Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
Số hiệu: | 22/2017/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 15/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 22/12/2017 | Số công báo: | Từ số 1041 đến số 1042 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2017/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2017 |
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn xác định tiền dịch vụ môi trường rừng; hợp đồng ủy thác chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng, kế hoạch thu, chi; xác định diện tích để chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng; miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (sau đây viết chung là Nghị định số 99/2010/NĐ-CP) và Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP (sau đây viết chung là Nghị định số 147/2016/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có hoạt động liên quan đến cung ứng, sử dụng và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chủ rừng là tổ chức gồm các đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
2. Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng gồm chủ rừng, Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chính trị - xã hội được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng theo quy định của pháp luật;
3. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng gồm tổ chức, cá nhân sản xuất thủy điện; sản xuất và cung ứng nước sạch; sản xuất công nghiệp có sử dụng nguồn nước; kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng; tổ chức, cá nhân phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng sử dụng nguồn nước từ rừng cho nuôi trồng thủy sản;
4. Hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng là hợp đồng được ký giữa Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng hoặc cơ quan, tổ chức làm thay nhiệm vụ của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng để trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng;
5. Hợp đồng khoán bảo vệ rừng là hợp đồng được ký giữa bên khoán bảo vệ rừng với bên nhận khoán bảo vệ rừng;
6. Hệ số K là hệ số điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo trữ lượng rừng, mục đích sử dụng rừng, nguồn gốc hình thành rừng và mức độ khó khăn của lô rừng;
7. Diện tích rừng quy đổi theo hệ số K là tích số của diện tích rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng và hệ số K;
8. Số tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu trong năm là số tiền Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng thực tế đã thu được từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12, gồm tiền ủy thác thực nhận từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng, tiền lãi thu được từ số tiền bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng chậm trả và lãi tiền gửi từ nguồn chi trả dịch vụ môi trường rừng;
XÁC ĐỊNH TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
1. Hệ số K được xác định cho từng lô rừng, làm cơ sở để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Hệ số K bằng tích số của các hệ số K thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
2. Các hệ số K thành phần gồm:
a) Hệ số K1 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo trữ lượng rừng, gồm rừng rất giàu và rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo. Hệ số K1 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng rất giàu và rừng giàu; 0,95 đối với rừng trung bình; 0,90 đối với rừng nghèo. Tiêu chí trữ lượng rừng theo quy định tại Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
b) Hệ số K2 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mục đích sử dụng rừng được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt, gồm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Hệ số K2 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng đặc dụng; 0,95 đối với rừng phòng hộ; 0,90 đối với rừng sản xuất;
c) Hệ số K3 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng, gồm rừng tự nhiên và rừng trồng. Hệ số K3 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng tự nhiên; 0,90 đối với rừng trồng;
d) Hệ số K4 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mức độ khó khăn được quy định đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng nằm trên địa bàn các xã khu vực I, II, III theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ. Hệ số K4 có giá trị bằng: 1,00 đối với xã thuộc khu vực III; 0,95 đối với xã thuộc khu vực II; 0,90 đối với xã thuộc khu vực I.
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương và hệ số K được quy định tại Điều 3 Thông tư này, quy định, hướng dẫn áp dụng các hệ số K thành phần trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các cơ quan, tổ chức liên quan phối hợp với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh xác định hệ số K của các lô rừng khi có sự thay đổi về trữ lượng, mục đích sử dụng, nguồn gốc hình thành và mức độ khó khăn.
1. Hàng năm, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam xác định số tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu trong năm để điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, tổ chức làm thay nhiệm vụ của quỹ (sau đây viết chung là Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh) đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên.
a) Xác định số tiền chi trả cho 01 ha rừng từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) |
= |
Số tiền dịch vụ môi trường rừng do Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam thực thu trong năm (đồng) |
- |
Kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam (đồng) |
(1) |
||
|
Tổng diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng (ha) |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Xác định số tiền điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Số tiền điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (đồng) |
= |
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) |
x |
Diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng của tỉnh (ha) |
(2) |
c) Xác định tổng số tiền điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh từ nhiều bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Tổng số tiền điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (đồng) |
= |
Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 1 (đồng) |
+ |
Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 2 (đồng) |
+ … + |
Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ n (đồng) |
(3) |
2. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam điều phối số tiền không xác định hoặc chưa xác định được bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho các tỉnh có mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng bình quân 01 ha từ thấp nhất trở lên.
Điều 6. Xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng
1. Hàng năm, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo số tiền thực thu trong năm, gồm số tiền điều phối từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và thu nội tỉnh.
a) Xác định số tiền chi trả cho 01 ha rừng từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) |
= |
Số tiền dịch vụ môi trường rừng do Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh thực thu trong năm (đồng) |
- |
Kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (đồng) |
- |
Kinh phí dự phòng (đồng) |
(4) |
||
|
Tổng diện tích rừng đã quy đổi theo hệ số K (ha) |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp có thiên tai, khô hạn và trường hợp mức chi trả cho 01 ha rừng thấp hơn năm trước liền kề, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ sung từ nguồn kinh phí dự phòng.
Đối với diện tích rừng có mức chi trả dịch vụ môi trường rừng lớn hơn 2 lần mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước cho khoán bảo vệ rừng, tùy theo đối tượng trên cùng địa bàn cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức điều tiết phù hợp.
b) Xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng (đồng) |
= |
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) |
x |
Tổng diện tích rừng đã quy đổi theo hệ số K (ha) |
(5) |
c) Xác định tổng số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng từ nhiều bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Tổng số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng (đồng) |
= |
Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 1 (đồng) |
+ |
Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 2 (đồng) |
+ … + |
Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ n (đồng) |
(6) |
2. Trường hợp không xác định hoặc chưa xác định được bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều tiết số tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng có mức chi trả dịch vụ môi trường rừng bình quân 01 ha từ thấp nhất trở lên.
Điều 7. Xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng
Hàng năm, bên khoán bảo vệ rừng (sau đây viết chung là bên khoán) xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng (sau đây viết chung là bên nhận khoán) theo số tiền thực nhận trong năm từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.
1. Xác định đơn giá khoán bảo vệ rừng cho 01 ha (sau đây viết chung là đơn giá khoán) từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Đơn giá khoán (đồng/ha) |
= |
Số tiền bên khoán nhận được cho diện tích khoán (đồng) |
- |
Kinh phí quản lý của bên khoán (đồng) |
(7) |
||
|
Tổng diện tích rừng khoán đã quy đổi theo hệ số K (ha) |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Số tiền chi trả cho bên nhận khoán (đồng) |
= |
Đơn giá khoán (đồng/ha) |
x |
Diện tích rừng của bên nhận khoán đã quy đổi theo hệ số K (ha) |
(8) |
3. Xác định tổng số tiền chi trả cho bên nhận khoán từ nhiều bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Tổng số tiền chi trả cho bên nhận khoán (đồng) |
= |
Số tiền chi trả cho diện tích khoán từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 1 (đồng) |
+ |
Số tiền chi trả cho diện tích khoán từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 2 (đồng) |
+ … + |
Số tiền chi trả cho diện tích khoán từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ n (đồng) |
(9) |
HỢP ĐỒNG CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG VÀ KẾ HOẠCH THU CHI
Điều 8. Ký hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
1. Trường hợp chi trả trực tiếp
a) Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ký hợp đồng với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng, trong đó xác định loại dịch vụ, mức chi trả, thời gian chi trả, phương thức chi trả. Mức chi trả không thấp hơn mức chi trả được quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP và Nghị định số 147/2016/NĐ-CP .
b) Hợp đồng lập thành bốn bản, bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng giữ một bản, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng giữ một bản, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh giữ một bản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giữ một bản.
2. Trường hợp chi trả gián tiếp
a) Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng ký hợp đồng ủy thác với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên.
b) Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng ký hợp đồng ủy thác với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính của một tỉnh.
c) Hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
1. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền dịch vụ môi trường rừng từ ngày có hoạt động sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
2. Trường hợp chi trả trực tiếp, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo hợp đồng.
3. Trường hợp chi trả gián tiếp
a) Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng gửi kế hoạch nộp tiền dịch vụ môi trường rừng năm sau về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng lập bản kê nộp tiền dịch vụ môi trường rừng theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng.
c) Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng nộp tiền theo từng quý; thời gian nộp tiền chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý đối với Quý I, II, III; 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý đối với Quý IV.
d) Chậm nhất 50 ngày kể từ ngày kết thúc năm, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tổng hợp tình hình nộp tiền dịch vụ môi trường rừng gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Lập, thông báo kế hoạch thu, chi và dự toán chi quản lý
1. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam
a) Rà soát, xác định diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố.
b) Tổng hợp kế hoạch nộp tiền của các bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh và thông báo cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh số tiền dự kiến điều phối theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 31 tháng 10 hàng năm.
c) Lập kế hoạch thu, chi theo mẫu số 06 và dự toán chi quản lý theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này vào Quý IV hàng năm, báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam thông qua, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định.
2. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
a) Rà soát, xác định diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng, lập danh sách bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
b) Tổng hợp kế hoạch nộp tiền dịch vụ môi trường rừng của các bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
c) Lập kế hoạch thu, chi theo mẫu số 08 và dự toán chi quản lý theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này vào Quý IV hàng năm; báo cáo Hội đồng đồng quản lý Quỹ thông qua, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
d) Thông báo kế hoạch thu, chi cho chủ rừng là tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, tổ chức chính trị-xã hội; gửi quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thu, chi cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam.
Điều 11. Xác định số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả trong năm
1. Trước ngày 01 tháng 02 hàng năm, căn cứ số tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu năm trước và kết quả xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh xác định số kinh phí quản lý, kinh phí dự phòng, số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng năm trước.
2. Trước ngày 01 tháng 03 hàng năm, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh thông báo cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mẫu số 10 và mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐỂ CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Điều 12. Căn cứ xác định diện tích rừng
1. Kết quả tổng điều tra, kiểm kê rừng.
2. Kết quả theo dõi diễn biến rừng.
3. Bản đồ dùng để xác định diện tích rừng trong lưu vực quy định tại Thông tư số 60/2012/TT-BNNPTNT ngày 9 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về nguyên tắc, phương pháp xác định diện tích rừng trong lưu vực phục vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng (sau đây viết chung là Thông tư số 60/2012/TT-BNNPTNT).
4. Kết quả chi trả dịch vụ môi trường rừng của năm trước liền kề.
Điều 13. Xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng
1. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Hạt Kiểm lâm, Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng cấp xã cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chính trị-xã hội được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trên cơ sở chồng xếp bản đồ kiểm kê rừng cấp xã với bản đồ dùng để xác định diện tích rừng trong lưu vực quy định tại Thông tư số 60/2012/TT-BNNPTNT .
2. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Chi cục Kiểm lâm, chủ rừng là tổ chức xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng trên cơ sở chồng xếp bản đồ kiểm kê rừng của chủ rừng là tổ chức với bản đồ diện tích rừng trong lưu vực quy định tại Thông tư số 60/2012/TT-BNNPTNT .
3. Chi phí xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng được sử dụng từ nguồn kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh, của chủ rừng là tổ chức hoặc nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Trước ngày 31 tháng 12, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Hạt Kiểm lâm xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chính trị-xã hội được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trên cơ sở cập nhật bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng từ kết quả theo dõi diễn biến rừng hàng năm. Trường hợp chưa có kết quả theo dõi diễn biến rừng cả năm, thì sử dụng số liệu, bản đồ được cập nhật đến hết Quý III của năm đó.
2. Trước ngày 15 tháng 01 năm sau, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh phối hợp với Hạt Kiểm lâm kiểm tra, xác minh diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với trường hợp có kiến nghị.
3. Trước ngày 25 tháng 01 năm sau, Quỹ Bảo và phát triển rừng cấp tỉnh tổng hợp diện tích được chi trả dịch vụ môi trường rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chính trị-xã hội được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng theo mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này làm cơ sở thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
4. Chi phí xác định diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng được sử dụng từ nguồn kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và phát triển cấp tỉnh hoặc nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 15. Xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là tổ chức
1. Trước ngày 31 tháng 12, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Chi cục Kiểm lâm xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng cho chủ rừng là tổ chức trên cơ sở cập nhật bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng từ kết quả theo dõi diễn biến rừng. Trường hợp chưa có kết quả theo dõi diễn biến rừng cả năm, thì sử dụng số liệu, bản đồ được cập nhật đến hết Quý III của năm đó.
2. Trước ngày 15 tháng 01 năm sau, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh phối hợp với Chi cục Kiểm lâm kiểm tra, xác minh diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với trường hợp có kiến nghị.
3. Trước ngày 25 tháng 01 năm sau, Quỹ Bảo và phát triển rừng cấp tỉnh tổng hợp diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là tổ chức theo mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư này làm cơ sở thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
4. Chi phí xác định diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng được sử dụng từ nguồn kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và phát triển cấp tỉnh, của chủ rừng là tổ chức hoặc nguồn kinh phí hợp pháp khác.
MIỄN, GIẢM TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Điều 16. Trường hợp miễn, giảm
Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng được miễn, giảm trong trường hợp:
1. Thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần, lở đất xảy ra, làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản dẫn tới mất khả năng hoặc phải ngừng hoạt động, hoạt động sản xuất kinh doanh và không thuộc đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật.
2. Mất năng lực hành vi dân sự, chết hoặc bị tuyên bố là chết, mất tích không còn tài sản để trả hoặc không có người thừa kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó.
3. Có quyết định giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật, không còn vốn, tài sản để chi trả nợ cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
1. Tổ chức, cá nhân được miễn 100% số tiền chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trong trường hợp mức độ rủi ro thiệt hại về vốn và tài sản của bên chi trả dịch vụ môi trường rừng từ 70% đến 100% so với tổng tài sản hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.
2. Tổ chức, cá nhân được giảm tối đa 50% số tiền chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trong trường hợp mức độ rủi ro thiệt hại về vốn và tài sản của bên chi trả dịch vụ môi trường rừng từ 40% đến dưới 70% so với tổng tài sản hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.
Điều 18. Hồ sơ và trình tự miễn, giảm
1. Hồ sơ miễn, giảm
Khi xảy ra rủi ro bất khả kháng tại Điều 16 Thông tư này, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường rừng gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính của một tỉnh) hoặc Tổng cục Lâm nghiệp (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên). Hồ sơ miễn, giảm gồm:
a) Văn bản đề nghị miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng, trong đó nêu rõ nguyên nhân, nội dung rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; thời gian đề nghị miễn, giảm;
b) Bản sao chụp quyết định của tòa án trong trường hợp mất năng lực hành vi dân sự; bản sao chụp giấy chứng tử, chứng nhận mất tích trong trường hợp chết hoặc mất tích đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng là cá nhân;
c) Bản kê tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng là tổ chức;
2. Trình tự miễn, giảm
a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, trong vòng 1/2 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, bên nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính hợp lệ của hồ sơ.
b) Đối với hồ sơ nhận qua đường bưu điện hoặc qua mạng, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bên nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính hợp lệ của hồ sơ.
c) Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị miễn, giảm hợp lệ, bên nhận hồ sơ quyết định thành lập Đoàn kiểm tra xác minh.
d) Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập, Đoàn kiểm tra phải tiến hành kiểm tra, xác minh. Trong vòng 07 ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra, Đoàn kiểm tra hoàn thành biên bản kiểm tra gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Tổng cục Lâm nghiệp.
đ) Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được biên bản kiểm tra, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành báo cáo gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định miễn, giảm đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính của một tỉnh; Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành báo cáo gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định miễn, giảm đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên.
e) Quyết định miễn, giảm được gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng để thực hiện.
Điều 19. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Tổng cục Lâm nghiệp chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, giám sát Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam về ký hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng, lập kế hoạch và dự toán thu, chi; tình hình thu, chi và điều phối tiền dịch vụ môi trường rừng.
2. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam
a) Xác định diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng và ký hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng với các bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng có lưu vực nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên; tiếp nhận và điều phối số tiền cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.
b) Hướng dẫn nghiệp vụ, đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh về ký hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng, lập kế hoạch và dự toán thu, chi; tình hình thu, chi và trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
d) Tổng hợp tình hình thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng toàn quốc của năm trước, báo cáo Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15 tháng 6 hàng năm.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức liên quan trên địa bàn cấp tỉnh thực hiện Thông tư này, cụ thể:
a) Xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; xác định diện tích được chi trả dịch vụ môi trường rừng; lập kế hoạch thu chi tiền dịch vụ môi trường rừng; thực hiện miễn giảm tiền dịch vụ môi trường rừng;
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh về ký hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng, lập kế hoạch và dự toán thu, chi; tình hình thu, chi và trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng
4. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
a) Chủ trì xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng; chủ trì xác định diện tích được chi trả dịch vụ môi trường rừng; ký hợp đồng với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính của tỉnh; tiếp nhận tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát chủ rừng là tổ chức, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã có cung ứng dịch vụ môi trường.
c) Báo cáo kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng của năm trước theo mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31 tháng 5 năm sau.
5. Các cơ quan, tổ chức và toàn thể nhân dân tham gia giám sát, phản biện xã hội đối với các cơ quan nhà nước, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn có hoạt động liên quan đến việc cung ứng, sử dụng và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; Thông tư số 20/2012/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT/BNNPTNT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý và sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; Điều 4 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT , 25/2011/TT-BNNPTNT , 47/2012/TT-BNNPTNT , 80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01. Hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG ỦY THÁC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Số: …………/HĐUT-DVMTR/20...
Căn cứ:
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 09 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 41/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
- Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng;
- Thông tư số ..../2017/TT-BNNPTNT ngày .... tháng …. năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Hôm nay, ngày .... tháng …. năm 20... tại ………….., chúng tôi gồm:
1. Bên A - Bên ủy thác: (Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng)
Đại diện: Ông/Bà: ………………………………………….. Chức vụ: .................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………………… Fax..................................
Tài khoản số:......................................................................................................................
Tại:......................................................................................................................................
Mã số thuế:..........................................................................................................................
2. Bên B - Bên nhận ủy thác: (Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng ………………………….)
Đại diện: Ông/Bà: ………………………………………. Chức vụ:......................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………. Fax.................................................
Tài khoản số:.......................................................................................................................
Tại:......................................................................................................................................
Hai bên cùng nhau thống nhất ký Hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng với các điều, khoản như sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
1. Bên A ủy thác cho bên B trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho cơ sở ………………….. (tên cơ sở sử dụng dịch vụ).
2. Thời gian và số tiền chi trả:
- Thời gian chi trả: từ ngày 01/01/2011 (đối với những trường hợp bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng hoạt động sau ngày 01/01/2011 thời điểm chi trả được tính từ ngày có hoạt động sản xuất kinh doanh);
- Mức chi trả và xác định số tiền phải chi trả theo quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP và Nghị định số 147/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Kê khai, phương thức và thời hạn chi trả:
a) Kê khai:
- Trước ngày 15/10 hàng năm, bên A gửi đăng ký kế hoạch nộp tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng của năm tiếp theo cho bên B theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số ... /2017/TT-BNNPTNT.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, bên A lập bản kê nộp tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng gửi cho bên B theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số …/2017/TT-BNNPTNT.
- Chậm nhất 50 ngày kể từ ngày kết thúc năm, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tổng hợp tình hình nộp tiền dịch vụ môi trường rừng gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số .../2017/TT-BNNPTNT.
b) Phương thức chi trả: bên A chuyển khoản số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng vào tài khoản của bên B.
c) Thời hạn chi trả:
- Bên A nộp tiền cho bên B theo từng quý, thời gian nộp tiền chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý đối với Quý I, II, III; 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý đối với Quý IV.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
Quyền và nghĩa vụ của bên A được quy định tại Điều 19 Nghị định số 99/2010/NĐ-CP và Nghị định số 41/2017/NĐ-CP .
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
a) Quyền hạn
- Đại diện bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ký hợp đồng và nhận tiền ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng của bên A;
- Được quyền yêu cầu bên A thực hiện việc chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đầy đủ và đúng thời hạn.
b) Nghĩa vụ:
- Thực hiện việc chi trả ủy thác tiền dịch vụ môi trường rừng cho các bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP và Nghị định số 147/2016/NĐ-CP (đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh) hoặc thực hiện điều phối số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho Quỹ cấp tỉnh theo diện tích lưu vực của từng tỉnh (đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam);
- Thông báo cho bên A tình hình thực hiện chi trả ủy thác;
Điều 3. Thời hạn của hợp đồng
Hợp đồng này là hợp đồng không thời hạn, trừ trường hợp có sự thay đổi của chính sách Nhà nước.
Điều 4. Trường hợp bất khả kháng
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu xảy ra tranh chấp, các bên sẽ cùng nhau tiến hành giải quyết qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được một trong hai bên có quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền là căn cứ để giải quyết tranh chấp.
2. Trường hợp một trong hai bên không chấp nhận Quyết định của cơ quan thẩm quyền thì trong vòng 15 ngày sau khi nhận được Quyết định có quyền khởi kiện ra Tòa án hành chính hoặc Tòa án kinh tế để giải quyết nhưng phải thông báo cho bên kia biết trước khi khởi kiện. Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng các bên có nghĩa vụ phải thi hành.
Điều 6. Điều khoản cuối cùng.
1. Hai bên thống nhất thông qua tất cả các điều khoản trên của bản Hợp đồng, cam kết thực hiện tốt các thỏa thuận trong bản hợp đồng này và các quy định tại Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 147/2016/NĐ-CP, Nghị định số 41/2017/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 05 bản tiếng Việt, mỗi bản có ….. trang. Bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản, 01 bản được gửi Tổng cục Lâm nghiệp/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, giám sát thực hiện./.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Mẫu số 02. Kế hoạch nộp tiền dịch vụ môi trường rừng
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KẾ HOẠCH NỘP TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Năm …………..
Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: ………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………….. Huyện/Quận ……………………………Tỉnh/Thành phố……………………………….
Điện thoại: ………………………………. Fax: …………………………. Số tài khoản: ……………………….. tại Ngân hàng ……………………….
Đăng ký nộp tiền dịch vụ môi trường rừng tại Quỹ …………………….…………………..
TT |
Dự kiến sản lượng hoặc doanh thu năm đăng ký kế hoạch |
Mức chi trả |
Số tiền DVMTR (đồng) |
||
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Khối/số lượng |
|||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=4*5] |
1 |
Sản lượng điện thương phẩm |
KWh |
|
|
|
2 |
Sản lượng nước thương phẩm |
m3 |
|
|
|
3 |
Doanh thu (đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch) |
Đồng |
|
|
|
4 |
……………………............ |
|
|
|
|
|
……………, ngày ....... tháng…… năm……… |
Mẫu số 03. Bản kê nộp tiền dịch vụ môi trường rừng
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ NỘP TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Kỳ nộp tiền: Quý …. …………. Năm 20...
Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: ……………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………….. Quận/huyện …………………………………………. Tỉnh/thành phố ………………………………
Điện thoại: ……………………………. Fax: ……………………………… Số tài khoản: ………………….. tại Ngân hàng……………………………..
Nộp tiền dịch vụ môi trường rừng tại Quỹ ……………………………………………………
TT |
Sản lượng hoặc doanh thu quý |
Mức chi trả |
Số tiền DVMTR (đồng) |
||||
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Khối/số lượng |
Phải nộp |
Được miễn, giảm |
Thực phải nộp |
||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=4*5] |
[7] |
[8=6-7] |
1 |
Sản lượng điện thương phẩm |
KWh |
|
|
|
|
|
2 |
Sản lượng nước thương phẩm |
m3 |
|
|
|
|
|
3 |
Doanh thu (đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch) |
Đồng |
|
|
|
|
|
4 |
……………………………………. |
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày ....... tháng…… năm……… |
Mẫu số 04. Tổng hợp tình hình nộp tiền dịch vụ môi trường rừng
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH NỘP TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Năm 20...
Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: ……………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………….. Quận/huyện …………………………………………. Tỉnh/thành phố ………………………………
Điện thoại: ……………………………. Fax: ……………………………… Số tài khoản: ………………….. tại Ngân hàng……………………………..
TT |
Sản lượng hoặc doanh thu năm1 |
Mức chi trả |
Số tiền DVMTR năm (đồng) |
|||||
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Khối/số lượng |
Phải nộp |
Đã nộp |
Được miễn, giảm |
Còn phải nộp |
||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=4*5] |
[7] |
[8=6-7] |
[9] |
1 |
Sản lượng điện thương phẩm |
KWh |
|
|
|
|
|
|
2 |
Sản lượng nước thương phẩm |
m3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh thu (đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch |
Đồng |
|
|
|
|
|
|
4 |
…………………………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
1. Cơ sở sử dụng DVMTR chịu trách nhiệm về tính chính xác của sản lượng hoặc doanh thu năm
|
Ngày ....... tháng…… năm……… |
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-VNFF-BĐH |
Hà Nội, ngày …… tháng ... năm 20 ... |
Kính gửi: Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh ……………………..
Căn cứ: …………………………………………………………………………………………….
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam thông báo số tiền dịch vụ môi trường rừng năm …….. dự kiến điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh như sau:
TT |
Bên sử dụng DVMTR |
Diện tích rừng cung ứng DVMTR (ha) |
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) |
Số tiền điều phối (đồng) |
Ghi chú |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5=3*4] |
[6] |
I |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
|
|
|
|
|
………………………… |
|
|
|
|
II |
Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch |
|
|
|
|
|
………………………… |
|
|
|
|
III |
………………………… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Số tiền (bằng chữ: …………………………………………………………………………..)
|
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 06. Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng Quỹ BV&PTR Việt Nam
(Kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
NĂM 20 ……
(Kèm theo văn bản số …………/VNFF-BĐH ngày ….. tháng ….. năm.... của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH THU, CHI
- Căn cứ: ………………………………………………………………………………………….
- Căn cứ: ………………………………………………………………………………………….
II. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU, CHI
STT |
Nội dung |
Số tiền (đồng) |
[1] |
[2] |
[3] |
I |
Kế hoạch thu |
|
1 |
Thu ủy thác tiền DVMTR |
|
2 |
Thu lãi tiền gửi |
|
II |
Kế hoạch chi |
|
1 |
Chi quản lý (....%) |
|
2 |
Chi điều phối cho Quỹ cấp tỉnh (...%) |
|
III. CHI TIẾT KẾ HOẠCH THU
TT |
Bên sử dụng DVMTR |
Đơn vị |
Sản lượng/doanh thu năm |
Mức chi trả |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=4*5] |
[7] |
I |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
KWh |
|
|
|
|
|
………………………….. |
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch |
m3 |
|
|
|
|
|
………………………….. |
|
|
|
|
|
III |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch |
Đồng |
|
|
|
|
|
………………………….. |
|
|
|
|
|
IV |
………………………….. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
IV. CHI TIẾT KẾ HOẠCH CHI
4.1. Kế hoạch phân bổ tiền
TT |
Đơn vị nộp tiền DVMTR |
Kế hoạch thu (đồng) |
Kế hoạch phân bổ (đồng) |
Trong đó |
Ghi chú |
|
Chi quản lý |
Chi điều phối cho Quỹ cấp tỉnh |
|||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4=5+6] |
[5] |
[6] |
[7] |
I |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
|
|
|
|
|
|
………………………….. |
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch |
|
|
|
|
|
|
………………………….. |
|
|
|
|
|
III |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch |
|
|
|
|
|
|
………………………….. |
|
|
|
|
|
IV |
………………………….. |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
4.2. Kế hoạch điều phối cho Quỹ cấp tỉnh
TT |
Bên sử dụng DVMTR |
Tổng diện tích rừng trong lưu vực (ha) |
Trong đó |
Tổng số tiền điều phối (đồng) |
Trong đó |
|
||||||
Tỉnh A |
Tỉnh B |
Tỉnh C |
…… |
|
||||||||
Tỉnh A |
Tỉnh B |
Tỉnh C |
….. |
|
||||||||
[1] |
[2] |
[3=4+5+6+7] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8=9+10+11+12] |
[9] |
[10] |
[11] |
[12] |
|
I |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
………………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THU, CHI
Mẫu số 07. Dự toán chi quản lý của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam
(Kèm theo Thông tư số: /2017/TT-BNNPTNT, ngày tháng năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM
NĂM 20......
(Kèm theo văn bản số …………/VNFF-BĐH ngày ….. tháng ….. năm.... của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam)
TT |
Hạng mục chi |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=4*5] |
[7] |
I |
Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
1 |
……………………………………………. |
|
|
|
|
|
2 |
……………………………………………. |
|
|
|
|
|
II |
Chi không thường xuyên |
|
|
|
|
|
1 |
……………………………………………. |
|
|
|
|
|
2 |
……………………………………………. |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Mẫu số 08. Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
|
KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
NĂM 20……
(Kèm theo văn bản số ………./…… ngày …. tháng....năm…… của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh……)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH THU, CHI
- Căn cứ: …………………………………………………………………………………………..
- Căn cứ: …………………………………………………………………………………………..
II. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU, CHI
STT |
Nội dung |
Số tiền (đồng) |
[1] |
[2] |
[3] |
I |
Kế hoạch Thu |
|
1 |
Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam |
|
2 |
Thu nội tỉnh |
|
3 |
Thu lãi tiền gửi |
|
II |
Kế hoạch chi |
|
1 |
Chi quản lý (……%) |
|
2 |
Trích dự phòng (…….%) |
|
3 |
Chi trả cho bên cung ứng DVMTR (…….%) |
|
III. CHI TIẾT KẾ HOẠCH THU
TT |
Bên sử dụng DVMTR |
Đơn vị |
Sản lượng/doanh thu |
Mức chi trả |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=4*5] |
[7] |
I |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
KWh |
|
|
|
|
|
……………………….. |
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch |
m3 |
|
|
|
|
|
……………………….. |
|
|
|
|
|
III |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch |
Đồng |
|
|
|
|
|
……………………….. |
|
|
|
|
|
IV |
……………………….. |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
IV. CHI TIẾT KẾ HOẠCH CHI
4.1. Kế hoạch phân bổ tiền
TT |
Đơn vị nộp tiền DVMTR |
Kế hoạch thu (đồng) |
Kế hoạch phân bổ (đồng) |
Trong đó: |
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) |
Ghi chú |
||
Chi quản lý |
Trích dự phòng |
Chi trả cho bên cung ứng DVMTR |
||||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4=5+6+7] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
[9] |
I |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 Kế hoạch chi tiền cho bên cung ứng DVMTR
TT |
Bên cung ứng DVMTR |
Diện tích cung ứng DVMTR (ha) |
Diện tích quy đổi theo hệ số K (ha) |
Số lượng (hộ) |
Số tiền chi trả (đồng) |
Ghi chú |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
I |
Chủ rừng là tổ chức (chi tiết từng tổ chức) |
|
|
|
|
|
1 |
………………………… |
|
|
|
|
|
II |
Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn |
|
|
|
|
|
1 |
Huyện……………… |
|
|
|
|
|
1.1 |
Xã……………… |
|
|
|
|
|
III |
Ủy ban nhân dân xã (chi tiết từng Ủy ban nhân dân xã) |
|
|
|
|
|
1 |
Huyện……………… |
|
|
|
|
|
1.1 |
Ủy ban nhân xã……. |
|
|
|
|
|
IV |
Tổ chức chính trị - xã hội (chi tiết từng tổ chức chính trị - xã hội) |
|
|
|
|
|
1 |
Huyện……………… |
|
|
|
|
|
1.1 |
Tổ chức……………… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Cột 5: Thống kê số lượng chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được nhận tiền DVMTR trên địa bàn xã
V. THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THU, CHI
Mẫu số 09. Dự toán chi quản lý của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
|
DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH
NĂM 20……..
(Kèm theo văn bản số ………./……… ngày …… tháng..... năm…… của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh…….)
TT |
Hạng mục chi |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=4*5] |
[7] |
I |
Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
1 |
……………………………………………… |
|
|
|
|
|
2 |
……………………………………………… |
|
|
|
|
|
II |
Chi không thường xuyên |
|
|
|
|
|
1 |
……………………………………………… |
|
|
|
|
|
2 |
……………………………………………… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Mẫu số 10. Thông báo tiền DVMTR chi trả cho chủ rừng là tổ chức
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG CHI TRẢ NĂM……..
(Kèm theo văn bản số………………..)
1. Tên bên cung ứng: ……………………………………………………………………………
2. Địa chỉ:………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung chi tiết:
TT |
Bên sử dụng DVMTR |
Diện tích rừng cung ứng DVMTR (ha) |
Diện tích quy đổi theo hệ số K (ha) |
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) |
Số tiền được chi trả (đồng) |
Số tiền đã tạm ứng (đồng) |
Số tiền còn được thanh toán (đồng) |
Ghi chú |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=4*5] |
[7] |
[8=6-7] |
[9] |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG CHI TRẢ NĂM…………
(Kèm theo văn bản số………………..)
1. Tên xã: …………………………………………………. Huyện:……………………………………………………………………………..
2. Nội dung chi tiết:
TT |
Bên cung ứng DVMTR |
Diện tích cung ứng (ha) |
Diện tích được chi trả DVMTR (ha) |
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) |
Số tiền được chi trả (đồng) |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
I |
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II |
CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
|
|
|
|
IV |
TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Mẫu số 12. Tổng hợp diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BẢNG TỔNG HỢP DIỆN TÍCH RỪNG ĐƯỢC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG XÃ…………………., HUYỆN………….. TỈNH……………
(Áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; Ủy ban nhân cấp xã, tổ chức chính trị-xã hội được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng)
TT |
Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng |
Vị trí khu rừng |
Diện tích cung ứng DVMTR (ha) |
Hệ số K |
Trong đó |
Diện tích được chi trả tiền DVMTR |
|
||||||
Lô |
khoảnh |
Tiểu khu |
Tên địa phương (nếu có) |
|
|||||||||
K1 |
K2 |
K3 |
K4 |
|
|||||||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8=9x10x11x12] |
[9] |
[10] |
[111 |
[121 |
[13=8x7] |
|
I |
Tên hộ gia đình, cá nhân |
|
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tên cộng đồng dân cư |
|
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Ủy ban nhân dân xã |
|
|
|
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tên Tổ chức chính trị - xã hội |
|
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày tháng năm 201... |
Mẫu số 13. Tổng hợp diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BẢNG TỔNG HỢP DIỆN TÍCH RỪNG ĐƯỢC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
(Áp dụng cho chủ rừng là tổ chức)
1. Tên chủ rừng: …………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung tổng hợp:
TT |
Vị trí khu rừng |
Diện tích cung ứng DVMTR (ha) |
Hệ số K |
Trong đó |
Diện tích được chi trả tiền DVMTR (ha) |
|||||
Lô |
khoảnh |
Tiểu khu |
K1 |
K2 |
K3 |
K4 |
||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=7x8x9x10] |
[7] |
[8] |
[9] |
[10] |
[11=5x6] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày tháng năm 201... |
Mẫu số 14. Báo cáo thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Năm …………..
I. KẾT QUẢ THU TIỀN DVMTR
Đơn vị tính: đồng
TT |
Bên sử dụng DVMTR |
Kế hoạch nộp tiền (đồng) |
Số tiền phải nộp |
Trong đó |
Số tiền đã nộp (từ ngày 01/01 đến 31/12) |
Trong đó |
||||
Quý 4 năm trước |
Quý 1+2+3 |
Số nợ |
Quý 4 năm trước |
Quý 1+2+3 |
Số nợ |
|||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4=5+6] |
[5] |
[6] |
|
[7=8+9+10] |
[8] |
[9] |
[10] |
I |
Cơ sở sản xuất Thủy điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH CUNG ỨNG DVMTR
STT |
Bên cung ứng DVMTR |
Số lượng1 |
Diện tích được chi trả DVMTR (ha) |
Trong đó |
|
Diện tích tự quản lý bảo vệ |
Diện tích khoán bảo vệ |
||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4=5+6] |
[5] |
[6] |
1 |
Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng |
|
|
|
|
2 |
Công ty Lâm nghiệp |
|
|
|
|
3 |
Tổ chức khác |
|
|
|
|
4 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
|
5 |
Cộng đồng dân cư, thôn |
|
|
|
|
6 |
UBND xã |
|
|
|
|
7 |
Tổ chức chính trị-xã hội |
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ CHI TIỀN DVMTR
3.1. Phân bổ tiền DVMTR
TT |
Nội dung phân bổ |
Số tiền phân bổ theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt (đồng) |
Số tiền thực phân bổ (đồng) |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
1 |
Chi quản lý |
|
|
2 |
Chi dự phòng |
|
|
3 |
Chi cho bên cung ứng DVMTR |
|
|
Tổng cộng |
|
|
3.2. Kết quả chi trả cho bên cung ứng DVMTR
STT |
Bên cung ứng DVMTR |
Số lượng |
Số tiền dự kiến chi theo kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt (đồng) |
Số tiền phải chi (đồng) |
Số tiền đã chi (đồng) |
Số tiền còn phải chi (đồng) |
Ghi chú |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7=5-6] |
[8] |
1 |
Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổ chức khác |
|
|
|
|
|
|
4 |
Hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
5 |
Cộng đồng dân cư, thôn |
|
|
|
|
|
|
6 |
UBND xã |
|
|
|
|
|
|
7 |
Tổ chức chính trị-xã hội |
|
|
|
|
|
|
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
|
…….., ngày ….. tháng….. năm 20...... |
1 Số lượng Ban quản lý rừng phòng hộ đặc dụng, Công ty Lâm nghiệp, Tổ chức khác, hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, UBND xã và tổ chức chính trị xã hội
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Nghị định 41/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Thông tư 60/2012/TT-BNNPTNT quy định về nguyên tắc, phương pháp xác định diện tích rừng trong lưu vực phục vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 28/09/2012
Thông tư 20/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Thông tư 78/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết 57/NQ-CP Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 23/06/2009
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Nghị định 05/2008/NĐ-CP về việc quỹ bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Thông tư 99/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007