kỳ báo cáo: ....
(Kèm theo Công văn đăng ký thực hiện các Đề án thành phần thuộc Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020)
Để có thông tin phục vụ xây dựng báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đánh giá nhu cầu và kinh nghiệm triển khai thực hiện sản xuất sạch hơn tại các địa phương, đơn vị, Bộ Công Thương đề nghị các đơn vị đầu mối về sản xuất sạch hơn tại các Bộ/ngành và địa phương lập báo cáo theo các nội dung sau:
1. Tình hình xây dựng và phê duyệt các văn bản triển khai Chiến lược ở cấp ngành/địa phương
- Nêu rõ tình hình xây dựng và phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược; Kết quả thực hiện Kế hoạch hành động (nếu có)
- Nêu rõ tình hình xây dựng và phê duyệt các văn bản khác nhằm triển khai Chiến lược; Kết quả triển khai các quy định/yêu cầu tại các văn bản này
2. Tình hình xây dựng và tăng cường năng lực cho đơn vị đầu mối về sản xuất sạch hơn của ngành/địa phương
- Nêu rõ tình hình xây dựng đơn vị đầu mối về sản xuất sạch hơn; Năng lực hiện có của các đơn vị đầu mối về sản xuất sạch hơn (con người, trang thiết bị)
- Các hoạt động tăng cường năng lực cho đơn vị đầu mối (đào tạo, bồi dưỡng, đầu tư trang biết bị ..)
3. Tình hình triển khai các nhiệm vụ của Chiến lược của ngành/địa phương
- Thông tin chung về tình hình phát triển công nghiệp của địa phương
- Tình hình triển khai và kết quả thực hiện các nhiệm vụ thực hiện Chiến lược
+ Tình hình triển khai và kết quả thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp”
+ Tình hình triển khai và kết quả thực hiện Đề án “Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp”
+ Tình hình triển khai và kết quả thực hiện Đề án “Hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp”
+ Tình hình triển khai và kết quả thực hiện Đề án “Hoàn thiện mạng lưới các tổ chức hỗ trợ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp”
+ Tình hình triển khai và kết quả thực hiện Đề án “Hoàn thiện các cơ chế, chính sách về tài chính thúc đẩy áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp”
4. Tình hình sử dụng kinh phí thực hiện Chiến lược
- Thông tin về tình hình cấp và sử dụng kinh phí thực hiện Chiến lược:
+ Tổng kinh phí
Trong đó:
Ø Nguồn ngân sách Trung ương (đề nghị ghi rõ số tiền và nguồn kinh phí);
Ø Nguồn ngân sách của ngành/địa phương (đề nghị ghi rõ số tiền và nguồn kinh phí);
Ø Ngồn khác: tài trợ, vốn vay ...
+ Tình hình sử dụng kinh phí của ngành/địa phương
5. Đánh giá chung về tình hình triển khai Chiến lược của ngành/địa phương
- Đánh giá chung về tình hình triển khai và kết quả thực hiện các nhiệm vụ thực hiện Chiến lược của ngành/địa phương;
- Đưa ra những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện;
- Kiến nghị/Đề xuất phương án giải quyết đối với Bộ Công Thương, Bộ, ngành có liên quan; Kiến nghị đối với ngành/địa phương.
6. Dự kiến kế hoạch triển khai Chiến lược của ngành/địa phương (trong kỳ kế hoạch)
Chi tiết các thông tin của Báo cáo tại các Phụ lục đính kèm Báo cáo này
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SẢN XUẤT SẠCH HƠN GIAI ĐOẠN 2009 - 2015
1. Thông tin giới thiệu chung về các cơ sở sản xuất công nghiệp tại Bộ ngành/địa phương/tập đoàn/tổng công ty (cập nhật đến 31/12/2014)
TT |
Ngành công nghiệp |
Số lượng doanh nghiệp |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
TỔNG CỘNG |
|
|
Ghi chú: Hướng dẫn phân ngành công nghiệp tại Biểu 1.
2. Tình hình xây dựng Chương trình/Kế hoạch hành động và đơn vị đầu mối về SXSH1
TT |
Nội dung |
Đã thực hiện (đánh dấu x) |
Chưa thực hiện (đánh dấu x) |
Ghi chú: Nếu các nhiệm vụ này đã thực hiện, đề nghị bổ sung các thông tin sau: |
1 |
Xây dựng Chương trình/Kế hoạch hành động về SXSH |
|
|
- Tên và số hiệu văn bản phê duyệt Chương trình/Kế hoạch - Toàn văn nội dung Chương trình/Kế hoạch đã được phê duyệt gửi kèm theo Báo cáo |
2 |
Xây dựng đơn vị đầu mối về SXSH tại tỉnh, tập đoàn, tổng công ty, hiệp hội ngành nghề |
|
|
- Tên đơn vị đầu mối: - Cơ quan quản lý trực tiếp của đơn vị đầu mối: - Tên và liên hệ của cán bộ đầu mối về SXSH: - Văn bản phê duyệt thành lập (nếu có) và gửi kèm theo báo cáo |
3. Kết quả triển khai các nhiệm vụ/đề án thành phần của Chiến lược
TT |
Nhiệm vụ |
Số lượng/Kết quả thực hiện |
|||||
Năm 2009 |
Năm 2010 |
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
||
I |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về SXSH |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo giấy và báo điện tử) |
|
|
|
|
|
|
|
Phim tư liệu, phóng sự về SXSH |
|
|
|
|
|
|
|
Tọa đàm truyền hình về SXSH |
|
|
|
|
|
|
|
Bản tin chuyên đề về SXSH |
|
|
|
|
|
|
|
Tin bài về SXSH |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2 |
Xây dựng tài liệu, tờ rơi, tranh cổ động về SXSH |
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu (đề nghị ghi rõ tên loại tài liệu) |
|
|
|
|
|
|
|
Tờ rơi |
|
|
|
|
|
|
|
Tranh cổ động |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổ chức các Hội thảo/diễn đàn về SXSH. |
|
|
|
|
|
|
|
Hội thảo tuyên truyền về SXSH (đề nghị cung cấp thông tin về số lượng Hội thảo, số lượng đơn vị/doanh nghiệp đã tham gia) |
|
|
|
|
|
|
|
Diễn đàn về SXSH (đề nghị cung cấp thông tin về số lượng và tên diễn đàn được tổ chức) |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4 |
Các hoạt động tuyên truyền khác |
|
|
|
|
|
|
II |
Hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức các khóa tập huấn kỹ thuật về SXSH cho các doanh nghiệp/đơn vị/cán bộ có liên quan (Đề nghị cung cấp số lượng lớp tập huấn; số lượng doanh nghiệp/đơn vị đã tham gia tập huấn) |
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá chi tiết SXSH cho các doanh nghiệp (Đề nghị cung cấp thông tin chi tiết các doanh nghiệp đã được thực hiện đánh giá theo Biểu 2) |
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá nhanh SXSH cho các doanh nghiệp (Đề nghị cung cấp thông tin chi tiết các doanh nghiệp đã được thực hiện đánh giá theo Biểu 3) |
|
|
|
|
|
|
III |
Các hoạt động khác triển khai thực hiện Chiến lược |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nguồn vốn thực hiện Chiến lược
STT |
Năm |
Nguồn vốn thực hiện |
|||
Tài trợ |
Ngân sách TW |
Ngân sách địa phương |
|||
Kinh phí |
Tên nguồn vốn |
||||
1 |
2009 |
|
|
|
|
2 |
2010 |
|
|
|
|
3 |
2011 |
|
|
|
|
4 |
2012 |
|
|
|
|
5 |
2013 |
|
|
|
|
6 |
2015 (kế hoạch) |
|
|
|
|
7 |
2016 (dự kiến kế hoạch) |
|
|
|
|
5. Đánh giá chung về tình hình thực hiện các mục tiêu của Chiến lược
STT |
Chỉ tiêu |
Muc tiêu đến 2015 |
Thực hiện đến hết tháng 12/2014 |
Ghi chú |
1 |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất công nghiệp nhận thức được lợi ích của sản xuất sạch hơn |
50% |
|
|
2 |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất áp dụng sản xuất sạch hơn |
25% |
|
|
3 |
Tỷ lệ tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu đối với các cơ sở đã áp dụng sản xuất sạch hơn |
5-8% |
|
|
4 |
Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và lớn có bộ phận chuyên trách về hoạt động sản xuất sạch hơn |
- |
|
|
5 |
Số lượng cán bộ của Sở Công Thương được đào tạo về sản xuất sạch hơn |
- |
|
- Đề nghị cung cấp số lượng cán bộ của Sở Công Thương/Trung tâm khuyến công/Trung tâm tiết kiệm năng lượng được đào tạo về sản xuất sạch hơn - Đề nghị cung cấp Danh sách cán bộ đã được đào tạo về SXSH |
Biểu 1
Bảng phân loại ngành sản xuất công nghiệp sử dụng trong Báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn giai đoạn 2009 - 2013
TT |
Tên ngành |
TT |
Tên ngành |
TT |
Tên ngành |
TT |
Tên ngành |
TT |
Tên ngành |
1 |
Mỏ và khai khoáng |
9 |
Thuốc lá |
17 |
Phân hóa học |
25 |
Xi măng, gạch, gốm |
33 |
Đóng tàu |
2 |
Bánh kẹo, mỳ ăn liền |
10 |
Dệt may |
18 |
Pin, ắc quy |
26 |
Bột đá |
34 |
Thiết bị điện, điện tử |
3 |
Rau quả, nông sản |
11 |
Da giầy |
19 |
Mỹ phẩm |
27 |
Tấm lợp |
35 |
Phương tiện vận tải |
4 |
Rượu, bia, NGK |
12 |
Gỗ, tre, nứa |
20 |
Sơn, mực in |
28 |
Thủy tinh |
36 |
Thức ăn chăn nuôi |
5 |
Sữa và các sản phẩm |
13 |
Giấy và bột giấy |
21 |
Xà phòng, chất tẩy rửa |
29 |
Gang và thép |
37 |
Sản phẩm tái chế khác |
6 |
Thịt cá |
14 |
In ấn |
22 |
Hóa chất khác |
30 |
Sản phẩm kim loại |
38 |
Than, điện, xăng, gas |
7 |
Thủy sản |
15 |
Hóa chất cơ bản |
23 |
Nhựa và cao su |
31 |
Xử lý bề mặt |
39 |
Nước |
8 |
Thực phẩm khác |
16 |
Thuốc trừ sâu |
24 |
Kim loại mầu |
32 |
Máy móc và thiết bị |
|
|
Biểu 2
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT SXSH
TT |
Tên doanh nghiệp |
Địa chỉ liên hệ |
Ngành/lĩnh vực và sản phẩm chính |
Năm/Đơn vị tư vấn thực hiện đánh giá |
Tỷ lệ tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu ước đạt sau khi áp dụng SXSH |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 3
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ NHANH SXSH
TT |
Tên doanh nghiệp |
Địa chỉ liên hệ |
Ngành/lĩnh vực và sản phẩm chính |
Năm/Đơn vị tư vấn thực hiện đánh giá |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1419/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Châu Sơn mở rộng Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 7619/QĐ-BCT năm 2014 ban hành Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện Đề án thành phần của Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 kèm theo Quyết định 1419/QĐ-TTg năm 2009 Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 31/08/2015
Thông tư liên tịch 221/2012/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 1419/QĐ-TTg năm 2012 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 1419/QĐ-TTg năm 2009 về phê duyệt “Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020” Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 11/09/2009
Quyết định 1419/QĐ-TTg năm 2001 phê duyệt Đề án phát triển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam giai đoạn 2001-2005 và định hướng đến năm 2010 Ban hành: 01/11/2001 | Cập nhật: 11/04/2007
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007