Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 45/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Trần Văn Vinh |
Ngày ban hành: | 18/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2017/NQ-HĐND |
Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2016/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 96/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 404/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung, mức thu, tỷ lệ quản lý và sử dụng đối với một số khoản phí, lệ phí tại Danh mục mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:
1. Sửa đổi mức thu các khoản phí:
(Chi tiết có biểu số 01 kèm theo)
2. Bổ sung mức thu các khoản phí:
Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.
Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.
Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
- Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.
1. Sửa đổi, bổ sung quy định tại điểm e, khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 như sau:
- Đối tượng nộp: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã”.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.
2. Sửa đổi thay thế nội dung quy định tại điểm g, mục 2, Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016. (Chi tiết theo biểu số 02 kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Các nội dung khác liên quan đến phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh không đề cập tại Nghị quyết này vẫn được thực hiện theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT |
Tên khoản phí, lệ phí |
ĐVT |
Mức thu |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết |
|
|
1 |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
|
|
|
- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
3,960,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
5,940,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
9,900,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
17,820,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
19,800,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
25,740,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
29,040,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
31,680,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
32,340,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
33,660,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
34,980,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
36,960,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
40,260,000 |
2 |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
|
|
|
- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
5,280,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
8,250,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
13,860,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
24,750,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
27,390,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
35,640,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
40,260,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
42,900,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
44,220,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
46,200,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
47,850,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
50,820,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
55,440,000 |
3 |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
5,676,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
8,580,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
14,520,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
25,080,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
27,720,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
36,300,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
40,920,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
44,220,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
44,880,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
46,860,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
48,840,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
51,480,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
56,760,000 |
4 |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
|
- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
5,808,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
8,910,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
14,850,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
25,740,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
28,380,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
36,960,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
41,910,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
45,210,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
46,200,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
48,180,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
50,160,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
52,800,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
58,080,000 |
5 |
Nhóm 5. Dự án giao thông |
|
|
|
- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
6,072,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
9,240,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
15,180,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
27,060,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
29,700,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
38,940,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
43,560,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
47,520,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
48,510,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
50,160,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
52,140,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
55,440,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
60,720,000 |
6 |
Nhóm 6. Dự án công nghiệp |
|
|
|
- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
6,336,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
9,900,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
15,840,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
28,380,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
31,020,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
40,920,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
45,540,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
49,500,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
50,490,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
52,140,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
54,120,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
57,420,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
63,360,000 |
7 |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
|
|
|
- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
3,960,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
5,940,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
9,900,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
17,820,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
19,800,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
25,740,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
29,040,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
31,680,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
32,340,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
33,660,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
34,980,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
36,960,000 |
|
- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng |
đồng/01 lần báo cáo |
40,260,000 |
8 |
Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên và có tính nhạy cảm, phức tạp của khu vực đầu tư dự án thì thu phí ở mức cao nhất; Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường thu bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu. Trường hợp dự án thay đổi tổng vốn đầu tư thì phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc thẩm định lại tính theo tổng vốn đầu tư tăng thêm so với tổng mức đầu tư ban đầu |
|
|
III |
Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung |
|
|
1 |
- Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư đến 50 tỷ đồng |
đồng/phương án |
6,652,800 |
2 |
- Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
đồng/phương án |
8,316,000 |
3 |
- Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng |
đồng/phương án |
15,048,000 |
4 |
- Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng |
đồng/phương án |
17,688,000 |
5 |
- Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên |
đồng/phương án |
20,592,000 |
III |
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với tổ chức) |
|
|
1 |
- Quy mô diện tích dưới 1000 m2 |
đồng/hồ sơ |
900,000 |
2 |
- Quy mô diện tích từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2 |
đồng/hồ sơ |
1,800,000 |
3 |
- Quy mô diện tích từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2 |
đồng/hồ sơ |
2,700,000 |
4 |
- Quy mô diện tích từ 5000 m2 đến dưới 10000 m2 |
đồng/hồ sơ |
3,600,000 |
5 |
- Quy mô diện tích từ 10000 m2 đến dưới 50000 m2 |
đồng/hồ sơ |
4,500,000 |
6 |
- Quy mô diện tích từ 50000 m2 đến dưới 100000 m2 |
đồng/hồ sơ |
5,400,000 |
7 |
- Quy mô diện tích từ 100000 m2 đến dưới 200000 m2 |
đồng/hồ sơ |
6,300,000 |
8 |
- Quy mô diện tích lớn hơn 200000 m2 |
đồng/hồ sơ |
6,750,000 |
DANH MỤC, MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT |
Tên khoản phí, lệ phí |
ĐVT |
Mức thu |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Lệ phí đăng ký kinh doanh |
|
|
1 |
Đối với HTX, liên hiệp HTX |
|
|
|
Cấp mới giấy Chứng nhận Đăng ký thành lập HTX, liên hiệp HTX |
đồng/lần |
150,000 |
|
Thay đổi nội dung, cấp lại giấy Chứng nhận đăng ký HTX, liên hiệp HTX |
đồng/lần |
30,000 |
2 |
Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình |
|
|
|
Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
đồng/lần |
100,000 |
|
Thay đổi nội dung, cấp lại đăng ký hộ kinh doanh |
đồng/lần |
30,000 |
Thông tư 96/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 04/05/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định biện pháp giải tỏa vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, hè phố trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 11/07/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND phê duyệt sửa đổi Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020; Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2011/NQ-HĐND; bãi bỏ Mục 3, Phần III, Phụ lục A và Mục 7, Phần I, Phụ lục C quy định tại Nghị quyết 103/2014/NQ-HĐND Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về thực hiện chất vấn giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 21/12/2017
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND Quy định về nội dung và mức hỗ trợ kinh phí tổ chức Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2017