Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2020 về triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 78/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Nguyễn Thị Lĩnh |
Ngày ban hành: | 27/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Ngoại giao, điều ước quốc tế, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/KH-UBND |
Thái Bình, ngày 27 tháng 7 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỎA THUẬN TOÀN CẦU VỀ DI CƯ HỢP PHÁP, AN TOÀN VÀ TRẬT TỰ CỦA LIÊN HỢP QUỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.
Thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc; Công văn số 1378/BNG-LS ngày 20/4/2020 của Bộ Ngoại giao về việc thực hiện Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc; Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc (sau đây viết tắt là Thỏa thuận GCM) trên địa bàn tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Triển khai Thỏa thuận GCM phù hợp với chính sách, pháp luật và điều kiện của Việt Nam nhằm quản lý di cư hiệu quả vì mục tiêu phát triển bền vững.
- Xác định các lĩnh vực, mục tiêu ưu tiên, nội dung cụ thể và lộ trình triển khai Thỏa thuận GCM; huy động tối đa các nguồn lực sẵn có trong tỉnh và tranh thủ sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý di cư quốc tế thông qua cơ chế phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, có sự tham gia của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội nhằm tạo môi trường di cư minh bạch, dễ tiếp cận, tôn trọng nhân phẩm của người di cư, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của họ, đặc biệt là các nhóm đặc thù, phụ nữ và trẻ em.
2. Yêu cầu:
- Triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo phù hợp với chính sách, pháp luật; chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cũng như các cam kết quốc tế liên quan mà Việt Nam là thành viên; sát với tình hình thực tiễn, lấy yếu tố con người làm trung tâm, trong đó lồng ghép yếu tố giới và phát triển bền vững.
- Có cơ chế phối hợp thường xuyên để bảo đảm hiệu quả việc thực hiện Kế hoạch này; tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành, sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan trong quá trình triển khai thực hiện.
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn triển khai Thỏa thuận GCM được tiến hành thường xuyên, kịp thời, đầy đủ đến các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tuyên truyền, vận động, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức về Thỏa thuận GCM và các vấn đề di cư quốc tế trong phạm vi toàn tỉnh (di cư hợp pháp, an toàn; di cư trái phép; mua bán người...). Việc tuyên truyền phải có nội dung phù hợp với giới tính, độ tuổi, trình độ dân trí, dễ tiếp cận, có trọng điểm... và bằng các hình thức đa dạng.
Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh các thông tin rõ ràng, minh bạch về di cư (hướng dẫn, tư vấn, khuyến cáo, cảnh báo liên quan đến di cư quốc tế; thị trường lao động nước ngoài; chính sách cấp thị thực; quyền của người di cư...).
Nâng cao năng lực cán bộ các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức tham gia triển khai Thỏa thuận GCM nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý di cư, hỗ trợ và bảo vệ người di cư, lưu ý các nhóm đặc thù, phụ nữ, trẻ em.
2. Thu thập thông tin, dữ liệu về di cư của công dân Thái Bình ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh; theo dõi, rà soát, cập nhật thông tin, dữ liệu về di cư quốc tế (lao động, học tập, kết hôn có yếu tố nước ngoài, nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài, di cư trái phép, mua bán người, lao động cưỡng bức, người không quốc tịch, người di cư trở về...); tiếp tục quản lý, sử dụng hiệu quả các cơ sở dữ liệu chuyên ngành có liên quan.
Nghiên cứu lồng ghép các nội dung liên quan đến di cư trong các cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở để bổ sung điều tra về tình trạng di cư (nguyên nhân di cư, ngày xuất cảnh, nhập cảnh gần nhất, quốc gia cư trú trong thời gian 5 năm trước khi diễn ra tổng điều tra dân số và nhà ở...).
Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đăng ký và hỗ trợ công dân Thái Bình ở nước ngoài bao gồm các thông tin cơ bản về thân nhân của người Thái Bình di cư ra nước ngoài với các mục đích khác nhau.
3. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến di cư quốc tế để kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới nhằm bảo đảm phù hợp với thực tiễn tại địa phương nhằm kịp thời tháo gỡ các vướng mắc nảy sinh trong quá trình triển khai Thỏa thuận GCM.
Rà soát, hoàn thiện, ban hành đồng bộ các giải pháp, chính sách kinh tế - xã hội phù hợp với tình hình của tỉnh (chính sách về giảm nghèo, an sinh xã hội, gắn với việc làm bền vững, bình đẳng giới và nâng cao vị thế cho phụ nữ, trẻ em gái...) nhằm giảm thiểu các nhân tố dẫn tới di cư trái phép, giúp người dân có quyết định đúng đắn về di cư, góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng toàn diện, bền vững, “không để ai bị bỏ lại phía sau”.
4. Tiếp tục theo dõi tình hình người Thái Bình ở nước ngoài và người nước ngoài tại tỉnh để kiến nghị, đề xuất giải pháp phù hợp nhằm quản lý hiệu quả và tạo thuận lợi cho người di cư hòa nhập với cộng đồng sở tại, bảo đảm có cơ hội công bằng về học tập, làm việc, phát triển cũng như phát huy vai trò và đóng góp của mình đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của đất nước.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc thực hiện Thỏa thuận GCM. Tăng cường nghiên cứu, đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế về di cư phù hợp với lợi ích của Việt Nam nhằm thúc đẩy di cư hợp pháp, an toàn và trật tự; phòng, chống di cư trái phép; phòng, chống mua bán người; bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người di cư, đặc biệt chú ý đến các nhóm đặc thù, phụ nữ và trẻ em.
Tổ chức triển khai hiệu quả các thỏa thuận quốc tế về di cư mà Việt Nam là thành viên, phù hợp với luật pháp và điều kiện của Việt Nam và của tỉnh.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Sở Ngoại vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan nắm bắt thông tin về tình hình người Thái Bình ở nước ngoài để kiến nghị giải pháp phù hợp nhằm quản lý hiệu quả và tạo thuận lợi cho người di cư hòa nhập với cộng đồng nước sở tại, bảo đảm có cơ hội công bằng về học tập, làm việc, phát triển cũng như phát huy vai trò và đóng góp của mình đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh bằng nhiều hình thức khác nhau như: Đầu tư về tỉnh, đóng góp vào hoạt động nhân đạo từ thiện, an sinh xã hội.v.v...).
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, các đơn vị có liên quan rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến di cư quốc tế, các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch của người di cư và các vấn đề di cư quốc tế liên quan để kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới theo trình tự, thủ tục được pháp luật quy định, phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng cung cấp thông tin, số liệu về di cư quốc tế tại địa phương cho Bộ Ngoại giao; tổng hợp, dự thảo báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Kế hoạch gửi Bộ Ngoại giao trước ngày 15 tháng 11 hàng năm theo quy định.
2. Công an tỉnh:
- Chủ trì thu thập thông tin liên quan đến người nước ngoài tại tỉnh và người di cư từ nước ngoài trở về tỉnh; phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan nắm tình hình hoạt động di cư có yếu tố nước ngoài tại tỉnh; số lượng công dân của tỉnh ra nước ngoài.
- Tiếp tục phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan triển khai hiệu quả Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn tình trạng người Việt Nam xuất cảnh, di cư trái phép, cư trú và lao động bất hợp pháp, vi phạm pháp luật ở nước ngoài trong tình hình hiện nay.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tăng cường công tác quản lý biên giới, đấu tranh, ngăn chặn các hoạt động di cư trái phép và đưa người di cư trái phép, mua bán người qua đường bộ, đường biển; theo dõi thu thập số liệu về di cư quốc tế qua tuyến biên giới biển.
4. Sở Tư pháp: Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến di cư quốc tế, các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch của người di cư và các vấn đề di cư quốc tế liên quan để kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới theo trình tự, thủ tục được pháp luật quy định, phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tăng cường quản lý các hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài; nâng cao chất lượng lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hướng dịch chuyển của các nhóm nghề nghiệp mới.
- Tiếp tục phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan triển khai hiệu quả công tác quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, thu thập thông tin, số liệu công dân của tỉnh di cư ra nước ngoài và người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh theo lĩnh vực, chức năng, nhiệm vụ quản lý của đơn vị.
- Vận động các doanh nghiệp, tổ chức trong tỉnh có chức năng đưa người đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài phát triển, mở rộng hợp tác thúc đẩy các kênh di cư hợp pháp tại các nước và vùng lãnh thổ, bảo đảm cơ hội tiếp cận việc làm ổn định, phù hợp.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tăng cường quản lý hoạt động đi du học tại các nước của học sinh các cấp trong tỉnh. Tăng cường phổ biến, cung cấp thông tin về di cư cho học sinh trước khi đi du học tại nước ngoài.
- Theo dõi, thu thập thông tin, số liệu học sinh của tỉnh đi du học tại nước ngoài và người nước ngoài làm việc tại các trung tâm ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh theo lĩnh vực, chức năng, nhiệm vụ quản lý của đơn vị.
7. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông cùa tỉnh; Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố; Đài Truyền thanh các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh tuyên truyền, phổ biến Thỏa thuận GCM, Kế hoạch triển khai Thỏa thuận và tình hình triển khai thực hiện Thỏa thuận nhằm giáo dục, nâng cao nhận thức của người dân và xã hội về các vấn đề di cư quốc tế, di cư với phát triển bền vững.
- Tuyên truyền, phổ biến Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ trên các kênh thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức cùa người dân liên quan đến các vấn đề về di cư quốc tế.
8. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Lồng ghép thực hiện Kế hoạch này với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương giúp nâng cao nhận thức của người dân, nhằm giảm thiểu các nhân tố dẫn tới tình trạng di cư trái phép, mua bán người.
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng địa phương nắm chắc tình hình an ninh, trật tự liên quan đến hoạt động di cư tại địa phương; số lượng công dân là người Thái Bình di cư ra nước ngoài, người nước ngoài tại địa phương và người di cư hồi hương trở về để có biện pháp quản lý, hỗ trợ phù hợp.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch, góp phần phát huy vai trò, đóng góp của mình đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện; định kỳ 6 tháng (ngày 15 tháng 6) cung cấp thông tin, số liệu liên quan về di cư quốc tế; hằng năm (trước ngày 05 tháng 11) gửi báo cáo việc triển khai thực hiện Kế hoạch này về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Ngoại vụ) để tổng hợp, báo cáo cấp cỏ thẩm quyền.
2. Giao Sở Ngoại vụ theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả về Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân tỉnh theo quy định.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch: Các đơn vị chủ động cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của đơn vị và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc; các đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Ngoại vụ) để xem xét, giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2009 về Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 18/2008/QH12 về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ cho 07 tập thể của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 1999 về việc thành lập và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng (giai đoạn I) Khu công nghiệp Quảng Phú, tỉnh Quãng Ngãi Ban hành: 17/04/1999 | Cập nhật: 07/04/2007