Thông tư 68/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Quy chế bảo vệ công trình cảng biển và luồng hàng hải kèm theo Nghị định 109/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: 68/2015/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành: 06/11/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 26/11/2015 Số công báo: Từ số 1147 đến số 1148
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BGIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/2015/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2015

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH CẢNG BIỂN VÀ LUỒNG HÀNG HẢI BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 109/2014/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị đnh 109/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế bảo vệ công trình cảng bin và lung hàng hải;

Căn cứ Nghị định 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dn thực hiện một sđiều của Quy chế bảo vệ công trình cảng bin và luồng hàng hải ban hành kèm theo Nghị định số 109/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 109/2014/NĐ-CP).

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế bảo vệ công trình cảng biển và luồng hàng hải (sau đây gọi chung là công trình hàng hải) ban hành kèm theo Nghị định số 109/2014/NĐ-CP .

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo vệ công trình hàng hải.

Điều 3. Chấp thuận nội dung trong quy hoạch có ảnh hưởng đến phạm vi bảo vệ công trình hàng hải

1. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương về nội dung quy hoạch có ảnh hưởng đến phạm vi bảo vệ công trình hàng hải, Bộ Giao thông vận tải có văn bản lấy ý kiến của Cục Hàng hải Việt Nam.

2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản tham gia ý kiến về nội dung quy hoạch có ảnh hưởng đến phạm vi bảo vệ công trình hàng hải gửi Bộ Giao thông vận tải.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của các Bộ, ngành, địa phương, Bộ Giao thông vận tải có văn bản trả lời về nội dung quy hoạch có ảnh hưởng đến phạm vi bảo vệ công trình hàng hải, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

Điều 4. Xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải

1. Công trình thiết yếu bao gồm:

a) Công trình phục vụ quốc phòng, an ninh;

b) Công trình phục vụ quản lý, khai thác công trình hàng hải;

c) Công trình đường bộ (cầu vượt trên cao, hầm ngầm vượt sông), đường dây điện, viễn thông, cáp treo, đường ống cấp, thoát nước, xăng, dầu, khí, các công trình ngầm, giàn khoan, phong điện, thủy điện, nhiệt điện và các công trình tương tự khác.

2. Việc xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải được thực hiện trong trường hợp không thể xây dựng ngoài phạm vi bảo vệ của công trình hàng hải, được chủ công trình hàng hải thống nhất và Bộ Giao thông vận tải chấp thuận theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

3. Trước khi lập đề xuất dự án, lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình thiết yếu, chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đề nghị được chấp thuận việc xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải đến Cục Hàng hải Việt Nam. Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải (bản chính) theo Mu số 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản vẽ mặt bằng tổng thể công trình;

c) Thuyết minh sự cần thiết xây dựng công trình và thời gian khai thác, sử dụng công trình; đánh giá mức độ ảnh hưởng của công trình thiết yếu đến điều kiện an toàn, điều kiện khai thác công trình hàng hải hiện hữu;

d) Biên bản thống nhất với chủ công trình hàng hải nơi công trình thiết yếu sẽ xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải.

4. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam phải có hướng dẫn chủ đầu tư công trình thiết yếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của chủ đầu tư, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.

5. Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải theo Mu số 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi chủ đầu tư và Cục Hàng hải Việt Nam; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

6. Trước khi tiến hành xây dựng công trình thiết yếu, chủ đầu tư có trách nhiệm:

a) Gửi Cảng vụ hàng hải khu vực bản sao chụp quyết định đầu tư xây dựng công trình kèm theo bình đồ bố trí mặt bằng tổng thể, bản sao chụp quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;

b) Lập, trình phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải.

7. Cảng vụ hàng hải khu vực tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện xây dựng công trình thiết yếu phù hợp với quy hoạch, phương án bảo vệ công trình đã được phê duyệt, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

8. Đối với các công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải do Bộ Giao thông vận tải hoặc Cục Hàng hải Việt Nam là người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục đề nghị được chấp thuận việc xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải theo quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này nhưng trước khi tiến hành thi công, đại diện chủ đầu tư vẫn phải thực hiện các quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này.

Điều 5. Phương án bảo vệ công trình hàng hải

1. Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý khai thác công trình hàng hải phải lấy ý kiến Cảng vụ hàng hải khu vực đi với nội dung phương án bảo vệ công trình hàng hải trước khi phê duyệt.

2. Trong thi hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản ly ý kiến và dự thảo phương án bảo vệ công trình hàng hải, Cảng vụ hàng hải phải có văn bản trả lời, trường hợp có nội dung chưa thống nhất phải nêu rõ lý do.

3. Phương án bảo vệ công trình hàng hải sau khi được phê duyệt phải gửi cho Cảng vụ hàng hải để kiểm tra, giám sát và phối hợp thực hiện.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

2. Công trình hàng hải đã đưa vào sử dụng trước ngày Nghị định số 109/2014/NĐ-CP có hiệu lực nhưng chưa có nội dung về phương án bảo vệ công trình hàng hải, trước ngày 31 tháng 12 năm 2015, tổ chức, cá nhân quản lý khai thác công trình hàng hải phải hoàn thành việc phê duyệt phương án bảo vệ công trình hàng hải theo quy định tại Nghị định số 109/2014/NĐ-CP và Điều 5 của Thông tư này.

3. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục gồm 02 Mu.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Cục Hàng hải Việt Nam để báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết kịp thời./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, C
ơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Các Thứ tr
ưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT(5)
.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ VÀ VĂN BẢN CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Mu số 1: Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải.

2. Mu số 2: Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải.

 

Mẫu số 1

Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
Số: ……….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ... tháng ... năm 20...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải

 

Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.

Tên doanh nghiệp:

Người đại diện theo pháp luật:

Đăng ký kinh doanh:             ngày    tháng    năm    tại …….

Địa chỉ:

Số điện thoại liên hệ:

Đnghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết thủ tục xây dựng công trình ……. trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải tại………. theo quy định tại Điều 5 Thông tư số…………… với các thông tin dưới đây:

1. Tên công trình:

2. Sự cần thiết đầu tư xây dựng:

3. Vị trí:

4. Quy mô:

5. Tổng diện tích dự kiến xây dựng:

6. Tài liệu liên quan kèm theo:

7. (Chủ đầu tư) xin cam kết:

- Tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý nhà nước về hàng hải có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo.

- Tiến hành thỏa thuận với chủ đầu tư hoặc đơn vị đang quản lý, khai thác công trình hàng hải về trách nhiệm phối hợp thực hiện phương án bảo vệ công trình hàng hải đã được phê duyệt.

- Thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận.

- Các tài liệu khác (nếu có).

Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết./.

 

 

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Mẫu số 2

Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /BGTVT-KCHT
V/v: Chp thuận xây dựng công trình thiết yếu .... trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải

Hà Nội, ngày    tháng …. năm ….

 

Kính gửi:

- Cục Hàng hải Việt Nam;
- ...(Chủ đầu tư)

Xét Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải của …..;

Trên cơ sở ý kiến của ..(cơ quan được lấy ý kiến)... tại văn bản số.... ngày... tháng...năm..., Bộ Giao thông vận tải có ý kiến như sau:

1. Chấp thuận với đề nghị của …. về việc xây dựng công trình thiết yếu …. trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải với các nội dung cụ thể như sau:

- Tên công trình:

- Sự cần thiết đầu tư xây dựng:

- Vị trí:

- Quy mô:

- Tổng diện tích dự kiến xây dựng:

- Thời gian hoạt động của công trình:

2. Chủ đầu tư ….. có trách nhiệm:

- Thực hiện thủ tục đầu tư, xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải đúng thời gian, chất lượng theo quy định của pháp luật.

- Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày văn bản chấp thuận này có hiệu lực, nếu dự án đầu tư, xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải không được triển khai thực hiện đầu tư theo quy định của pháp luật thì văn bản này hết hiệu lực.

- Chỉ được tổ chức khai thác công trình thiết yếu khi đã hoàn thành đầy đủ thủ tục và công bố đưa vào sử dụng theo quy định; khai thác công trình đúng mục đích, bảo đảm an toàn, an ninh, phòng chống cháy, nổ, phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

- Lập, trình phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải và quy định của pháp luật có liên quan.

- Cam kết chấm dứt và tháo dỡ công trình bằng kinh phí của chủ đầu tư khi kết thúc thời gian hoạt động hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Cục Hàng hải Việt Nam chỉ đạo Cảng vụ hàng hải... tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện xây dựng công trình thiết yếu phù hợp với quy hoạch được phê duyệt, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ tr
ưởng ...;
- UBND t
nh...;
- Lưu: VT, KCHT(2).

BỘ TRƯỞNG

 

Điều 14. Phương án bảo đảm an toàn hàng hải

1. Trước khi tiến hành xây dựng, thi công các công trình cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, chủ đầu tư có trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải.

2. Các trường hợp phải có phương án bảo đảm an toàn hàng hải:

a) Các công trình cảng biển;

b) Các công trình bến cảng, cầu cảng, bến phao, luồng hàng hải, báo hiệu hàng hải và khu nước, vùng nước;

c) Các công trình giao cắt với vùng nước cảng biển, luồng hàng hải hoặc các công trình có ảnh hưởng đến hoạt động hàng hải như cầu, đường dây điện, cáp treo, các công trình ngầm, giàn khoan, phong điện, thủy điện, nhiệt điện và các công trình tương tự khác;

d) Các công trình thi công, đầu tư xây dựng trong vùng biển Việt Nam ảnh hưởng đến hoạt động hàng hải.

3. Cảng vụ hàng hải phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải; riêng đối với các công trình quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 2 Điều này trước khi phê duyệt, phải có ý kiến chấp thuận của Cục Hàng hải Việt Nam.

4. Nội dung phương án bảo đảm an toàn hàng hải:

a) Thông tin chung về công trình, dự án đầu tư xây dựng gồm: tên công trình, dự án; tên và địa chỉ của chủ đầu tư; vị trí thi công, xây dựng; quy mô xây dựng;

b) Thời gian thi công, xây dựng;

c) Biện pháp thi công được duyệt;

d) Biện pháp đảm bảo an toàn hàng hải;

đ) Phương án tổ chức và phối hợp thực hiện;

e) Các nội dung cần thiết khác.

5. Thủ tục phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải:

a) Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Cảng vụ hàng hải khu vực 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải.

b) Hồ sơ phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải bao gồm:

- Văn bản đề nghị phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải theo Mẫu số 19 của Nghị định này;

- Bản sao chụp quyết định đầu tư xây dựng công trình;

- Bản sao chụp bình đồ bố trí mặt bằng tổng thể của công trình;

- Bản chính phương án bảo đảm an toàn hàng hải.

c) Trình tự nhận và xử lý hồ sơ:

- Cảng vụ hàng hải khu vực tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (nếu nhận hồ sơ trực tiếp);

- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp theo quy định tại Điểm b Khoản này, chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cảng vụ hàng hải khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

- Chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cảng vụ hàng hải khu vực phải có văn bản phê quyệt phương án đảm bảo an toàn hàng hải và gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính cho chủ đầu tư.

6. Trước khi phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải, Cảng vụ hàng hải khu vực tổ chức lấy ý kiến của đơn vị bảo đảm an toàn hàng hải, hoa tiêu hàng hải và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan; các đơn vị bảo đảm an toàn hàng hải thực hiện phương án bảo đảm an toàn hàng hải đã được phê duyệt theo quyết định của chủ đầu tư.

7. Cục Hàng hải Việt Nam chỉ đạo, hướng dẫn Cảng vụ hàng hải giám sát việc thực hiện phương án bảo đảm an toàn hàng hải đã được phê duyệt.

Xem nội dung VB
Điều 14. Phương án bảo đảm an toàn hàng hải

1. Trước khi tiến hành xây dựng, thi công các công trình cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, chủ đầu tư có trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải.

2. Các trường hợp phải có phương án bảo đảm an toàn hàng hải:

a) Các công trình cảng biển;

b) Các công trình bến cảng, cầu cảng, bến phao, luồng hàng hải, báo hiệu hàng hải và khu nước, vùng nước;

c) Các công trình giao cắt với vùng nước cảng biển, luồng hàng hải hoặc các công trình có ảnh hưởng đến hoạt động hàng hải như cầu, đường dây điện, cáp treo, các công trình ngầm, giàn khoan, phong điện, thủy điện, nhiệt điện và các công trình tương tự khác;

d) Các công trình thi công, đầu tư xây dựng trong vùng biển Việt Nam ảnh hưởng đến hoạt động hàng hải.

3. Cảng vụ hàng hải phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải; riêng đối với các công trình quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 2 Điều này trước khi phê duyệt, phải có ý kiến chấp thuận của Cục Hàng hải Việt Nam.

4. Nội dung phương án bảo đảm an toàn hàng hải:

a) Thông tin chung về công trình, dự án đầu tư xây dựng gồm: tên công trình, dự án; tên và địa chỉ của chủ đầu tư; vị trí thi công, xây dựng; quy mô xây dựng;

b) Thời gian thi công, xây dựng;

c) Biện pháp thi công được duyệt;

d) Biện pháp đảm bảo an toàn hàng hải;

đ) Phương án tổ chức và phối hợp thực hiện;

e) Các nội dung cần thiết khác.

5. Thủ tục phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải:

a) Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Cảng vụ hàng hải khu vực 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải.

b) Hồ sơ phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải bao gồm:

- Văn bản đề nghị phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải theo Mẫu số 19 của Nghị định này;

- Bản sao chụp quyết định đầu tư xây dựng công trình;

- Bản sao chụp bình đồ bố trí mặt bằng tổng thể của công trình;

- Bản chính phương án bảo đảm an toàn hàng hải.

c) Trình tự nhận và xử lý hồ sơ:

- Cảng vụ hàng hải khu vực tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (nếu nhận hồ sơ trực tiếp);

- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp theo quy định tại Điểm b Khoản này, chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cảng vụ hàng hải khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

- Chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cảng vụ hàng hải khu vực phải có văn bản phê quyệt phương án đảm bảo an toàn hàng hải và gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính cho chủ đầu tư.

6. Trước khi phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải, Cảng vụ hàng hải khu vực tổ chức lấy ý kiến của đơn vị bảo đảm an toàn hàng hải, hoa tiêu hàng hải và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan; các đơn vị bảo đảm an toàn hàng hải thực hiện phương án bảo đảm an toàn hàng hải đã được phê duyệt theo quyết định của chủ đầu tư.

7. Cục Hàng hải Việt Nam chỉ đạo, hướng dẫn Cảng vụ hàng hải giám sát việc thực hiện phương án bảo đảm an toàn hàng hải đã được phê duyệt.

Xem nội dung VB