Quyết định 2526/QĐ-TTg năm 2015 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016
Số hiệu: | 2526/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 31/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2526/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội khóa XIII số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; số 101/2015/QH13 ngày 14 tháng 11 năm 2015 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị quyết số 81/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2015 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các văn bản số 11286/TTr-BKHĐT ngày 23 tháng 12 năm 2015, số 11492/BKHĐT-TH ngày 30 tháng 12 năm 2015 và số 11565/BKHĐT-TH ngày 31 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 và danh mục dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2016 tại các phụ lục đính kèm, bao gồm số vốn thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch.
Điều 2. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ tổng số kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2016, danh mục dự án quy định tại Điều 1 Quyết định này:
1. Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Tổng mức vốn bù lãi suất tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng chính sách xã hội, cấp vốn điều lệ; chi bổ sung dự trữ nhà nước.
b) Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước tổng số vốn: chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án phân theo ngành, lĩnh vực, chương trình và mức vốn từng dự án cụ thể.
c) Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng số vốn ngân sách trung ương theo từng chương trình mục tiêu và mức vốn ngân sách trung ương bố trí cho từng dự án cụ thể.
d) Số vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản; số vốn thu hồi các khoản vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương của từng dự án theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn các Bộ, ngành trung ương và địa phương giải ngân kế hoạch vốn nước năm ngoài năm 2016 các dự án thuộc chương trình mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, dự án giáo dục đại học từ nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới và các dự án thuộc các chương trình khác sử dụng vốn nước ngoài, nhưng được quản lý theo cơ chế tài chính trong nước.
3. Thông báo cho các Bộ, ngành trung ương và địa phương:
a) Rà soát thông tin, số liệu chưa chính xác, điều chuyển số vốn bố trí chưa đúng quy định để ưu tiên hoàn trả các khoản vốn ứng trước, thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, bổ sung vốn cho các dự án chuyển tiếp, dự án hoàn thành trong năm 2016, báo cáo gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31 tháng 01 năm 2016.
b) Khẩn trương hoàn thiện các thủ tục đầu tư đối với danh mục dự án khởi công mới chưa đủ điều kiện giao kế hoạch; báo cáo và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định phê duyệt dự án trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tổng hợp báo cáo kết quả rà soát, điều chuyển số vốn bố trí chưa đúng quy định theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, các dự án chưa đủ điều kiện giao kế hoạch và các dự án khởi công mới theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này sau khi các Bộ, ngành trung ương và địa phương hoàn thành các thủ tục đầu tư theo quy định và báo cáo tại khoản 3 Điều này và trình Thủ tướng Chính phủ giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 cho các dự án có đủ thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật.
5. Đối với những dự án đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2016 chưa hoàn thành các thủ tục đầu tư theo quy định, bố trí vốn không đúng quy định, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ điều chuyển số vốn bố trí chưa đúng quy định để ưu tiên thu hồi các khoản ứng trước vốn ngân sách trung ương và thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản trong tháng 4 năm 2016.
Điều 3. Căn cứ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước và danh mục, mức vốn các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương năm 2016 được giao tại Quyết định này và Quyết định giao kế hoạch đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước kế hoạch năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Phân bổ vốn bù lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách, cấp vốn điều lệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thông báo cho các đơn vị danh mục và mức vốn ngân sách trung ương bố trí cho từng dự án được giao tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 Quyết định này và gửi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 01 năm 2016.
3. Hoàn trả các khoản vốn ứng trước quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Quyết định này theo kết quả giải ngân của từng dự án đến hết thời gian quy định. Sau khi trừ số vốn thu hồi theo kết quả giải ngân, số vốn kế hoạch năm 2016 còn lại (nếu có) được tiếp tục thực hiện cho dự án đó.
4. Giải ngân kế hoạch vốn nước ngoài và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ (ODA) của các chương trình, dự án theo kế hoạch được giao tại Điều 1 và khoản 2 Điều 2 Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu nhu cầu giải ngân theo tiến độ cấp vốn của nhà tài trợ cao hơn kế hoạch năm 2016 được giao, đề xuất gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để chủ trì tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
5. Rà soát, điều chuyển số vốn bố trí chưa đúng quy định theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 Quyết định này để tập trung ưu tiên hoàn trả các khoản vốn ứng trước, thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, bổ sung vốn cho các dự án chuyển tiếp, dự án hoàn thành trong năm 2016; hoàn thiện các thủ tục đầu tư các dự án chưa đủ điều kiện giao kế hoạch tại điểm b khoản 3 Điều 2 Quyết định này theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ.
6. Định kỳ hàng tháng, hàng quý gửi báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước kế hoạch năm 2016 về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Điều 4. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án.
b) Chủ trì kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016.
c) Tổng hợp nhu cầu bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước (vốn nước ngoài) báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
d) Định kỳ hàng quý báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước.
2. Bộ Tài chính:
a) Hướng dẫn và bổ sung kinh phí phát sinh thêm do chênh lệch tỷ giá thực tế với tỷ giá tính dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 của các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, nhà ở của các cơ quan của Việt Nam ở nước ngoài.
b) Định kỳ hàng tháng, hàng quý báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình giải ngân vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
Nghị quyết 81/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với các chủ đề: Bổ trợ tư pháp; Hình sự; Kế toán, kiểm toán; Thống kê và 24 đề mục Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Nghị quyết 81/NQ-CP năm 2017 về ký Bản ghi nhớ giữa Việt Nam - Indonesia về hợp tác giáo dục Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 81/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2015 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 81/NQ-CP năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Nghị quyết 81/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị quyết 81/NQ-CP năm 2012 về Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Thông báo Kết luận 26-TB/TW sơ kết Chỉ thị 49-CT/TW về “xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị quyết 81/NQ-CP năm 2011 về phê chuẩn việc giảm số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được bầu của Bạc Liêu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 21/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011