Thông tư 197/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
Số hiệu: 197/2016/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 08/11/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 04/01/2017 Số công báo: Từ số 5 đến số 6
Lĩnh vực: Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 197/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.

2. Cơ quan nhà nước khai thác thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn phục vụ cho các mục đích sau đây thì không phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này:

a) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng không vì mục đích lợi nhuận.

b) Phục vụ phòng, chống thiên tai, đảm bảo quốc phòng và an ninh quốc gia.

c) Trao đổi thông tin với nước ngoài, tổ chức quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

d) Phục vụ hoạt động của cơ quan Đảng, Quốc hội, Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp trung ương.

đ) Phục vụ hoạt động điều tra, xét xử, xử lý tranh chấp theo yêu cầu của cơ quan điều tra, xét xử.

e) Phục vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của bộ, ngành, địa phương theo yêu cu của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3. Thông tư này áp dụng đối với: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp phí; tổ chức thu phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thu phí khai thác thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.

Điều 2. Tổ chức thu phí và người nộp phí

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi đề nghị Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn phải nộp phí, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này.

2. Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Mức thu phí

Mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Kê khai, nộp phí của tổ chức thu phí

1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 5. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí được để lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ cung cấp dịch vụ, thu phí. Số tiền được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.

2. Tổ chức thu phí nộp 30% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước. Thời điểm nộp phí thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đi, bsung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 6. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 23/2009/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thủy văn, môi trường nước và không khí và Quyết định số 562a/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 23/2009/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2009.

2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN

(Kèm theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC  ngày 08 tháng 11 năm 2016  của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Số TT

Loại tài liệu

Yếu tố khai thác

Mức phí cho 1 lần khai thác (nghìn đồng)

Đơn vị tài liệu khai thác

1

Khí tượng bề mặt

1.1

BKT1

a) Nhiệt độ không khí

200

1 năm

b) Ẩm độ không khí

200

1 năm

c) Áp suất không khí

200

1 năm

d) Nhiệt độ điểm sương

200

1 năm

đ) Áp suất hơi nước

200

1 năm

e) Chênh lệch bão hòa

200

1 năm

g) Lượng và loại mây

200

1 năm

h) Tầm nhìn xa

200

1 năm

i) Hướng và tốc độ gió

200

1 năm

k) Lượng mưa

200

1 năm

l) Lượng bốc hơi

200

1 năm

m) Nhiệt độ mặt đất

200

1 năm

n) Số giờ nắng

200

1 năm

o) Số ngày có HT thời tiết

200

1 năm

1.2

BKT2- Nhiệt

Nhiệt độ theo máy tự ghi

200

1 năm

1.3

BKT2- Ẩm

Ẩm độ theo máy tự ghi

200

1 năm

1.4

BKT2- Áp

Áp suất theo máy tự ghi

200

1 năm

1.5

BKT3

Nhiệt độ các lớp đất sâu

200

1 năm

1.6

BKT10

Hướng và tốc độ gió từng giờ

200

1 năm

1.7

BKT13

Lượng bốc hơi chậu

200

1 năm

1.8

BKT14

Lượng mưa theo máy tự ghi

200

1 năm

1.9

BKT15

Số giờ nắng theo máy tự ghi

200

1 năm

1.10

SKT1

a) Mây

b) Nhiệt độ ướt thực đo

c) Nhiệt độ điểm sương

200

1 năm

1.11

SKT2

a) Các yếu tố thực đo 04 obs phụ, tính cho 01 yếu tố:

200

1 năm

b) Nhiệt độ không khí 4 obs

200

1 năm

c) Ẩm độ tuyệt đối 4 obs

200

1 năm

d) Độ chênh lệch bão hòa 4 obs

200

1 năm

đ) Nhiệt độ điểm sương 04 obs

200

1 năm

e) Nhiệt độ ướt 04 obs

200

1 năm

g) Loại mây 4 obs.

200

1 năm

h) Độ cao chân mây 4 obs

200

1 năm

i) Khí áp 4 obs

200

1 năm

k) Hướng và tốc độ gió thực đo 4 obs

200

1 năm

l) Lượng mây (tổng quan, mây dưới) 4 obs

200

1 năm

m) Tầm nhìn xa 4 obs

200

1 năm

1.12

GĐ Nhiệt

Thời gian xảy ra cực trị

200

1 năm

1.13

GĐ Ẩm

Thời gian xảy ra cực trị

200

1 năm

1.14

GĐ mưa

a) Lượng mưa từng giờ

200

1 năm

b) Lượng mưa thời đoạn ngắn

200

1 năm

1.15

BKT5, BKH6

a) Lượng mưa ngày

200

1 năm

b) Lượng mưa thời đoạn ngắn

200

1 năm

1.16

Bức xạ

BKT12A

a) Tổng xạ định thời thực đo

200

1 năm

b) Tổng xạ định thời tháng/ngày

200

1 năm

c) Trực xạ định thời thực đo

200

1 năm

d) Trực xạ định thời tháng/ngày

200

1 năm

đ) Tán xạ định thời thực đo

200

1 năm

e) Tổng xạ định thời tháng/ngày

200

1 năm

g) Các đặc trưng bức xạ tháng

200

1 năm

2

Khí tượng nông nghiệp (KTNN)

2.1

BKN1 (báo cáo vụ về KTNN)

a) Số liệu về vật hậu cho 1 vụ

180

1vụ

b) Số liệu khí tượng (10 ngày)

180

1vụ

c) Số liệu KT (đặc trưng từng kỳ phát dục)

180

1vụ

d) Các bảng nhận xét tổng kết vụ

180

1vụ

2.2

BKN2 (Báo cáo tháng về KTNN)

a) Số liệu về vật hậu cho 1 cây

180

1vụ

b) Số liệu khí tượng (ngày)

180

1vụ

3

Khí tượng cao không

3.1

Thám không vô tuyến (tính theo giá trị từng yếu tố đo trên mỗi mặt đẳng áp)

(7 yếu tố đo, trên 16  mặt đẳng áp)

a) Yếu tố đo: độ cao (H)

680

1 năm

b) Yếu tố đo: áp suất (P)

680

1 năm

c) Yếu tố đo: nhiệt độ (T)

680

1 năm

d) Yếu tố đo: độ ẩm (U)

680

1 năm

đ) Yếu tố đo: điểm sương (Td)

680

1 năm

e) Yếu tố đo: hướng gió (dd)

680

1 năm

g) Yếu tố đo: tốc độ gió (ff)

680

1 năm

3.2

Số liệu gió pilot,

Bảng số liệu trên các độ cao cách mặt đất

(tính theo giá trị từng yếu tố đo trên mỗi mặt độ cao)

 

 

a) Yếu tố đo: áp suất (P)

130

1 năm

b) Yếu tố đo: hướng gió (dd)

130

1 năm

c) Yếu tố đo: tốc độ gió (ff)

130

1 năm

3.3

Ôzôn và bức xạ cực tím

a) Độ cao mặt trời

350

1 năm

b) Nhiệt độ

350

1 năm

c) Mây

350

1 năm

d) Hiện tượng thời tiết

350

1 năm

đ) Tổng lượng ô zôn cặp đo theo 02 dải phổ mặt trời

350

1 năm

e) Tổng lượng ô zôn trung bình của giờ đo

350

1 năm

g) Tổng lượng ô zôn quan trắc theo thiên đỉnh

350

1 năm

h) Tổng lượng ô zôn trung bình ngày

350

1 năm

i) Cường độ bức xạ cực tím từng giải đo

350

1 năm

k) Cường độ bức xạ cực tím làm xém da (QEA) ở từng giải đo

350

1 năm

3.4

Ra đa thời tiết - Bản đồ Rađa

a) Bản đồ Rađa

80

1 bản đồ

b) Rađa thời tiết đã số hóa

5

1 file ảnh

4

Môi trường

4.1

Môi trường không khí tự động

Tập số liệu đo từng giờ/từng ngày/01 tháng, gồm 19 yếu tố

 

 

a) SO2

720

1 năm

b) NO

720

1 năm

c) NO2

720

1 năm

d) NH3

720

1 năm

đ) CO

720

1 năm

e) O3 (ozon)

720

1 năm

g) NMHC (hydrocacbon không có metan)

720

1 năm

h) CH4 (metan)

720

1 năm

i) TSP (Tổng bụi lơ lửng)

720

1 năm

k) PMIO (Bụi mịn)

720

1 năm

l) Bụi OBC (Bụi carbon đen)

720

1 năm

m) WD (hướng gió)

720

1 năm

n) WS (tốc độ gió)

720

1 năm

o) Temp (nhiệt độ)

720

1 năm

p) Hum (độ ẩm)

720

1 năm

q) SR (bức xạ mặt trời)

720

1 năm

r) UV (bức xạ cực tím )

720

1 năm

s) ATP (khí áp)

720

1 năm

t) Rain (mưa)

720

1 năm

Biểu kết quả pH, EC, T, t và lượng mưa trận

a) Độ pH

720

1 năm

b) EC (độ dẫn điện)

720

1 năm

c) T (nhiệt độ)

720

1 năm

d) Thời gian có mưa

720

1 năm

đ) Lượng mưa của các trận mưa trong tháng

720

1 năm

4.2

Nước mưa, bụi lắng

a) Số liệu phân tích thành phần hóa học nước mưa, bụi lắng: 10 yếu tố

 

 

- Lượng mưa từng trận

140

1 năm

- Thời gian có mưa

140

1 năm

- NH4+

140

1 năm

- N03-

140

1 năm

- CI-

140

1 năm

- HCO3-

140

1 năm

- SO42-

140

1 năm

- Ca2+

140

1 năm

- Mg2+

140

1 năm

- Bụi lắng tổng cộng

140

1 năm

b) Số liệu thống kê độ cao mốc kiểm tra, cọc, thủy trí trong tháng (T-1c)

90

2 đợt/năm

c) Số liệu ghi chú đặc biệt (T-1d)

90

2 đợt/năm

d) Số liệu thống kê độ cao đầu cọc và điểm “0” thủy chí các Thủy trực/tuyến (CB-1)

90

2 đợt/năm

Tài liệu tuyến khảo sát độ mặn

a) Số liệu quan trắc độ mặn MTN1

60

2 đợt/năm

b) Số liệu kết quả quan trắc độ mặn MTN2

60

2 đợt/năm

c) Số liệu kết quả phân tích độ mặn MTN3

60

2 đợt/năm

d) Báo cáo thuyết minh

60

2 đợt/năm

4.3

Môi trường nước sông, hồ

Số liệu chất lượng nước cho từng yếu tố: 14 yếu tố

 

 

a) DO (Oxy hòa tan)

100

1 năm

b) COD (Nhu cầu oxy hóa học)

100

1 năm

c) Tng st

100

1 năm

d) SiO2

100

1 năm

đ)Cl-

100

1 năm

e) CO32-

100

1 năm

g) HCO3-

100

1 năm

h) SO42-

100

1 năm

i) NA+

100

1 năm

k) K+

100

1 năm

l) Ca2+

100

1 năm

m) Mg2+

100

1 năm

n) Độ kiềm thành phần

100

1 năm

o) Độ cứng thành phn

100

1 năm

4.4

Môi trường nước biển ven bờ

Sliệu chất lượng nước cho từng yếu tố

 

 

a) Nhit đ

110

1 năm

b)pH

110

1 năm

c) Độ mặn

110

1 năm

d) DO

110

1 năm

đ) BOD5(Nhu cầu oxy hóa sinh)

110

1 năm

e) COD (Nhu cầu oxy hóa hc)

110

1 năm

g) NH4+

110

1 năm

h) NO3-

110

1 năm

i) NO2-

110

1 năm

k) PO43-

110

1 năm

l) Si

110

1 năm

m) Pb

110

1 năm

n) Cu

110

1 năm

4.5

Đo mặn

a) Thuyết minh

150

1 năm

b) Bản đvị trí

150

1mùa

c) Mặt ct ngang

150

1mùa

d) Đặc trưng đỉnh, chân triều

150

1mùa

đ) Độ mặn đặc trưng

150

1mùa

e) Độ mặn chi tiết

150

1mùa

g) Mưa ngày

150

1mùa

h) Đường quá trình triu

150

1mùa

i) Đường quá trình mặn

150

1mùa

5

Thủy văn vùng sông không ảnh hưởng thủy triều

5.1

Chỉnh biên thủy văn

a) Mưa ngày

200

1 năm

b) Mực nước trung bình (TB) ngày

280

1 năm

c) Nhiệt độ nước TB ngày

280

1 năm

d) Nhiệt độ không khí TB ngày

280

1 năm

đ) Lưu lượng nước TB ngày

280

1 năm

e) Độ đục mẫu nước TB ngày

280

1 năm

g) Độ đục TB ngày

280

1 năm

h) Lưu lượng cht lơ lửng TB ngày

280

1 năm

i) Biu Q= f(H)

280

1 năm

k) Lưu lượng nước, lưu lượng chất lơ lửng và các yếu tố thực đo.

280

1 năm

l) Biu H (mực nước), Q (lưu lượng nước) giờ mùa lũ

280

1 năm

m) Các yếu tố, bảng tính khác

280

1 năm

5.2

Sổ gốc đo mực nước

 Mực nước từng giờ, mưa thời đoạn

280

1 năm

Sổ gốc đo lưu lượng và chất lơ lửng

Tính mặt cắt

280

1 năm

Sổ gốc đo sâu

Tính mặt cắt

280

1 năm

6

Thủy văn vùng sông ảnh hưởng thủy triều

6.1

Chỉnh biên thủy văn

a) Mưa ngày

200

1 năm

b) Mực nước TB ngày

300

1 năm

c) Nhiệt độ nước TB ngày

300

1 năm

d) Nhiệt độ không khí TB ngày

300

1 năm

đ) Mực nước đỉnh chân triều

300

1 năm

e) Mực nước từng giờ (triều)

300

1 năm

g) Độ đục TB ngày

300

1 năm

h) Lưu lượng cht lơ lửng TB ngày

300

1 năm

i) Biu H, Q giờ mùa lũ, cn

300

1 năm

k) Các yếu tố khác

300

1 năm

6.2

Sổ gốc đo mực nước

 Mực nước từng giờ, mưa thời đoạn

300

1 năm

Sổ gốc đo lưu lượng và chất lơ lửng

Tính mặt cắt

300

1 năm

Sổ gốc đo sâu

Tính mặt cắt

300

1 năm

6.3

Tập chỉnh biên

a) Sliệu ghi mực nước từng giờ và mực nước trung bình ngày (CBT-1a)

90

2 đợt/năm

b) Bảng thng kê chân đỉnh triều hàng ngày (CBT-1b)

90

2 đợt/năm

c) Bảng ghi mực nước đỉnh triều cao, chân triều thấp hàng ngày (CBT-2)

90

2 đợt/năm

d) Bảng ghi mực nước trung bình ngày (CB-2)

90

2 đợt/năm

đ) Bảng ghi lượng mưa ngày (CBM-3)

90

2 đợt/năm

e) Bảng ghi nhiệt độ nước trung bình ngày (CB-4a)

90

2 đợt/năm

g) Bảng ghi nhiệt độ không khí trung bình ngày (CB-4b)

90

2 đợt/năm

h) Báo cáo thuyết minh

90

2 đợt/năm

i) Tài liệu tuyến khảo sát lưu lượng nước

90

2 đợt/năm

k) Biu mặt cắt ngang (đo bằng máy hồi âm đo sâu và máy kinh vĩ)

90

2 đợt/năm

l) Bảng ghi lưu tc (T2)

90

2 đợt/năm

m) Bảng tính lưu lượng triu (T3)

90

2 đợt/năm

n) Bảng tính lượng triu (CBT4)

90

2 đợt/năm

o) Bảng tính lưu lượng nước theo phương pháp tàu di động (T4)

90

2 đợt/năm

p) Bảng tính lưu lượng nước từng giờ (CBT13)

90

2 đợt/năm

q) Bảng đặc trưng triều hàng ngày (CBT14)

90

2 đợt/năm

r) Bản tính lưu lượng nước theo mùa (CBT9)

90

2 đợt/năm

Tài liệu tuyến khảo sát bùn cát lơ lửng

a) Sliệu lưu lượng chất lửng

90

2 đợt/năm

b) Sliệu đo, xử lý mu nước chất lơ lửng

90

2 đợt/năm

c) Số liệu lưu lượng nước và chất lơ lửng thực đo (CB - 5)

90

2 đợt/năm

d) Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày (CB-11)

90

2 đợt/năm

đ) Số liệu lưu lượng lơ lửng trung bình ngày (CB-12)

90

2 đợt/năm

e) Bảng tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (để tính cho mùa kiệt) (CB-13a)

90

2 đợt/năm

g) Bảng tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (để tính cho mùa lũ) (CB-13b)

90

2 đợt/năm

h) Số liệu hàm lượng chất lơ lửng mặt ngang trung bình ngày (CB-14)

90

2 đợt/năm

i) Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu - Bảng trung bình khi triều lên, triều xuống (T-11)

90

2 đợt/năm

k) Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu - Bảng trung bình khi triều lên, triều xuống (T-12)

90

2 đợt/năm

l) Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu - Bảng trung bình khi triều lên, triều xuống (T-13)

90

2 đợt/năm

m) Số liệu xử lý mẫu chất lơ lửng phân tích độ hạt (P-1)

90

2 đợt/năm

n) Số liệu xử lý mẫu chất lơ lửng phân tích độ hạt (P-1)

90

2 đợt/năm

o) Số liệu phân tích độ hạt chất lơ lửng (P-2)

90

2 đợt/năm

p) Số liệu phân tích độ hạt chất lơ lửng trung bình ngày (P-3)

90

2 đợt/năm

q) Số liệu đường kính hạt và tốc đlắng chìm trung bình (P-4)

90

2 đợt/năm

r) Số liệu phân phi độ hạt chất lơ lửng trung bình triều lên, triều xuống (PT-3)

90

2 đợt/năm

s) Số liệu phân phi độ hạt chất lơ lửng trung bình tháng, năm (P-5)

90

2 đợt/năm

t) Số liệu tính phân phi độ hạt chất lơ lửng trung bình (P6)

90

2 đợt/năm

u) Số liệu tính đổi phân phối độ hạt đại biểu sang mặt ngang (P-7)

90

2 đợt/năm

7

Khí tượng thủy văn biển

7.1

Khí tượng hải văn ven bờ

a) Hướng và tốc độ gió

220

1 năm

b) Mực nước bin

220

1 năm

c) Nhiệt độ nước bin

220

1 năm

d) Độ mặn nước biển

220

1 năm

đ) Tm nhìn ngang

220

1 năm

e) Sáng bin

220

1 năm

g) Mực nước giờ

220

1 năm

h) Mực nước đỉnh, chân triều

220

1 năm

7.2

Khảo sát khí tượng thủy văn biển

 

Số liệu khảo sát mặt rộng

a) Thông tin vị trí và thời gian đo

2000

1 đợt/năm

b) Độ sâu của trạm đo

2000

1 đợt/năm

c) Nhiệt độ nước bin tại các tầng sâu

2000

1 đợt/năm

d) Độ mặn nước biển tại các tầng sâu

2000

1 đợt/năm

đ) Lượng ôxy hòa tan tại các tầng sâu

2000

1 đợt/năm

e) Độ pH tại các tng sâu

2000

1 đợt/năm

g) Độ đục nước bin

2000

1 đợt/năm

h) Độ trong suốt nước biển

2000

1 đợt/năm

i) Mu dầu tại trạm đo

2000

1 đợt/năm

k) Mu nước để phân tích các yếu tố hóa học và kim loại nặng

2000

1 đợt/năm

Số liệu khảo sát trạm liên tục

1. Thông tin vị trí và thời gian đo

2000

1 đợt/năm

2. Các yếu tố khí tượng:

 

 

a) Gió (hướng và tc độ)

2000

1 đợt/năm

b) Gió giật (hướng và tc đ)

2000

1 đợt/năm

c) Nhiệt độ không khí

2000

1 đợt/năm

d) Độ m tương đi

2000

1 đợt/năm

đ) Độ m tuyệt đi

2000

1 đợt/năm

e) Khí áp

2000

1 đợt/năm

g) Bức xạ

2000

1 đợt/năm

h) Mây (lượng, loại)

2000

1 đợt/năm

i) Hiện tượng thời tiết

2000

1 đợt/năm

k) Lượng mưa

2000

1 đợt/năm

3. Thủy văn biển:

 

 

a) Độ trong sut nước bin

2000

1 đợt/năm

b) Sóng (hướng và độ cao, cấp, chu kỳ, kiểu, dạng)

2000

1 đợt/năm

c) Trạng thái mặt biển

2000

1 đợt/năm

d) Nhiệt độ nước bin tại các tầng sâu

2000

1 đợt/năm

đ) Độ mặn nước biển tại các tầng sâu

2000

1 đợt/năm

e) Tốc độ truyền âm

2000

1 đợt/năm

g) Mật độ các tầng chuẩn theo đ sâu

2000

1 đợt/năm

h) Lượng ô xy hòa tan tại các tầng sâu

2000

1 đợt/năm

i) Độ pH tại các tầng sâu

2000

1 đợt/năm

k) Các muối dinh dưỡng: NO2; NO3 ; NH4; PO4; SO3 (5 yếu tố)

2000

1 đợt/năm

l) Kim loại nặng: Cu; Pb; Cd; Fe; Zn; Mn; Ni; As; Mg (9 yếu tố)

2000

1 đợt/năm

m) Lượng dầu

2000

1 đợt/năm

8

Điều tra khảo sát thủy văn

8.1

Tài liệu khảo sát tuyến thủy văn

 

 

a) Số  liệu mực nước thực đo

90

2 đợt/năm

b) Số liệu đo vẽ chi tiết

90

2 đợt/năm

c) Số liệu đo lưới độ cao (sổ thủy chuẩn)

90

2 đợt/năm

d) Số liệu đo lưới tọa độ

90

2 đợt/năm

đ) Số liệu đo sâu

90

2 đợt/năm

e) Số liệu tính độ cao

90

2 đợt/năm

g) Số liệu thống kê số liệu mặt cắt

90

2 đợt/năm

h) Số liệu tính độ cao mực nước

90

2 đợt/năm

i) Bản vẽ mặt cắt ngang, mặt cắt dọc

90

2 đợt/năm

k) Bản vẽ bình đồ địa hình khu vực

90

2 đợt/năm

l) Báo cáo thuyết minh

90

2 đợt/năm

8.2

Tài liệu tuyến khảo sát mực nước, nhiệt độ nước

 

 

a) Số liệu mực nước, nhiệt độ nước

90

2 đợt/năm

b) Số liệu thống kê trị số đặc trưng trong tháng, thống kê nhiệt kế (mẫu biểu T-1b)

90

2 đợt/năm

c) Số liệu thống kê độ cao mốc kiểm tra, cọc, thủy trí trong tháng (T-1c)

90

2 đợt/năm

d) Số liệu ghi chú đặc biệt (T-1d)

90

2 đợt/năm

đ) Số liệu thống kê độ cao đầu cọc và điểm “0” thủy chí các Thủy trực/tuyến (CB-1)

90

2 đợt/năm

 

- Điều này được sửa đổi bởi Điều 5 Thông tư 55/2018/TT-BTC

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn như sau:

“Điều 2. Tổ chức thu phí và người nộp phí

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi đề nghị Trung tâm Quan trắc khí tượng thủy văn, Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn, Liên đoàn Khảo sát khí tượng thủy văn và các Đài khí tượng thủy văn khu vực trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn phải nộp phí, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này.

2. Tổ chức thu phí bao gồm: Trung tâm Quan trắc khí tượng thủy văn, Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn, Liên đoàn Khảo sát khí tượng thủy văn và các Đài khí tượng thủy văn khu vực trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Bộ Tài nguyên và Môi trường.”

Xem nội dung VB
Điều 19. Khai phí, lệ phí
...

3. Khai phí, lệ phí khác thuộc ngân sách nhà nước

a) Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước nộp hồ sơ khai phí, lệ phí cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

b) Khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước là loại khai theo tháng và khai quyết toán năm.

c) Hồ sơ khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo tháng là Tờ khai phí, lệ phí theo mẫu số 01/PHLP ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Hồ sơ khai quyết toán năm phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước là Tờ khai quyết toán phí, lệ phí năm theo mẫu số 02/PHLP ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 5. Xác định tỷ lệ để lại và quản lý, sử dụng phí

1. Số tiền phí được khấu trừ hoặc để lại cho tổ chức thu phí quy định tại Điều 4 Nghị định này được xác định như sau:

a) Số tiền phí được khấu trừ hoặc để lại = Số tiền phí thu được x Tỷ lệ để lại.

b) Tỷ lệ để lại được xác định như sau:

Tỷ lệ để lại (%) = (Dự toán cả năm về chi phí cần thiết cho các hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí x 100)/ Dự toán cả năm về phí thu được

Trong đó:

- Dự toán cả năm về chi phí cần thiết cho các hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí được xây dựng căn cứ nội dung chi tại Khoản 2 Điều này và căn cứ chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định.

- Dự toán cả năm về phí thu được do tổ chức thu thực hiện được xây dựng căn cứ mức phí dự kiến và số lượng dịch vụ cung cấp trong năm.

- Trường hợp điều chỉnh mức tỷ lệ để lại, dự toán thu, chi còn căn cứ số liệu thu, chi của năm trước liền kề.

- Tỷ lệ để lại tối đa không quá 100%.

c) Căn cứ tính chất, đặc điểm của các khoản phí và nội dung chi quy định tại Khoản 2 Điều này, tổ chức thu phí lập dự toán thu, chi và tỷ lệ để lại tại Đề án thu phí; trình cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.

d) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật phí và lệ phí quyết định tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí. Trường hợp các khoản phí có tính chất tương tự, cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định mức tỷ lệ để lại chung áp dụng thống nhất.

Trường hợp chính sách của Nhà nước thay đổi; số tiền phí được để lại không đủ đảm bảo chi phí cho hoạt động của tổ chức thu phí hoặc tồn dư sử dụng không hết chuyển nguồn qua các năm, cơ quan có thẩm quyền thực hiện điều chỉnh tỷ lệ để lại phù hợp.

2. Số tiền phí để lại cho tổ chức thu phí quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Nghị định này được chi dùng cho các nội dung sau đây:

a) Chi thực hiện chế độ tự chủ (đối với cơ quan nhà nước), chi thường xuyên (đối với đơn vị sự nghiệp công lập).

- Chi thanh toán cho cá nhân thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định).

- Chi phí phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.

- Chi sửa chữa thường xuyên tài sản, máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.

- Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu liên quan đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.

- Trích khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư từ nguồn thu phí.

- Các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.

b) Chi không thực hiện chế độ tự chủ (đối với cơ quan nhà nước), chi nhiệm vụ không thường xuyên (đối với đơn vị sự nghiệp công lập).

- Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư từ nguồn thu phí theo Luật phí và lệ phí).

- Các khoản chi khác có tính chất không thường xuyên liên quan đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.

3. Ngoài các nội dung chi tại Khoản 2 Điều này, tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ cho phép sử dụng tiền phí được để lại để chi cho các nội dung khác thì thực hiện chi theo quy định của Chính phủ hoặc quyết định Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp cơ quan nhà nước thực hiện cơ chế tài chính theo quy định riêng của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ, tiền phí để lại được sử dụng theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ.

4. Số tiền phí để lại cho tổ chức thu phí chi cho các nội dung tại Khoản 2 Điều này, đối với cơ quan nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ.

5. Hàng năm, tổ chức thu phí phải quyết toán thu, chi theo quy định. Sau khi quyết toán thu, chi đúng chế độ, số tiền phí được trích để lại chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

Xem nội dung VB
Điều 26. Thời hạn nộp thuế
...

2. Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.

Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 của năm phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp người nộp thuế mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Xem nội dung VB