Kế hoạch 82/KH-UBND thực hiện đề án Tăng cường năng lực quản lý nhà nước ngành Thú y tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019
Số hiệu: | 82/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 12/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 4 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH THÚ Y TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2019
Thực hiện Quyết định số 1976/QĐ-UBND ngày 25/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề án Tăng cường năng lực quản lý nhà nước ngành Thú y tỉnh giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày 08/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước tỉnh năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện đề án Tăng cường năng lực quản lý nhà nước ngành Thú y năm 2019 như sau:
I. Mục tiêu:
Nâng cao năng lực ngành Thú y về cơ sở vật chất, trang thiết bị; tổ chức và năng lực quản lý nhà nước nhằm đáp ứng công tác phát triển chăn nuôi bền vững, phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản hiệu quả góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng; cung cấp thực phẩm chất lượng, an toàn cho người tiêu dùng; bảo vệ sức khỏe nhân dân và môi trường sinh thái.
II. Nội dung thực hiện:
1. Củng cố tổ chức, nâng cao năng lực trình độ của cán bộ trong ngành đáp ứng với nhiệm vụ trong điều kiện hội nhập hiện nay:
a) Đào tạo chuyên sâu về các lĩnh vực: Kiểm dịch - Kiểm soát giết mổ - Kiểm tra vệ sinh thú y; An toàn vệ sinh thực phẩm; Thanh tra pháp chế; Chẩn đoán xét nghiệm; Dịch tễ học; Giống vật nuôi. Số lượng cán bộ được đào tạo: 4 người. Thời gian đào tạo từ 7 ngày đến 15 ngày.
Địa điểm: Các cơ quan chuyên môn của Trung ương đào tạo.
b) Tập huấn cán bộ huyện xây dựng cơ sở dữ liệu, lập bản đồ dịch tễ, quản lý số liệu và chia sẻ thông tin. Số lượng cán bộ được đào tạo: 27 người/lớp x 02 lớp. Thời gian tập huấn 01 ngày/lớp.
Địa điểm tập huấn: Tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Tập huấn cho cán bộ huyện tổng hợp báo cáo thông tin dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản: 27 người/lớp x 02 lớp. Thời gian tập huấn 01 ngày/lớp.
Địa điểm tập huấn: Tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đào tạo và nâng cao năng lực cho lực lượng Thú y cơ sở về số lượng và chất lượng.
- Tập huấn phòng chống dịch bệnh cho 40 thú y cơ sở thành phố Huế 02 lần/năm.
- Rà soát và củng cố Ban Chăn nuôi Thú y cấp xã; rà soát lựa chọn, bổ sung Thú y trưởng, Thú y phó các địa phương.
3. Tăng cường năng lực Chẩn đoán xét nghiệm, điều trị bệnh động vật và trang thiết bị phục vụ công tác chuyên môn như mua sắm thiết bị máy móc, dụng cụ, môi trường đủ điều kiện xét nghiệm các chỉ tiêu.
4. Trang thiết bị phục vụ công tác chuyên môn như máy vi tính để bàn, bàn ghế làm việc,...
5. Tăng cường quản lý nhà nước về giống vật nuôi và an toàn thực phẩm trong chăn nuôi, giết mổ, kinh doanh, vận chuyển thịt gia súc, gia cầm.
III. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện đề án Tăng cường năng lực quản lý nhà nước ngành Thú y năm 2019: 500.000.000 đồng (theo phụ lục đính kèm).
Trong đó:
- Kinh phí củng cố tổ chức, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ tỉnh, huyện và mạng lưới thú y cơ sở: 130.566.000 đồng.
- Kinh phí tăng cường năng lực Chẩn đoán xét nghiệm, điều trị bệnh động vật và trang thiết bị làm việc: 340.218.000 đồng.
- Kinh phí tăng cường quản lý nhà nước về giống vật nuôi và an toàn thực phẩm trong chăn nuôi, giết mổ, kinh doanh, vận chuyển thịt gia súc, gia cầm: 17.865.000 đồng.
- Chi khác như thẩm định giá vật tư, máy móc thiết bị, đăng báo đấu thầu, văn phòng phẩm;...: 11.351.000 đồng.
IV. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Là cơ quan chủ trì chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung của Đề án đảm bảo tiến độ và kế hoạch đề ra.
- Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y triển khai thực hiện các nội dung được phê duyệt để tăng cường năng lực của ngành thú y về nâng cao năng lực trình độ của cán bộ và Thú y cơ sở; nâng cao năng lực chẩn đoán xét nghiệm, điều trị bệnh động vật; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về giống vật nuôi và an toàn thực phẩm trong chăn nuôi giết mổ, kinh doanh, vận chuyển thịt gia súc, gia cầm.
- Phê duyệt dự toán chi tiết để thực hiện kế hoạch; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch; kịp thời phản ảnh, đề xuất giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Tổ chức họp sơ kết, tổng kết cuối năm để đánh giá, rút kinh nghiệm để có giải pháp thực hiện đạt hiệu quả; báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y triển khai thực hiện đề án đảm bảo các nội dung đã đề ra.
Yêu cầu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH THÚ Y NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Nội dung hoạt động |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (đồng) |
I |
Củng cố, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ tỉnh, huyện và thú y cơ sở |
|
|
|
130.566.000 |
1 |
Đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ tỉnh về chẩn đoán xét nghiệm, an toàn vệ sinh thực phẩm |
đồng/người |
4 |
12.500.000 |
50.000.000 |
2 |
Tập huấn cán bộ cấp huyện xây dựng cơ sở dữ liệu, lập bản đồ dịch tễ, tổng hợp báo cáo thông tin dịch bệnh trên cạn, thủy sản: 3 người/huyện x 9 huyện x 1 ngày/lớp x 4 lớp. Tổ chức tại thành phố Huế |
|
|
|
59.982.000 |
2.1 |
Phụ cấp lưu trú cho cán bộ của các huyện ALưới, Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc (từ 30km trở lên) theo mức khoán trong tỉnh (3 người/huyện x 4 huyện x 150.000đ/người/ngày x 4 lớp) |
đồng/người |
48 |
150.000 |
7.200.000 |
2.2 |
Phụ cấp lưu trú cho cán bộ của các huyện còn lại (3 người/huyện x 5 huyện x 100.000đ/người/ngày x 4 lớp) |
đồng/người |
60 |
100.000 |
6.000.000 |
2.3 |
Xăng xe đi lại cho học viên tổng cộng 2.196 km/lớp x 4 lớp là 878 lít (định mức 0,1 lít/1km): Phong Điền: 1.200km (3 người/lớp x 50km x 2 lượt x 4 lớp); Quảng Điền: 720km (3 người x 30km x 2 lượt x 4 lớp); Hương Trà: 480km (3 người x 20km x 2 lượt x 4 lớp); Phú Vang: 720km (3 người x 30km x 2 lượt x 4 lớp); Hương Thủy: 480km (3 người x 20km x 2 lượt x 4 lớp) - Phú Lộc: 1.440km (3 người x 60km x 2 lượt x 4 lớp); ALưới: 1.920 km (3 người x 80 km x 2 lượt x 4 lớp); Nam Đông: 1.680km (3 người x 70km x 2 lượt x 4 lớp); Huế: 144km (3 người x 6km x 2 lượt x 4 lớp) |
đồng/lít |
878 |
19.000 |
16.682.000 |
2.4 |
Tiền nước uống (29 người x 1 ngày x 40.000đ/ngày/người x 4 lớp) |
đồng/người |
116 |
40.000 |
4.640.000 |
2.5 |
Tài liệu học tập, giấy bút (27 người x 15.000đ/ người x 3 lớp) |
đồng/người |
108 |
15.000 |
1.620.000 |
2.6 |
Thù lao giảng viên (2 người x 300.000đ/người x 1 ngày/lớp x 3 lớp) |
đồng/người |
8 |
300.000 |
2.400.000 |
2.7 |
Thuê máy vi tính và kết nối mạng phục vụ tập huấn (27 bộ x 180.000đ/bộ/ngày x 3 lớp) |
đồng/bộ |
108 |
180.000 |
19.440.000 |
2.8 |
Hội trường phục vụ (1 lớp/ngày x 3 lớp) |
đồng/ngày |
4 |
500.000 |
2.000.000 |
3 |
Tập huấn phòng chống dịch bệnh cho thú y cơ sở thành phố Huế (40 người/lớp x 2 lớp) |
|
|
|
20.584.000 |
3.1 |
Tiền ăn (40 người x 1 ngày/lớp x 150.000đ/ngày/người x 2 lớp) |
đồng/người |
80 |
150.000 |
12.000.000 |
3.2 |
Tiền nước uống (42 người x 1 ngày /lớp x 40.000đ/ngày/người x 2 lớp) |
đồng/người |
84 |
40.000 |
3.360.000 |
3.3 |
Xăng xe đi lại học viên (40 người x 6km/lượt x 2 lượt x 2 lớp)= 480km/lớp x 2 lớp = 960km = 96 lít (định mức 0,1 lít cho 1km) |
đồng/lít |
96 |
19.000 |
1.824.000 |
3.4 |
Tài liệu học tập, giấy bút (40 người/lớp x 15.000đ/người x 2 lớp) |
đồng/người |
80 |
15.000 |
1.200.000 |
3.5 |
Bồi dưỡng giảng viên (01 ngày/lớp x 2 người/lớp x 300.000đ/người/ngày x 2 lớp) |
đồng/người |
4 |
300.000 |
1.200.000 |
3.6 |
Hội trường phục vụ (1 lớp/ngày x 2 lớp) |
đồng/ngày |
2 |
500.000 |
1.000.000 |
II |
Tăng cường năng lực chẩn đoán xét nghiệm và trang thiết bị làm việc |
|
|
|
340.218.000 |
1 |
Mua sắm trang thiết bị máy móc, dụng cụ, môi trường chẩn đoán xét nghiệm |
|
|
|
182.718.000 |
1.1 |
Tủ ấm CO2 101 LÍT. Model: LCO-165AI. Hãng: Labtech-Hàn Quốc Sản xuất tại: Hàn Quốc |
đồng/cái |
1 |
144.918.000 |
144.918.000 |
2.2 |
Bộ điện di ngang Mini-Sub® Cell GT và bộ nguồn. Hãng sản xuất: Bio-Rad Mã số: 1640300 |
đồng/cái |
1 |
37.800.000 |
37.800.000 |
2 |
Máy vi tính để bàn (04 bộ x 12.500.000đ/bộ) |
đồng/bộ |
4 |
12.500.000 |
50.000.000 |
3 |
Trang thiết bị làm việc (Bàn, ghế, tủ,...) |
|
|
|
87.500.000 |
3.1 |
Bàn ghế làm việc trang bị cho đơn vị (5 bộ x 12.500.000đ/bộ) |
đồng/bộ |
5 |
12.500.000 |
62.500.000 |
3.2 |
Tủ đựng hồ sơ |
đồng/cái |
2 |
10.000.000 |
20.000.000 |
3.3 |
Quạt mát |
đồng/cái |
5 |
1.000.000 |
5.000.000 |
4 |
Tủ lạnh bảo quản vắc xin |
đồng/cái |
2 |
10.000.000 |
20.000.000 |
III |
An toàn vệ sinh thực phẩm trong chăn nuôi |
|
|
|
17.865.000 |
1 |
Gửi mẫu phân tích thức ăn chăn nuôi |
|
|
|
13.660.000 |
1.1 |
Protein thô |
đồng/mẫu |
8 |
120.000 |
960.000 |
1.2 |
Định tính nhóm chất cấm Beta-Agonist |
đồng/mẫu |
8 |
500.000 |
4.000.000 |
1.3 |
Aflatoxin (B1,B2,G1,G2) |
đồng/mẫu |
6 |
650.000 |
3.900.000 |
1.4 |
Kháng sinh |
đồng/mẫu |
6 |
700.000 |
4.200.000 |
1.5 |
Chi phí gửi mẫu, vật liệu lấy mẫu |
|
|
600.000 |
600.000 |
2 |
Phụ cấp công tác phí kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi ở các huyện trên 30 km: (04 người/ngày/huyện) Quảng Điền: 6 cơ sở (xã Quảng Vinh, Quảng Thọ, Quảng Phước, thị trấn Sịa); Phong Điền: 4 cơ sở (xã Phong An, Phong Hiền, Phong Bình, thị trấn Phong Điền); Phú Lộc: 04 cơ sở (xã Lộc An, Lộc Tiến, Lộc Sơn, thị trấn Phú Lộc); Phú Vang: 04 cơ sở (xã Phú Đa, Vinh Thanh, Phú Mậu, Phú Thượng); ALưới: 02 cơ sở (thị trấn ALưới, xã Sơn Thủy); Nam Đông: 03 cơ sở (xã Hương Giang, thị trấn Khe Tre) |
đồng/người |
24 |
100.000 |
2.400.000 |
3 |
Xăng xe ô tô đi kiểm tra đánh giá phân loại các cơ sở 680 km = 95 lít (định mức 14 lít/100km); Quảng Điền: 6 cơ sở (01 ngày): 60km; Phú Vang: 04 cơ sở (01 ngày): 80 km; Phú Lộc: 04 cơ sở (01 ngày): 120km; Phong Điền: 4 cơ sở (01 ngày): 120km; Nam Đông: 03 cơ sở (01 ngày): 140km; ALưới: 02 cơ sở (01 ngày): 160km |
đồng/lít |
95 |
19.000 |
1.805.000 |
IV |
Chi phí khác (Thẩm định giá vật tư, máy móc thiết bị; đăng báo đấu thầu; văn phòng phẩm,...) |
|
|
|
11.351.000 |
|
Tổng |
|
|
|
500.000.000 |
(Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng)
Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bắc Kạn có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên trên 01 đơn vị tài sản Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh An Giang Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Cao Bằng Ban hành: 07/11/2019 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 01-NQ/TU về phát triển du lịch giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực quản lý nhà nước ngành Thú y Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/11/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2015 công bố 04 thủ tục hành chính ban hành mới, 09 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2014 về mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục số 1 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2013 giải thể Ban quản lý khu nông nghiệp công nghệ cao huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế luân chuyển cán bộ quản lý, giáo viên trong cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2011 công nhận đô thị Tân Khai, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước đạt tiêu chuẩn đô thị loại V Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 1976/QĐ-UBND bổ sung kinh phí trợ giá 03 tuyến xe buýt năm 2009 Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 18/10/2016