Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2016
Số hiệu: | 14/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Danh |
Ngày ban hành: | 08/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2016/NQ-HĐND |
Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 127/2015/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Xét Tờ trình số 267/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 127/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về kế hoạch đầu tư công năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 41/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 127/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về kế hoạch đầu tư công năm 2016, như sau:
a) Vốn trong cân đối ngân sách địa phương: 679,10 tỷ đồng, trong đó nguồn thu tiền sử dụng đất là 120,00 tỷ đồng.
b) Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 1.000,00 tỷ đồng.
c) Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia (phần vốn dành cho đầu tư phát triển): 41,20 tỷ đồng, gồm: Chương trình xây dựng nông thôn mới: 16,60 tỷ đồng và Chương trình giảm nghèo bền vững: 24,60 tỷ đồng.
d) Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư các chương trình (nguồn vốn trong nước): 308,40 tỷ đồng.
đ) Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư các chương trình mục tiêu (nguồn vốn nước ngoài - ODA): 170,312 tỷ đồng.
e) Vốn từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2016: 300,00 tỷ đồng.
g) Vốn từ hoạt động xổ số kiết thiết năm 2015 chưa sử dụng chuyển sang bổ sung kế hoạch năm 2016: 26,800 tỷ đồng.
h) Vốn từ nguồn tăng thu sử dụng đất cấp tỉnh: 117,698 tỷ đồng, trong đó trích chuyển Quỹ phát triển đất theo quy định là 17,655 tỷ đồng.
i) Vốn từ nguồn tạm ứng ngân sách Trung ương: 77,5 tỷ đồng.
2. Vốn đầu tư công năm 2016 chi như sau:
a) Chi đầu tư phân cấp cho huyện, thành phố, thị xã: 183,185 tỷ đồng, (trong đó, chi giáo dục - đào tạo là 36,367 tỷ đồng), gồm:
- Tiền sử dụng đất là 120,00 tỷ đồng.
- Vốn tỉnh phân cấp cho cấp huyện chi đầu tư là 63,185 tỷ đồng.
b) Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nông thôn mới cấp xã: 200,00 tỷ đồng.
c) Chi trả nợ vay Ngân hàng Phát triển: 135,50 tỷ đồng.
d) Chi đầu tư cho y tế, giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 783,039 tỷ đồng (trong đó, bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện để đầu tư trường mầm non, mẫu giáo, trạm y tế là 150 tỷ đồng).
đ) Chi đầu tư cho lĩnh vực khoa học, công nghệ: 26,341 tỷ đồng.
e) Chi đầu tư các công trình, dự án cụ thể từ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia (phần vốn dành cho đầu tư phát triển): 41,200 tỷ đồng.
g) Chi đầu tư các công trình, dự án cụ thể từ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư các chương trình (nguồn vốn trong nước): 385,90 tỷ đồng. Trong đó, vốn tạm ứng từ nguồn ngân sách Trung ương là 77,5 tỷ đồng.
h) Chi đầu tư các công trình, dự án từ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư các chương trình mục tiêu (nguồn vốn nước ngoài - ODA): 170,312 tỷ đồng.
i) Chi đầu tư các công trình, dự án quan trọng, trọng điểm và các dự án khác ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và dạy nghề: 795,533 tỷ đồng, trong đó: chi các công trình chuẩn bị đầu tư là 10,00 tỷ đồng.
(Đính kèm danh mục công trình theo các Biểu số I, I.a, II, II.a, II.b, III, IV, V, VI).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND về mức hỗ trợ kinh phí thường xuyên cho lực lượng dân phòng và các lực lượng tham gia tuần tra phòng chống tội phạm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung Điều 1 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của HĐND tỉnh quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND quy định phí đấu giá, tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015