Kế hoạch 9668/KH-UBND thực hiện Đề án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2016 - 2020"
Số hiệu: 9668/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Võ Văn Chánh
Ngày ban hành: 20/11/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG
NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9668/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 20 tháng 11 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2015 VÀ 2016 - 2020”

Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính về việc Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;

Căn cứ Quyết định số 2492/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Đ án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2016 - 2020”; Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2016 - 2020” như sau:

I. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Mục đích

a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2016 - 2020”.

b) Phân công trách nhiệm cụ thể, thời gian, nguồn vốn, tiến độ để các sở, ban, ngành và các địa phương triển khai thực hiện.

2. Yêu cầu

a) Triển khai thực hiện đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2016 - 2020”.

b) Cụ thể hóa các mục tiêu của Đề án cho phù hợp với thực tiễn của tng địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

c) Lồng ghép các đề án, dự án, chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, chương trình phát triển kinh tế xã hội khác của địa phương với chính sách thuộc kế hoạch của Đề án này nhằm đảm bảo hiệu quả, tính khả thi, không lãng phí, chồng chéo.

d) Nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác tổ chức thực hiện Đề án.

II. MỤC TIÊU, PHẠM VI THỰC HIỆN

1. Mục tiêu tổng quát

a) Đề án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2016 - 2020 là cơ sở đ đu tư xây dựng, phát trin hệ thng các công trình cung cấp nước sinh hoạt cho khu vực nông thôn tỉnh Đồng Nai mang tính ổn định lâu dài và bn vững. Đề án này sẽ gắn kết với quy hoạch của các ngành, lĩnh vực khác nhm thực hiện các mục tiêu trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh đến năm 2020 đảm bảo tính chặt chẽ, đồng bộ và hiệu quả.

b) Thực hiện chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 đã được Chính phủ phê duyệt nhằm nâng cao sức khỏe và chất lượng sng cho người dân nông thôn thông qua cải thiện điều kiện cung cấp nước sạch, vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhim môi trường. Đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của người dân nông thôn, yêu cu phát triển bn vững, phù hợp với Chiến lược quốc gia về cấp nước và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 đã được Chính phủ phê duyệt, góp phần thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới đến năm 2020. Phù hợp với Kế hoạch số 117-KH-TU ngày 22/5/2013 của Tỉnh ủy Đồng Nai.

c) Khai thác hợp lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường, nht là môi trường nước đ phát triển bền vng, góp phần khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường nguồn nước.

d) Nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước và vệ sinh môi trường cho người dân nông thôn, góp phần đảm bảo sức khỏe nhân dân.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Tỷ lệ cấp nước

- Đến năm 2015 - 2017:

+ 100% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh;

+ 70% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch đã qua xử lý đạt QCVN 02:2009/BYT;

+ 100% các trường mầm non, phổ thông và các trạm y tế xã ở nông thôn có đủ nước sạch theo QCVN 02:2009/BYT;

- Đến năm 2020:

80% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch đã qua xử lý đạt QCVN 02:2009/BYT;

b) Các tiêu chuẩn cấp nước

- Về mức cấp nước (lít/người/ngày): Tiêu chuẩn từ 70 - 120lít/người/ ngày.

- Chất lượng nước cấp:

+ Chất lượng nước sau xử lý đạt QCVN 02:2009/BYT đối với hệ thống cấp nước có công suất dưới 1.000 m3/ngày.đêm; đạt QCVN 01:2009/BYT đối với h thống cấp nước có công suất từ 1.000 m3/ngày.đêm trở lên.

+ Đi với thiết bị lọc nước hộ gia đình chất lượng nước sau xử lý phải đt QCVN 02:2009/BYT hoặc QCVN 01:2009/BYT.

- Về mức bảo đảm cấp nước:

Nguồn cấp nước: Nước mặt và nước ngầm.

3. Phạm vi

Địa bàn nông thôn tỉnh Đồng Nai bao gồm 136 xã của 11 huyện, thị xã, thành phố. Trong đó ưu tiên cho những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng ảnh hưởng triều, vùng cạn kiệt nguồn nước, vùng kinh tế xã hội khó khăn, các vùng có tỷ lệ dân cư được cp nước sạch và vệ sinh còn thp, vùng phát triển mạnh làng nghề.

III. KẾ HOẠCH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN, PHÂN NGUỒN ĐẦU TƯ

Tổng số công trình đầu tư: 41 công trình.

- Công trình xây mới: 24 công trình.

+ Năm 2015: Xây mới 03 công trình.

+ Năm 2016 - 2017: 22 công trình (trong đó xây mới 09 công trình; nâng cấp, mở rộng 13 công trình).

+ Năm 2018 - 2020: 16 công trình (trong đó xây mới 12 công trình; nâng cấp, mở rộng 04 công trình).

- Đầu tư đấu nối từ hệ thống nước đô thị, lắp đặt thiết bị lọc nước hộ gia đình và các công trình nhỏ lẻ.

(Danh mục công trình đầu tư năm 2015 và 2016 - 2020 kèm theo).

Tổng kinh phí đầu tư 2015 - 2016 và đến năm 2020 là 3.295.863 triệu đồng, trong đó:

1. Năm 2015: 444.105 triệu đồng, Gồm:

a) Vốn dân + doanh nghiệp là: 383.110 triệu đồng. Trong đó:

- Đấu nối từ cấp nước đô thị: 78.304 triệu đồng.

- Dân đầu tư thiết bị lọc nước hộ gia đình: 304.805 triệu đồng.

b) Ngân sách: 60.995 triệu đồng. Trong đó:

- Ngành nông nghiệp: 31.195 triệu đồng.

- Hỗ trợ đấu nối từ cấp nước đô thị: 8.701 triệu đồng.

- Ngành Y tế: 2.500 triệu đồng.

- Ngành Giáo dục: 18.000 triệu đồng.

- Thông tin và truyền thông: 600 triệu đồng.

2. Năm 2016: 789.997 triệu đồng, Gồm:

a) Vốn dân + doanh nghiệp là: 542.737 triệu đồng. Trong đó:

- Đấu nối từ cấp nước đô thị: 49.941 triệu đồng.

- Dân đầu tư thiết bị lọc nước hộ gia đình: 93.622 triệu đồng.

b) Ngân sách: 247.260 triệu đồng. Trong đó:

- Ngành nông nghiệp: 221.822 triệu đồng.

- H trợ đấu nối từ cấp nước đô thị: 5.438 triệu đồng.

- Ngành Y tế: 7.500 triệu đồng.

- Ngành Giáo dục: 6.000 triệu đồng.

- Thông tin và truyền thông : 1.500 triệu đồng.

- Thiết bị lọc nước hộ gia đình: 5.000 triệu đồng (kinh phí dành cho nhân rộng, chuyển giao mô hình thiết bị lọc nước hộ gia đình theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản đ áp dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh Đng Nai).

3. Năm 2017: 721.763 triệu đồng, gồm:

a) Vốn dân + doanh nghiệp là: 542.730 triệu đồng. Trong đó:

- Đấu nối từ cấp nước đô thị: 48.941 triệu đồng.

- Dân đầu tư thiết bị lọc nước hộ gia đình: 93.622 triệu đồng.

b) Ngân sách: 178.943 triệu đồng. Trong đó:

- Ngành nông nghiệp: 153.505 triệu đồng.

- Hỗ trợ đấu nối từ cấp nước đô thị: 5.438 triệu đồng.

- Ngành Y tế: 7.500 triệu đồng.

- Ngành Giáo dục: 6.000 triệu đồng.

- Thông tin và truyền thông: 1.500 triệu đồng.

- Thiết bị lọc nước hộ gia đình: 5.000 triệu đồng (kinh phí dành cho nhân rộng, chuyển giao mô hình thiết bị lọc nước hộ gia đình theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản đ áp dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh Đng Nai).

4. Năm 2018: 466.577 triệu đồng, gồm:

a) Vốn dân + doanh nghiệp là: 391.865 triệu đồng. Trong đó:

- Đấu nối từ cấp nước đô thị: 22.320 triệu đồng,

- Dân đầu tư thiết bị lọc nước hộ gia đình: 189.458 triệu đồng.

b) Ngân sách: 74.711 triệu đồng. Trong đó:

- Ngành nông nghiệp: 58.898 triệu đồng.

- Hỗ trợ đấu nối từ cấp nước đô thị: 2.480 triệu đồng.

- Ngành Y tế: 5.000 triệu đồng.

- Ngành Giáo dục: 4.000 triệu đồng.

- Thông tin và truyền thông: 4.000 triệu đồng.

- Thiết bị lọc nước hộ gia đình: 333 triệu đồng (kinh phí dành cho nhân rộng, chuyển giao mô hình thiết bị lọc nước hộ gia đình theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản đ áp dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).

5. Năm 2019: 552.713 triệu đồng, gồm:

a) Vốn dân + doanh nghiệp là: 456.467 triệu đồng. Trong đó:

- Đấu nối từ cấp nước đô thị: 22.320 triệu đồng.

- Dân đầu tư thiết bị lọc nước hộ gia đình: 189.458 triệu đồng.

b) Ngân sách: 96.245 triệu đồng. Trong đó:

- Ngành nông nghiệp: 80.432 triệu đồng.

- Hỗ trợ đấu nối từ cấp nước đô thị: 2.480 triệu đồng.

- Ngành Y tế: 5.000 triệu đồng.

- Ngành Giáo dục: 4.000 triệu đồng.

- Thông tin và truyền thông: 4.000 triệu đồng.

- Thiết bị lọc nước hộ gia đình: 333 triệu đồng (kinh phí dành cho nhân rộng, chuyển giao mô hình thiết bị lọc nước hộ gia đình theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản để áp dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).

6. Năm 2020: 320.800 triệu đồng, gồm:

a) Vốn dân + doanh nghiệp là: 282.518 triệu đồng. Trong đó:

- Đấu nối từ cấp nước đô thị: 22.320 triệu đồng.

- Dân đầu tư thiết bị lọc nước hộ gia đình: 189.458 triệu đồng.

b) Ngân sách: 38.282 triệu đồng. Trong đó:

- Ngành nông nghiệp: 22.469 triệu đồng.

- H trợ đấu nối từ cấp nước đô thị: 2.480 triệu đồng.

- Ngành Y tế: 5.000 triệu đồng.

- Ngành Giáo dục: 4.000 triệu đồng.

- Thông tin và truyền thông: 4.000 triệu đồng.

- Thiết bị lọc nước hộ gia đình: 333 triệu đồng (kinh phí dành cho nhân rộng, chuyển giao mô hình thiết bị lọc nước hộ gia đình theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản đ áp dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp về thông tin - truyền thông, giáo dục - vận động

a) Tăng cường công tác thông tin, truyền thông, giáo dục, vận động làm thay đổi nhận thức và hành vi liên quan đến việc bảo vệ, sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch, bảo vệ môi trường và các công trình cấp nước; hạn chế việc khai thác quá mức các nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, nhất là nước dưới đất, không để xảy ra tình trạng suy kiệt nguồn nước ngầm.

b) Xây dựng kế hoạch tổng thể về công tác tuyên truyền, hàng năm bố trí kinh phí để tuyên truyền, thực hiện điều tra, theo dõi đánh giá Bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn để công khai cho chính quyền các cấp và người dân biết, thực hiện.

2. Giải pháp về huy động vốn

a) Nguồn vốn thực hiện Đề án ngoài phần hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo mức được phê duyệt cần thực hiện đa dạng các nguồn vốn và phương thức đầu tư trên nguyên tắc xã hội hóa.

b) Lồng ghép nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia (đặc biệt là chương trình nông thôn mới); các chương trình, đề án hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương trên địa bàn; Các chương trình, dự án khác hỗ trợ có mục tiêu về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường đang triển khai trên địa bàn nông thôn.

c) Thực hiện hiệu quả việc huy động và thu hút nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế để hình thành và phát triển thị trường nước sạch nông thôn.

3. Các chính sách ưu đãi, khuyến khích

a) Nhà đầu tư xây dựng mới, đầu tư nâng cấp mở rộng công suất, đầu tư mở rộng phạm vi cấp nước các công trình cấp nước sạch nông thôn thì được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, ưu đãi về thuế, hỗ trợ tạo nguồn nước, hỗ trợ từ ngân sách theo quy định về các chính sách ưu đãi khuyến khích...

b) Nguồn vốn của nhà đầu tư: Ngoài nguồn vốn tự có, nhà đầu tư được phép huy động vốn dưới dạng góp cổ phần; vốn vay; vốn đóng góp của người sử dụng nước sạch; vốn huy động từ các nguồn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng và kinh doanh công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh.

c) Việc đầu tư của hộ gia đình về thiết bị lọc nước, đề nghị ngân hàng chính sách hỗ trợ cho vay.

d) Nhà đầu tư có trách nhiệm quản lý, khai thác, sửa chữa, nâng cấp và kinh doanh công trình cấp nước sạch nông thôn do mình đầu tư hoặc có thể thuê, thỏa thuận, ký hợp đồng với một đơn vị khác có đủ năng lực để quản lý, khai thác công trình nhưng phải bảo đảm cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch.

4. Giải pháp về thể chế

a) Cụ thể hóa các chủ trương của Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 và Thông tư liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 31/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về “Một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn” thành các chính sách ưu đãi của tỉnh về tiền sử dụng đất, các loại thuế,...và các cam kết về thẩm định, phê duyệt giá nước để thu hút nguồn vốn đu tư từ các thành phn kinh tế trong và ngoài tỉnh.

b) Cụ thể hóa Quy định cụ thể về thực hiện công tác quản lý bảo vệ các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh trên cơ sở Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và nội dung đ xut các phương án bảo vệ ngun nước và các công trình cấp nước và Thông tư s 54/201/TT-BTC ngày 04/05/2013 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn.

5. Giải pháp về tăng cường công tác quản lý hệ thống cấp nước sau đầu tư

Thông qua công tác tuyên truyền vận động trực tiếp để đẩy nhanh tốc độ lắp đặt tuyến ống phân phối, ống nhánh và lắp đặt đồng hồ nước đối với các hệ thống cấp nước mới đầu tư, phát huy tối đa công suất nhà máy, tăng nhanh số lượng hộ được sử dụng nước sạch, nâng cao hiệu quả sử dụng công trình và tiết kiệm nguồn vốn đầu tư, sắp xếp hợp lý các đơn vị quản lý hệ thống cấp nước.

6. Giải pháp về đất xây dựng

a) Trên cơ sở kế hoạch sử dụng đất của tỉnh Đồng Nai đã được Chính phủ phê duyệt về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm 2016 - 2020 tỉnh Đồng Nai để lập kế hoạch sử dụng đất xây dựng các công trình cấp nước.

b) Các địa phương và ngành liên quan tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư khi có nhu cầu thu hồi đất và thực hiện công tác đền bù giải tỏa theo phê duyệt của cấp thẩm quyền, hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ thi công công trình cấp nước.

7. Các ưu tiên liên quan đến công tác đầu tư

a) Ưu tiên đầu tư các cho địa phương vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số thiếu nước sinh hoạt, khu vực có nguồn nước ô nhiễm hoặc chưa có hệ thống cấp nước.

b) Tập trung nâng cấp về quy mô để bổ sung nguồn nước cho các hệ thống cấp nước hiện có nhưng đang hoạt động quá tải, vượt công suất thiết kế, không đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của nhân dân trong mùa khô,...

c) Đầu tư nâng cấp các công trình cấp nước chưa có hệ thống xử lý nước để đạt chất lượng nước sạch theo quy định.

d) Ưu tiên cho các nhà đầu tư áp dụng công nghệ xử lý nước tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng nước cấp, thân thiện với môi trường.

8. Chế độ báo cáo

Định kỳ hàng quý, 06 tháng, năm hoặc đột xuất, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan Thường trực Chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

a) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện đề án, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo các nội dung khi thực hiện đề án. Rà soát điều chỉnh lại quy mô, công suất các công trình cấp nước cho phù hợp. Tổ chức đánh giá sơ kết giữa kỳ (năm 2017), đánh giá, tổng kết quá trình thực hiện đề án (năm 2020).

b) Thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và các nhiệm vụ đã được UBND tỉnh phân công đối với Ban điều hành CTMTQG.

c) Triển khai thực hiện Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ v đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).

d) Tổ chức vận động, tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, các nhà tài trợ quốc tế và các nguồn vốn khác để đẩy nhanh tiến độ đầu tư các công trình cấp nước theo Quy hoạch được phê duyệt.

đ) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thực hiện tốt các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao trong công tác quản lý đầu tư và quản lý khai thác các công trình cấp nước; triển khai tiếp nhận, chuyển giao công nghệ xử lý nước tiên tiến của Nhật Bản.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Phối hợp với Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp nhu cầu vốn dự kiến về việc đầu tư xây dựng các công trình cấp nước có liên quan đến lĩnh vực cung cấp, tiêu thụ nước sạch nông thôn phù hợp với điều kiện của tỉnh nhằm thu hút các nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế.

b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc vận động, tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, các nhà tài trợ quốc tế và các nguồn vốn khác để đẩy nhanh tiến độ đầu tư các công trình cấp nước theo Quy hoạch được phê duyệt.

c) Tham mưu cho UBND tỉnh huy động các nguồn lực và lồng ghép các nguồn vốn đầu tư trung hạn và hàng năm đối với các công trình cấp nước trên địa bàn.

d) Tổ chức thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án cấp nước theo quy định.

3. Sở Tài chính

a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính.

b) Nghiên cứu, tham mưu chính sách hỗ trợ cho các đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý vận hành công trình cấp nước, nhằm đảm bảo các công trình cấp nước đã đầu tư phát huy hiện quả, hoạt động bền vững lâu dài.

c) Tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt khung giá nước sạch nông thôn theo quy định của Chính phủ.

4. Sở Y tế

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện công tác truyền thông, vận động cộng đồng theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.

b) Lập kế hoạch đầu tư các công trình cấp nước sạch cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.

c) Thường xuyên kiểm tra chất lượng nước và tình trạng vệ sinh của các công trình cấp nước theo quy định của Bộ Y tế.

5. Sở Giáo dục và Đào tạo

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện công tác truyền thông, vận động trong hệ thống trường học theo chức năng nhiệm vụ của ngành; lồng ghép các chương trình giáo dục về sử dụng nước sạch và bảo vệ môi trường vào các bậc học từ mầm non đến trung học trên địa bàn tỉnh; lập kế hoạch đầu tư các công trình cấp nước sạch cho các trường học trên địa bàn tỉnh.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Tổ chức thẩm định, cấp phép hoặc trình cấp thẩm quyền cấp phép khai thác nước dưới đất, nước mặt và xả thải đối với các công trình cấp nước; thực hiện nghĩa vụ thuế tài nguyên nước và xả thải của các đơn vị quản lý các công trình cấp nước; khuyến cáo vùng hạn chế khai thác nước.

b) Quy hoạch sử dụng đất phục vụ đầu tư các công trình cấp nước. Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư các công trình cấp nước về công tác thu hồi, đền bù giải tỏa đất xây dựng công trình.

7. Sở Khoa học và Công nghệ

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhân rộng mô hình xử lý nước hộ gia đình bằng công nghệ Nhật Bản và mở rộng sản xuất thiết bị xử lý nước công nghệ Nhật Bản trong nước.

b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường đánh giá, thẩm định công nghệ thiết bị đối với công nghệ xử lý nước và việc chuyển giao công nghệ đối với công nghệ xử lý nước tiên tiến của Nhật Bản.

8. Ban Dân tộc

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan thực hiện công tác thông tin - truyền thông, giáo dục - vận động về bảo quản và sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch trên địa bàn khu vực đồng bào dân tộc thiểu số.

b) Nghiên cứu tham mưu, đề xuất UBND tỉnh về mức hỗ trợ giá cung cấp nước sạch đối với khu vực đồng bào dân tộc thiểu số.

9. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

Thực hiện cho vay vốn ưu đãi đối với hộ dân để xây dựng công trình nước sạch và công trình vệ sinh môi trường nông thôn theo Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ.

10. UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Phối hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư các công trình cấp nước về công tác thu hồi, đền bù giải tỏa đất xây dựng công trình, cấp phép khai thác nguồn nước và xả thải trên địa bàn.

b) Tổ chức vận động, huy động nguồn vốn của người dân tham gia đầu tư xây dựng công trình cấp nước và lắp đặt đồng hồ nước, lắp đặt thiết bị lọc nước hộ gia đình nhằm đảm bảo nguồn nước sạch cho người dân sử dụng.

c) Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát chất lượng nước đối với các đơn vị quản lý vận hành các công trình cp nước trên địa bàn.

d) Phối hợp với các ngành liên quan tổ chức tuyên truyền đến người dân thực hiện nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

đ) Tổ chức và rà soát nhu cầu sử dụng nước của người dân trên địa bàn, đề xut điu chỉnh tiến độ các dự án cho phù hợp với tình hình thực tế; ưu tiên đầu tư các công trình cp nước tập trung phục vụ vùng sâu, vùng xa, khu vực khó khăn v ngun nước.

11. Các đơn vị quản lý đầu tư xây dựng và quản lý vận hành các hệ thống cấp nước

a) Chủ động phối hợp với các ngành, địa phương có liên quan thực hiện đầu tư và quản lý, sử dụng hệ thống cấp nước tập trung.

b) Quản lý, vận hành, khai thác công trình đạt hiệu quả đầu tư, bảo đảm tính ổn định, bền vững; chất lượng nước đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

c) Phối hợp với các đơn vị có liên quan lập kế hoạch đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân vận hành công trình, áp dụng các tiến bộ của khoa học, công nghệ để nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ cho người sử dụng nước.

12. Các sở, ban, ngành liên quan

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, các sở, ban, ngành liên quan phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, S Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo và các địa phương tổ chức thực hiện để hoàn thành Đề án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai 2015 và 2016 - 2020”.

Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ảnh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định điu chỉnh cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa;
- Chánh, Phó Văn phòng CNN;
- Lưu VT, CNN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TCH




Võ Văn Chánh

 


PHỤ LỤC 1

BẢNG PHÂN CHIA NGUỒN VỐN CÁC DỰ ÁN CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2015-2020
Kèm theo Kế hoch số 9668/KH-UBND ngày 20/11/2015 của y Ban nhân dân tnh Đồng Nai

Triệu đồng

STT

Nội dung

Địa điểm XD

Số lượng công trình

Năm đầu tư

Nguồn vốn

Nước mặt

Nước ngầm

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng

Vốn ngân sách

Vốn xã hội hóa

Tng

NS

XHH

Tng

NS

XHH

Tng

NS

XHH

Tng

NS

XHH

Tng

NS

XHH

I

Huyện Trảng Bom

 

1

3

12.295

-

 

 

-

 

 

17.005

4.251

12.753

50.708

12.677

38.031

33.703

8.426

25.277

113.710

37.649

76.061

1

XD hệ thống cấp nước tập trung xã Đồi 61

Trng Bom

 

1

12.295

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.295

12.295

-

2

Nâng cấp mở rộng hệ thống CNTT xã Sông Thao

Trng Bom

 

1

 

-

 

 

-

 

 

6.921

1.730

5.190

6.921

1.730

5.190

-

 

 

13.841

3.460

10.381

3

Nâng cp m rộng hệ thng CNTT Sông Trâu

Trng Bom

 

1

 

-

 

 

-

 

 

10.084

2.521

7.563

10.084

2.521

7.563

-

 

 

20.168

5.042

15.126

4

XD hệ thng cấp nước liên xã Thanh Bình - Cây Gào- Tân Bình (giai đoạn 1)

Trng Bom

1

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

33.703

8.426

25.277

33.703

8.426

25.277

67.406

16.852

50.555

II

Thị xã Long Khánh

 

 

3

7.500

28.333

15.768

12.564

16.753

4.188

12.564

2.697

674

2.022

2.697

674

2.022

-

-

-

57.978

13.036

29.174

1

XD hệ thống CNTT p 1 xã Bình Lộc (Chuyn tiếp m 2015 sang 2016)

Tx. L. Khánh

 

1

7.500

11.580

11.580

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

19.080

19.080

-

2

Nâng cp m rộng hệ thống CNTT xã Hàng Gòn

Tx. L. Khánh

 

1

 

16.753

4.188

12.564

16.753

4.188

12.564

-

 

 

-

 

 

-

 

 

33.505

8.376

25.129

3

Xây dựng HTCN tập trung p Bàu Cối xã Bo Quang

Tx. L. Khánh

 

1

 

-

 

 

-

 

 

2.697

674

2.022

2.697

674

2.022

-

 

 

5.393

1.348

4.045

III

Huyện Xuân Lộc

 

2

3

11.400

102.755

51.189

51.566

68.755

17.189

51.566

45.998

11.500

34.499

45.998

11.500

34.499

-

-

-

274.905

51.588

172.129

1

Xây dựng hệ thống CNTT xã Xn Phú (Chuyn tiếp m 2015 sang 2016)

Xuân Lộc

 

1

11.400

34.000

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

45.400

45.400

-

2

XD hệ thống CNTT liên xã Suối Nho-Xuân Bắc-Sui Cao (giai đoạn 1)

Xuân Lộc

1

 

 

62.913

15.728

47.184

62.913

15.728

47.184

-

 

 

-

 

 

-

 

 

125.825

31.456

94.369

3

y dựng h thống cp nước tập trung xã Xuân Trường

Xuân Lộc

 

1

 

-

 

 

-

 

 

33.829

8.457

25.372

33.829

8.457

25.372

-

 

 

67.658

16.915

50.744

4

Xây dựng Hệ CNTT xã Xuân Thành

Xuân Lộc

 

1

 

-

 

 

-

 

 

12.169

3.042

9.127

12.169

3.042

9.127

-

 

 

24.338

6.085

18.254

5

Mở rộng hệ thống CN Gia Ray (Cp Xuân Hip -Suối Cát)

Xuân Lộc

1

 

 

5.842

1.461

4.382

5.842

1.461

4.382

-

 

 

-

 

 

-

 

 

11.684

2.921

8 761

IV

Huyện Cẩm Mỹ

 

2

2

-

23.133

5.783

17.350

23.133

5.783

17.350

54.937

13.734

41.202

54.937

13.734

41.202

-

-

-

156.139

33.252

117.104

1

Nâng cp m rộng hệ thống CNTT xã Xn Mỹ

Cẩm Mỹ

 

1

 

12.870

3.218

9.653

12.870

3.218

9.653

 

 

 

 

 

 

-

 

 

25.740

6.435

19.305

2

Nâng cp m rộng hệ thống CNTT xã Nhân Nghĩa

Cẩm Mỹ

 

1

 

10.263

2.566

7.697

10.263

2.566

7.697

-

 

 

-

 

 

-

 

 

20.526

5.132

15.395

3

Xây dựng h cp nước liên xã Lâm San - Sông Ray- Xuân Đông- Xuân Tây - Lang Minh (giai đoạn 1).

Cẩm Mỹ

1

 

 

-

 

 

-

 

 

32.468

8.117

24.351

32.468

8.117

24.351

-

 

 

64.935

16.234

48.701

4

XD hệ thống cấp nước liên xã Xuân Bảo - Bảo Bình (giai đon 1)

Cẩm Mỹ

1

 

 

-

 

 

-

 

 

22.469

5.617

16.852

22.469

5.617

16.852

-

 

 

44.938

11.255

33.704

V

Huyện Thng Nhất

 

1

3

-

18.800

18.800

-

11.600

11.600

-

51.115

12.779

38.336

47.376

11.844

35.532

-

-

-

129.890

36.223

73.868

1

Hệ thống cấp nước tập trung xã Bàu Hàm II

Thng Nhất

 

1

 

7.200

7.200

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

7.200

7.200

-

2

Xây dựng hệ thng CNTT xã Lộ 25

Thng Nhất

 

1

-

11.600

11.600

 

11.600

11.600

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

23.200

23.200

-

3

Nâng cấp m rộng hệ thống CNTT xã Hưng Lộc

Thng Nhất

 

1

 

-

 

 

-

 

 

3.739

935

2.804

-

 

 

-

 

 

3.739

935

2.804

4

XD h thng CN liên xã Gia Tân 1,2,3- Quang Trung- Gia Kiêm (giai đoạn 1)

Thng Nhất

1

 

 

-

 

 

-

 

 

47.376

11.844

35.532

47.376

11.844

35.532

-

 

 

94.751

23.688

71.063

VI

Tân Phú

 

3

4

-

101.037

43.293

57.744

85.507

27.763

57.744

22.469

5.617

16.852

22.469

5.617

16.852

-

-

-

231.482

38.998

149.191

1

Nâng cấp m rộng hệ thống CNTT xã Phú Lộc

Tân Phú

 

1

-

8.513

8.513

 

8.513

8.513

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

17.026

17.026

-

2

Nâng cấp m rộng hệ thống CNTT xã Tà Lai

Tân Phú

 

1

-

6.902

6.902

 

 

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

6.902

6.902

-

3

XD hệ thống CNTT Nam Cát Tiên

Tân Phú

 

 

-

13.493

3.375

10.118

13.493

3.375

10.118

-

 

 

-

 

 

-

 

 

26.985

6.750

20.235

4

Xây dựng hệ cấp nước tập trung liên xã Trà Cổ-Phú Điền

Tân Phú-Định Quán

 

1

 

27.552

6.888

20.664

27.552

6.888

20.664

-

 

 

-

 

 

-

 

 

55.103

13.776

41.327

5

Nâng cấp m rộng hệ thống cấp nước liên xã Thanh Sơn- Phú Lâm

Tân Phú

1

 

 

35.950

8.988

26.963

35.950

8.988

26.963

-

 

 

-

 

 

-

 

 

71.900

17.975

53.925

6

Nâng cấp m rộng hệ thống CNTT xã P An

Tân Phú

 

1

 

8.628

8.628

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

8.628

8.628

-

7

Xây dựng hệ thống cấp nước tập trung liên xã Núi Tượng -Phú Lập- Tà Lài (giai đon 1)

Tân Phú

1

 

 

-

 

 

-

 

 

22.469

5.617

16.852

22.469

5.617

16.852

-

 

 

44.938

11.235

33.704

VII

Huyện Định Quán

 

2

3

-

77.167

19.292

57.875

77.167

19.292

57.875

29.246

7.311

21.934

29.246

7.311

21.934

-

-

-

212.824

33.914

159.618

1

Nâng cấp m rộng hệ thống CNTT Túc Trưng

Định Quán

 

1

 

14.254

3.564

10.691

14.254

3.564

10.691

-

 

 

-

 

 

-

 

 

28.508

7.127

21.381

2

XD h thống cp nước liên xã La Ngà-Phú Ngọc- Ngọc Đnh

Định Quán

1

 

 

62.913

15.728

47.184

62.913

15.728

47.184

-

 

 

-

 

 

-

 

 

125.825

31.456

94.369

3

y dựng h thống CNTT xã Phú Lợi

Định Quán

 

1

 

-

 

 

-

 

 

10.875

2.719

8.156

10.875

2.719

8.156

-

 

 

21.750

5.438

16.313

4

XD h thng CNTT Thanh Sơn

Đnh Quán

1

 

 

-

 

 

-

 

 

7.190

1.798

5.393

7.190

1.798

5.393

-

 

 

14.380

3.595

10.785

5

Nâng cấp m rộng hệ thống cấp nước Suối Nho

Định Quán

 

1

 

-

 

 

-

 

 

11.181

2.795

8.385

11.181

2.795

8.385

-

 

 

22.361

5.590

16.771

VIII

Huyện Long Thành

 

2

2

 

149.589

37.397

112.192

149.589

37.397

112.192

-

-

-

56.172

14.043

42.129

56.172

14.043

42.129

411.522

65.483

308.642

1

Nâng cấp m rộng hệ thống CNTT xã Bình Sơn

Long Thành

 

1

 

10.929

2.732

8.197

10.929

2.732

8.197

-

 

 

-

 

 

-

 

 

21.858

5.465

16.394

2

XD hệ thống cấp nước liên xã Long An-Hiệp Pớc-Long Thọ-Pc An (giai đoạn 1)

Long Thành

1

 

 

41.469

10.369

33.101

41.469

10.367

31.101

-

 

 

-

 

 

-

 

 

82.937

20.734

62.203

3

XD hệ thng CNTT liên xã Tân Hiệp - Bàu Cn - Phước Thái - Phước Bình-Long Phước (giai đoạn 2)

Long Thành

1

 

 

89.875

22.469

67.406

89.875

22.469

67.406

-

 

 

56.172

14.043

42.129

56.172

14.043

42.129

292.094

73.024

219.071

4

Nâng cp mở hệ thống CNTT xã Bình An

Long Thành

 

1

 

7.317

1.829

5.487

7.317

1.829

5.487

-

 

 

-

 

 

-

 

 

14.633

3.658

10.975

IX

Nhơn Trạch

 

0

2

-

35.860

8.965

26.895

35.860

8.965

26.895

-

-

-

-

-

-

-

-

-

71.720

8.965

53.790

1

Nâng cp m rộng hệ thống cp ớc liên xã Đại Phước- Phú Hu

Nhơn Trạch

 

1

 

35.860

8.965

26.895

35.860

8.965

26.895

-

 

 

-

 

 

-

 

 

71.720

17.930

53.790

X

Huyn Vĩnh Cửu

 

4

-

 

85.310

21.327

63.982

85.310

21.327

63.982

12.187

3.032

9.155

12.187

3.032

9.155

-

-

-

194.993

27.391

146.275

1

Nâng cp m rộng hệ thống CNTT Phú Lý

Vĩnh Cu

1

 

 

22.415

5.604

16.811

22.415

5.604

16.811

-

 

 

-

 

 

-

 

 

44.830

11.208

33.623

2

y dựng h thống CNTT xã Mã Đà

Vĩnh Cửu

1

 

 

19.755

4.939

14.816

19.755

4.939

14.816

-

 

 

-

 

 

-

 

 

39.509

9.877

29.632

3

y dựng h thống CNTT Hiếu Liêm

Vĩnh Cu

1

 

 

-

 

 

-

 

 

12.187

3.032

9.155

12.187

3.032

9.155

-

 

 

24.374

6.064

18.311

4

y dựng h thống cp nước liên Tân An -Vĩnh Tân

Vĩnh Cu

1

 

 

43.140

10.785

32.355

43.140

10.785

32.355

-

 

 

-

 

 

-

 

 

86.280

21.570

64.710

 

Tổng cộng

 

17

24

31.195

621.996

221.822

400.174

553.672

153.505

400.167

235.652

58.898

176.754

321.788

80.432

241.356

89.875

22.469

67.406

1.854.177

568.343

1.285.834

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG PHÂN CHIA NGUỒN VỐN CÁC DỰ ÁN ĐẦU NỐI NƯỚC ĐÔ THỊ - LẮP ĐẶT THIẾT BỊ HỘ GIA ĐÌNH GIAI ĐOẠN 2015-2020
Kèm theo Kế hoạch số 9668/KH-UBND ngày 20/11/2015 ca y Ban nhân dân tnh Đng Nai

Triệu đồng

STT

Nội dung

Địa điểm XD

Năm đầu tư

Nguồn vốn

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tng

Vốn ngân sách

Vốn xã hội hóa

Tng

NS

XHH

Tng

NS

XHH

Tng

NS

XHH

Tng

NS

XHH

Tổng

NS

XHH

Tng

NS

XHH

A

ĐẤU NỐI NƯỚC TỪ CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ

 

87.006

8.701

78.305

54.379

5.438

48.941

54.379

5.438

48.941

24.800

2.480

22.320

24.800

2.480

22.320

24.800

2.480

22.320

270.163

27.016

243.146

I

Thành phố Bn Hòa

 

11.250

1.125

10.125

5.625

563

5.063

5.625

563

5.063

24.800

2.480

22.320

24.800

2.480

22.320

24.800

2.480

22.320

96.900

9.690

87.210

1

Đu ni nước đô thị

TP Biên Hòa

11.250

1.125

10.125

5.625

563

5.063

5.625

563

5.063

24.800

2.480

22.320

24.800

2.480

22.320

24.800

2.480

22.320

96.900

9.690

87.210

II

Huyện Trảng Bom

 

39.703

3.970

35.733

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

39.703

3.970

35.733

1

Đu ni nước đô thị

Trảng Bom

39.703

3.970

35.733

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

39.703

3.970

35.733

III

Thị xã Long Khánh

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1

Đu ni nước đô thị

Tx L. Khánh

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

IV

Huyện Xuân Lộc

 

-

-

-

9.038

904

8.134

9.038

904

8.134

-

 

-

-

-

-

-

-

-

18.075

1.808

16.268

1

Đu ni nước đô thị

Xuân Lc

-

-

-

9.038

904

8.134

9.038

904

8.134

-

-

-

-

-

-

-

-

-

18.075

1.808

16.268

V

Huyện Cẩm Mỹ

 

-

-

-

1.875

188

1.688

1.875

188

1.688

-

-

-

-

        -

-

-

-

 

3.750

375

3.375

1

Đu ni nước đô thị

Cẩm M

-

-

-

1.875

188

1.688

1.875

188

1.688

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3.750

375

3.375

VI

Huyện Thng Nht

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1

Đu ni nước đô thị

Thống Nht

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

VII

Huyn Tân Phú

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1

Đu ni nước đô thị

Tân Phú

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

VIII

Huyn Định Quán

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1

Đu ni nước đô thị

Định Quán

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

IX

Huyện Long Thành

 

-

-

-

31.200

3.120

28.080

31.200

3.120

28.080

-

-

-

-

-

-

-

-

-

62.400

6.240

56.160

1

Đu ni nước đô thị

Long Thành

-

-

-

31.200

3.120

28.080

31.200

3.120

28.080

-

-

-

-

-

-

-

-

-

62.400

6.240

56.160

X

Nhơn Trạch

 

13.283

1.328

11.955

6.642

664

5.977

6.642

664

5.977

-

-

-

-

-

-

-

-

-

26.566

2.657

23.909

1

Đu ni nước đô thị

 

13.283

1.328

11.955

6.642

664

5.977

6.642

664

5.977

-

-

-

-

-

-

-

-

-

26.566

2.657

23.909

XI

Huyện Vĩnh Cửu

 

22.770

2.277

20.493

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

22.770

2.277

20.493

1

Đu ni nước đô thị

Vĩnh Cu

22.770

2.277

20.493

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

22.770

2.277

20.493

B

LẮP ĐẶT THIẾT BỊ LỌC NƯỚC HỘ GIA ĐÌNH

 

304.807

-

304.807

93.622

-

93.622

93.622

 

93.622

189.458

 

189.458

189.158

-

189.458

189.458

-

189.458

1.060.423

-

1.060.423

I

Thành phố Bn Hòa

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1

Lp đặt thiết b lọc nưc cho hộ gia đình

TP Biên Hòa

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

II

Huyn Trảng Bom

 

25.091

-

25.091

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

25.091

-

25.091

1

Lp đặt thiết b lọc nưc cho hộ gia đình

Trng Bom

25.091

 

25.091

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

25.091

-

25.091

III

Thị xã Long Khánh

 

-

-

-

-

-

-

-

-

 

14.763

-

14.763

14.763

-

14.763

14.763

-

14.763

44.290

-

44.290

1

Lp đặt thiết b lọc nưc cho hộ gia đình

Tx. L. Khánh

-

-

-

-

-

-

-

-

-

14.763

 

14.763

14.763

-

14.763

14.763

-

14.763

44.290

-

44.290

IV

Huyện Xuân Lộc

 

5.031

-

5.031

-

-

-

-

-

-

18.132

-

18.132

18.132

-

18.132

18.132

-

18.132

59.426

-

59.426

1

Lp đặt thiết b lọc nưc cho hộ gia đình

Xuân Lộc

5.031

-

5.031

-

-

-

-

-

-

18.132

 

18.132

18.132

-

18.132

18.132

 

18.132

59.426

-

59.426

V

Huyện Cm Mỹ

 

2.408

-

2.408

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.408

-

2.408

1

Lp đặt thiết b lọc nưc cho hộ gia đình

Cẩm Mỹ

2.408

-

2.408

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.408

-

2.408

VI

Huyện Thống Nhất

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

27.305

-

27.305

27.305

-

27.305

27.305

-

27.305

81.915

-

81.915

1

Lp đặt thiết b lọc nưc cho hộ gia đình

Thống Nhất

-

-

-

-

-

-

-

-

-

27.305

-

27.305

27.305

-

27.305

27.305

-

27.305

81.915

-

81.915

VII

Huyện Tân Phú

 

-

5.053

-

5.053

-

-

-

-

-

21.070

-

21.070

21.070

-

21.070

21.070

-

21.070

68.263

-   

68.263

1

Lp đặt thiết b lọc nưc cho hộ gia đình

Tân Phú

-

5.053

-

5.053

-

-

-

-

-

21.070

-

21.070

21.070

-

21.070

21.070

-

21.070

68.263

-

68.263

VIII

Huyện Định Quán

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

21.866

-

21.866

21.866

-

21.866

21.866

-

21.866

65.597

-

65.597

1

Lp đặt thiết b lọc nưc cho hộ gia đình

Định Quán

-

-

-

-

-

-

-

-

-

21.866

-

21.866

21.866

-

21.866

21.866

-

21.866

65.597

-

65.597

IX

Huyện Long Thành

 

79.636

-

79.636

39.818

-

39.818

39.818

-

39.818

11.796

-

11.796

11.796

-

11.796

11.796

-

11.796

194.661

-

194.661

1

Lp đặt thiết b lọc nưc cho hộ gia đình

Long Thành

79.636

-

79.636

39.818

-

39.818

39.818

-

39.818

11.796

-

11.796

11.796

-

11.796

11.796

-

11.796

194.661

-

194.661

X

Nhơn Trạch

 

107.608

-

107.608

53.804

-

53.804

53.804

-

53.804

52.310

-

52.301

52.310

-

52.310

52.310

-

52.310

372.145

-

372.145

1

Lp đặt thiết b lọc nưc cho hộ gia đình

Nhơn Trạch

107.608

-

107.608

53.804

-

53.804

53.804

-

53.804

52.310

-

52.310

52.310

-

52.310

52.310

-

52.310

372.145

-

372.145

XI

Huyện Vĩnh Cửu

 

79.980

-

79.980

-

-

-

-

-

-

22.217

-

22.217

22.217

-

22.217

22.217

-

22.217

146.630

-

146.630

1

Lp đặt thiết b lọc nưc cho hộ gia đình

 

79.980

-

79.980

-

-

-

-

-

-

22.217

-

22.217

22.217

-

22.217

22.217

-

22.217

146.630

-

146.630

 

Tổng cộng

 

391.813

8.701

383.112

148.001

5.438

142.563

148.001

5.438

142.563

214.258

2.480

211.778

214.258

2.480

211.778

214.258

2.480

211.778

1.330.586

27.016

1.303.569

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN CHIA NGUỒN VỐN CÁC DỰ ÁN CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2015-2020
Kèm theo Kế hoạch số 9668/KH-UBND ngày 20/11/2015 ca y Ban nhân dân tnh Đng Nai

Triệu đồng

STT

Nội dung

Năm đầu tư

Nguồn vn

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tng

Vn ngân sách

Vốn xã hội hóa

Tổng

NS

XHH

Tổng

NS

XHH

Tổng

NS

XHH

Tổng

NS

XHH

Tổng

NS

XHH

Tổng

NS

XHH

A

D ÁN CP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN

31.195

31.195

-

621.996

221.822

400.174

553.672

153.505

400.167

235.652

58.898

176.754

321.788

80.432

241.356

89.875

22.469

67.406

1.854.175

568.343

1.285.833

B

ĐU NI NƯỚC T CP NƯỚC ĐÔ THỊ

87.005

8.701

78.304

54.379

5.438

48.941

54.379

5.438

48.941

24.800

2.480

22.320

24.800

2.480

22.320

24.800

2.480

22.320

270.164

27.017

243.147

C

LP ĐẶT THIẾT B LỌC NƯỚC HỘ GIA ĐÌNH

304.805

-

304.806

93.622

-

93.622

93.622

-

93.622

189.458

-

189.458

189.458

-

189453

189.458

-

189.458

1.060.423

-

1.060.423

D

NGÀNH Y TẾ

2.500

2.500

-

7.500

7.500

-

7.500

7.500

-

5.000

5.000

-

5.000

5.000

-

5.000

5.000

-

32.500

32.500

-

E

NGÀNH GIÁO DỤC

18.000

18.000

-

6.000

6.000

-

6.000

6.000

-

4.000

4.000

-

4.000

4.000

-

4.000

4.000

-

42.000

42.000

-

F

NGÀNH THÔNG TIN TRUYN THÔNG

600

600

-

1.500

1.500

-

1.500

1.500

-

4.000

4.000

-

4.000

4.000

-

4.000

4.000

-

15.600

15.600

-

G

CHUYN GIAO CN MÔ HÌNH LP ĐẶT TB LỌC NƯỚC NHỎ L NHT BẢN

-

-

-

5.000

5.000

-

5.000

5.000

-

3.667

333

3.333

3.667

333

3.333

3.667

333

3.333

21.000

11.000

10.000

 

Tng cộng

444.105

60.995

385.110

789.997

247.260

542.737

721.673

178.943

542.730

466.57T

74.711

391.865

552.713

96.245

456.467

320.800

38.282

282.518

3.295.862

696.469

2.599.403