Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2015 về tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020
Số hiệu: | 96/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Lê Văn Tâm |
Ngày ban hành: | 04/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 04 tháng 09 năm 2015 |
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, NÂNG CAO NHẬN THỨC VÀ TRÁCH NHIỆM VỀ AN TOÀN THÔNG TIN ĐẾN NĂM 2020
Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020;
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị;
Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020;
Quyết định số 1312/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy chế An toàn an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin của cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Ủy ban nhân dân thành phố Càn Thơ ban hành Kế hoạch Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020, với các nội dung cụ thể như sau:
Đến năm 2020, công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về an toàn thông tin tại thành phố Cần Thơ tạo được sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về an toàn thông tin với các kết quả cụ thể:
1. Dưới 40% các sự cố mất an toàn thông tin xảy ra bắt nguồn từ nhận thức yếu kém về các nguy cơ mất an toàn thông tin của người sử dụng.
2. Trên 60% người sử dụng nói chung, trên 70% học sinh và trên 90% sinh viên được tuyên truyền, phổ biến về các nguy cơ và kỹ năng cơ bản phòng tránh mất an toàn thông tin; chủ trương, đường lối, chính sách và pháp luật của Đảng và Nhà nước về an toàn thông tin.
3. 100% công chức, viên chức, cán bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước được tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng đơn giản để bảo đảm an toàn thông tin khi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
4. 100% cán bộ, công nhân viên, người lao động của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, được tuyên truyền, phổ biến về nguy cơ, quy trình điều phối ứng cứu, xử lý sự cố mất an toàn thông tin; trách nhiệm và quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực an toàn thông tin.
5. 100% biên tập viên và phóng viên phụ trách lĩnh vực công nghệ thông tin, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị được phổ biến về các nguy cơ, hậu quả và trách nhiệm trong vấn đề mất an toàn thông tin; xu hướng và tình hình mất an toàn thông tin tại Việt Nam và trên thế giới.
1. Thực hiện công tác tuyên truyền có hiệu quả và đúng tiến độ đề ra.
2. Phổ biến, tuyên truyền kịp thời, đầy đủ, thường xuyên, liên tục, rộng khắp, phù hợp với yêu cầu, đặc điểm và nhiệm vụ của từng đối tượng, từng ngành, từng địa phương.
3. Kết hợp hình thức truyền thông với ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động tuyên truyên nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
4. Các tổ chức, cá nhân tham gia công tác tuyên truyền cần nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch; đồng thời, nghiên cứu, vận dụng một cách sáng tạo vào cơ quan, đơn vị.
1. Nội dung 1: Xây dựng các kênh tuyên truyền trực tuyến, biên tập các tài liệu tuyên truyền về an toàn thông tin phục vụ các hoạt động tuyên truyền.
a) Xây dựng, biên tập tài liệu tuyên truyền sử dụng chung cho các đối tượng và theo chủ đề, chuyên đề phù hợp với từng nhóm đối tượng theo mục tiêu của Kế hoạch;
b) Xây dựng trang mạng xã hội chính thức theo chủ đề của Kế hoạch trên mạng xã hội Facebook kết hợp diễn đàn trực tuyến để có thể thường xuyên cập nhật các tin tức, tài liệu về an toàn thông tin một cách nhanh chóng và rộng rãi;
c) Xây dựng trang tin điện tử về tình hình an toàn thông tin trên Cổng Thông tin điện tử thành phố để chia sẻ các tài liệu tuyên truyền;
d) Xây dựng, vận hành và bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống lưu trữ, chia sẻ và quảng bá các tài liệu tuyên truyền.
2. Nội dung 2: Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin ở các cơ sở giáo dục.
a) Rà soát chương trình, nội dung, thời lượng giảng dạy và biên tập tài liệu giáo dục về an toàn thông tin lồng ghép vào môn tin học, hoạt động ngoại khóa phù hợp với từng lớp học, bậc học (từ trung học cơ sở đến trung học phổ thông);
b) Tổ chức các cuộc thi về an toàn thông tin cho các nhóm đối tượng khác nhau là học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
3. Nội dung 3: Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội.
a) Mở chuyên mục, chuyên trang trên Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ, Đài truyền thanh quận, huyện để thực hiện các nội dung tuyên truyền;
b) Sản xuất phóng sự, chương trình, trao đổi, đối thoại trên hệ thống phát thanh, truyền hình;
c) Đưa tin, bài viết trên hệ thống báo chí, báo điện tử;
d) Tổ chức tập huấn, phổ biến cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên về lĩnh vực công nghệ thông tin về các nội dung của Kế hoạch, những kiến thức về an toàn thông tin thường xuyên được cập nhật mới trong tác nghiệp.
4. Nội dung 4: Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin qua các hệ thống thông tin cơ sở.
a) Tuyên truyền theo từng điểm, các địa điểm cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin, dịch vụ mạng hoặc thiết bị công nghệ thông tin; áp dụng đối với các khu vực có đông người sử dụng mạng, tại các điểm sử dụng máy tính công cộng, các điểm phủ sóng mạng không dây và truy nhập Internet công cộng;
b) Tuyên truyền trên cổng/trang thông tin điện tử của từng cơ quan, tổ chức các cấp.
5. Nội dung 5: Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin qua các phương thức khác.
a) Tuyên tuyền trực quan, sử dụng pa-nô, áp phích, các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền;
b) Xây dựng, vận hành tổng đài hỗ trợ, tư vấn an toàn thông tin cho người sử dụng thiết bị công nghệ thông tin;
c) Tổ chức các sự kiện thường niên và các đợt sự kiện theo tháng, quý về an toàn thông tin, kết hợp với tổ chức hội thảo, tọa đàm để trao đổi, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm;
d) Tổ chức đánh giá, công bố danh mục sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin tiêu biểu của địa phương (từ các Hội thi Sáng tạo khoa học kỹ thuật, Hội thi Tin học trẻ…) để tổ chức, cá nhân biết và sử dụng.
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch từ các nguồn: ngân sách thành phố, ngân sách quận, huyện, nguồn đóng góp từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn hợp pháp khác.
2. Cơ chế tài chính:
a) Ngân sách thành phố bảo đảm kinh phí đối với các nội dung công việc do các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện;
b) Ngân sách địa phương (quận, huyện) bảo đảm kinh phí đối với các nội dung công việc do các cơ quan thuộc quận, huyện thực hiện;
c) Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các cơ quan, đơn vị dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị mình theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước để thực hiện.
3. Huy động các nguồn kinh phí của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch.
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện Nội dung 1 và Nội dung 5 của Kế hoạch;
b) Chỉ đạo các cơ quan báo chí ở địa phương thực hiện Nội dung 3 của Đề án;
c) Chủ trì thực hiện khảo sát, đánh giá hàng năm về nhận thức và hiện trạng an toàn thông tin tại thành phố Cần Thơ;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, tổng kết và định kỳ hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố công tác thực hiện Kế hoạch;
đ) Chủ trì trong công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện Nội dung 2 của Kế hoạch.
3. Sở Khoa học và Công nghệ, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Cần Thơ:
Bổ sung hạng mục giải thưởng về an toàn thông tin trong cơ cấu của các giải thưởng Hội thi Sáng tạo khoa học kỹ thuật thành phố.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ, Báo Cần Thơ và các cơ quan báo chí khác:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện Nội dung 3 của Kế hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mình;
b) Chủ động bố trí chuyên mục, kênh phát sóng, thời gian phát sóng chương trình an toàn thông tin thích hợp để thu hút được sự quan tâm theo dõi của nhiều đối tượng cần tuyên truyền;
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị khi có yêu cầu hỗ trợ tuyên truyền về các nội dung liên quan đến Kế hoạch.
4. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Cần Thơ:
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện của Nội dung 4 (phần a) của Kế hoạch;
b) Chỉ đạo cơ sở Đoàn các cấp đưa nội dung tuyên truyền, phổ biến về an toàn thông tin vào các kỳ sinh hoạt định kỳ hàng tháng, quý và năm;
c) Tổ chức các diễn đàn, tọa đàm, hội thảo chuyên đề, giao lưu để thanh thiếu niên trao đổi, phản ánh, đề xuất sáng kiến về an toàn thông tin;
d) Bổ sung hạng mục giải thưởng về an toàn thông tin trong cơ cấu của các giải thưởng Hội thi tin học trẻ các cấp;
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị khi có yêu cầu hỗ trợ tuyên truyền về các nội dung liên quan đến Kế hoạch.
4. Hội Tin học thành phố:
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Nội dung 1 và Nội dung 5 của Kế hoạch;
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị khi có yêu cầu hỗ trợ tuyên truyền về các nội dung liên quan đến Kế hoạch.
5. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để triển khai các nhiệm vụ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các cơ chế, chính sách, huy động các nguồn vốn đầu tư trong nước và ngoài nước khi triển khai thực hiện Kế hoạch.
6. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện:
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Nội dung 4 (phần b) của Kế hoạch;
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị khi có yêu cầu hỗ trợ tuyên truyền về các nội dung liên quan đến Kế hoạch;
c) Ủy ban nhân dân quận, huyện chỉ đạo Phòng Văn hóa thông tin thực hiện nội dung tuyên truyền, cổ động trực quan; chỉ đạo Đài truyền thanh quận, huyện tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh của địa phương về nội dung an toàn thông tin.
VI. BẢNG PHÂN CÔNG CHI TIẾT CÔNG VIỆC THỰC HIỆN:
(Đính kèm phụ lục)
Trên đây là Kế hoạch Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020. Yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT CÁC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Công việc |
|
Chi tiết |
Trách nhiệm |
Kết quả đạt được |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
|
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
|||||||
1 |
Nội dung 1: Xây dựng các kênh tuyên truyền trực tuyến, biên tập các tài liệu tuyên truyền về an toàn thông tin phục vụ các hoạt động tuyên truyền. |
1.1 |
Xây dựng, biên tập tài liệu tuyên truyền sử dụng chung cho các đối tượng và theo chủ đề, chuyên đề phù hợp với từng nhóm đối tượng theo mục tiêu của Kế hoạch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hội Tin học |
Tài liệu tuyên truyền theo từng đối tượng, chủ đề |
Năm 2016 |
|
1.2 |
Xây dựng trang mạng xã hội chính thức theo chủ đề của Kế hoạch trên mạng xã hội Facebook kết hợp diễn đàn trực tuyến để có thể thường xuyên cập nhật các tin tức, tài liệu về an toàn thông tin một cách nhanh chóng và rộng rãi |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hội Tin học |
Trang mạng xã hội Facebook về an toàn thông tin của thành phố Cần Thơ |
Trước |
|
||
1.3 |
Xây dựng trang tin điện tử về tình hình an toàn thông tin trên Cổng thông tin điện tử thành phố để chia sẻ các tài liệu tuyên truyền. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hội Tin học |
Trang tin điện tử về an toàn thông tin trên Cổng thông tin điện tử thành phố |
|
|||
1.4 |
Xây dựng, vận hành và bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống lưu trữ, chia sẻ và quảng bá các tài liệu tuyên truyền. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Hệ thống lưu trữ, chia sẻ, quảng bá tài liệu được xây dựng duy trì an toàn, ổn định |
2016 - 2020 |
|
||
2 |
Nội dung 2: Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin ở các cơ sở giáo dục.
|
2.1 |
Rà soát chương trình, nội dung, thời lượng giảng dạy và biên tập tài liệu giáo dục về an toàn thông tin lồng ghép vào môn tin học, hoạt động ngoại khóa phù hợp với từng lớp học, bậc học (từ trung học cơ sở đến trung học phổ thông). |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Chương trình giảng dạy đã được lồng ghép kiến thức an toàn thông thông tin, các buổi hoạt động ngoại khóa về chủ đề an toàn thông tin |
Cuối năm 2016 |
|
2.2 |
Tổ chức các cuộc thi về an toàn thông tin cho các nhóm đối tượng khác nhau là học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Mỗi năm 01 cuộc thi cho từng đối tượng |
2016 - 2020 |
|
||
3 |
Nội dung 3: Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội. |
3.1 |
Mở chuyên mục, chuyên trang trên các phương tiện thông tin đại chúng để thực hiện các nội dung tuyên truyền. |
Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ, Báo Cần Thơ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Ít nhất 01 chuyên trang phóng sự |
2016 - 2020 |
|
3.2 |
Sản xuất phóng sự, chương trình, trao đổi, đối thoại trên hệ thống phát thanh, truyền hình. |
Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ, Báo Cần Thơ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đài Đài Phát thanh và Truyền hình TP.Cần Thơ: |
2016 - 2020 |
|
||
|
|
|
|
01 bài viết và 02 tin/tháng; Đài Truyền thanh quận, huyện: 01 bài viết và 02 tin/tháng |
|
|
||
3.3 |
Đưa tin, bài viết trên hệ thống báo chí, báo điện tử. |
Báo Cần Thơ và các cơ quan báo chí khác |
|
Mỗi tháng ít nhất 01 bài viết về nội dung an toàn thông tin |
|
|
||
3.4 |
Tổ chức tập huấn, phổ biến cho đội ngũ phóng viên công nghệ thông tin về các nội dung của Kế hoạch, những kiến thức về an toàn thông tin thường xuyên được cập nhật mới trong tác nghiệp. |
Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ, Báo Cần Thơ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Mỗi năm ít nhất 01 đợt tập huấn |
2016 - 2020 |
|
||
4 |
Nội dung 4: Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin qua các hệ thống thông tin cơ sở. |
4.1 |
Tuyên truyền theo từng điểm, các địa điểm cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin, dịch vụ mạng hoặc thiết bị công nghệ thông tin; áp dụng với các khu vực có đông người sử dụng mạng, tại các điểm sử dụng máy tính công cộng, các điểm phủ sóng mạng không dây và truy nhập Internet công cộng; |
Thành Đoàn Cần Thơ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2016 - 2020 |
|
4.2 |
Tuyên truyền trên cổng/trang thông tin điện tử của các từng cơ quan, tổ chức các cấp. |
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện |
|
Các bài viết, tin tức về an toàn thông tin, tuyên truyền về an toàn thông tin trên các Cổng thành phần |
2016 - 2020 |
|
||
5 |
Nội dung 5: Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin qua các phương thức khác. |
5.1 |
Tuyên tuyền trực quan, sử dụng pa-nô, áp phích, các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
2016 - 2020 |
|
5.2 |
Xây dựng, vận hành tổng đài hỗ trợ, tư vấn an toàn thông tin cho người sử dụng thiết bị công nghệ thông tin. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Công ty viễn thông |
Tổng đài hỗ trợ tư vấn an toàn thông tin |
2017 |
|
||
5.3 |
Tổ chức các sự kiện thường niên và các đợt sự kiện theo tháng, quý về an toàn thông tin, kết hợp với tổ chức hội thảo, tọa đàm để trao đổi, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hội Tin học |
02 Hội thảo 02 Buổi tọa đàm |
2016 - 2020 |
|
||
5.4 |
Tổ chức đánh giá, công bố danh mục sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin tiêu biểu của địa phương (từ các Hội thi sáng tạo khoa học kỹ thuật, Hội thi tin học) để tổ chức, cá nhân biết và sử dụng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Khoa học và Công nghệ; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố; Hội Tin học thành phố; Thành đoàn Cần Thơ |
02 năm/01lần |
2016 - 2020 |
|
Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 26/06/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách thành viên Hội đồng Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 21/01/2017
Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020 Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025 Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định hợp tác trong lĩnh vực năng lượng giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020 Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Nghị quyết số 26/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 05 cá nhân thuộc Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 893/QĐ-TTg năm 1999 về Dự án đầu tư khu nhà ở Phú Mỹ, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/09/1999 | Cập nhật: 04/08/2007
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2021 triển khai Nghị quyết 1213/NQ-UBTVQH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư 02 dự án thành phần Quốc lộ 45-Nghi Sơn và Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 02/03/2021