Kế hoạch 64/KH-UBND thực hiện Nghị định 39/2015/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số của tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
Số hiệu: | 64/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Phạm Trường Thọ |
Ngày ban hành: | 24/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Dân tộc, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/KH-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 04 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 39/2015/NĐ-CP NGÀY 27/4/2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO PHỤ NỮ THUỘC HỘ NGHÈO LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ KHI SINH CON ĐÚNG CHÍNH SÁCH DÂN SỐ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2018
Thực hiện Nghị định Số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch, cụ thể như sau:
Hỗ trợ thêm về kinh tế và tạo điều kiện cho phụ nữ nghèo là người Dân tộc thiểu số hoặc phụ nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo khi sinh con đúng chính sách dân số nhằm phục hồi sức khỏe, nuôi con tốt hơn trong những tháng đầu sau sinh.
Phụ nữ là người dân tộc thiểu số hoặc phụ nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn (trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc) khi sinh con thuộc 01 trong 09 trường hợp được quy định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP. Mỗi đối tượng chỉ được nhận chính sách hỗ trợ một lần.
III. ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ, THỜI ĐIỂM HỖ TRỢ VÀ PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ
1. Định mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng/người (Hai triệu đồng/người).
2. Thời điểm hỗ trợ: Tính từ tháng đầu sau khi sinh con thuộc đối tượng được hỗ trợ.
3. Phương thức hỗ trợ: Bằng tiền, cấp trực tiếp cho đối tượng thụ hưởng. Đối tượng thụ hưởng tự nguyện cam kết bằng văn bản không sinh thêm con, nếu vi phạm phải hoàn trả lại kinh phí đã nhận hỗ trợ.
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH.
1. Tổ chức chi trả kịp thời, đúng chế độ, đúng đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ; trên cơ sở về hồ sơ xét hưởng, trình tự, thủ tục đề nghị cấp kinh phí cho đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Thu hồi kinh phí khi đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ vi phạm cam kết được thực hiện theo quy định tại Điều 6 và chấp hành chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Kiểm tra, giám sát đối tượng nhận hỗ trợ trong việc thực hiện cam kết không sinh thêm con trái chính sách dân số hoặc vi phạm chính sách hỗ trợ một lần.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nhu cầu kinh phí thực hiện năm 2018: 2.166.500.000 đồng (Hai tỷ, một trăm sáu mươi sáu triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn)
2. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách Nhà nước đã được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2018.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
a) Lập dự toán chi tiết đề nghị Sở Tài chính thẩm tra, để làm cơ sở phân bổ dự toán kinh phí cho các Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện.
b) Chỉ đạo Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh hướng dẫn Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện, người làm công tác dân số cấp xã:
- Xác nhận đối tượng sinh con đúng chính sách dân số trên địa bàn, tuyên truyền, phổ biến và thực hiện chính sách hỗ trợ một lần cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân Tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP.
- Trực tiếp hoặc phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã cấp phát kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ cho đối tượng.
- Báo cáo tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ gửi về Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh.
c) Chịu trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ;
d) Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ.
2. Sở Tài chính
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc lập, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí trong quá trình thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn và thu hồi kinh phí đối với đối tượng đã nhận hỗ trợ nhưng vi phạm cam kết theo quy định;
b) Thực hiện thẩm tra dự toán chi tiết thực hiện chính sách do Sở Y tế lập và đề nghị.
c) Chịu trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Hướng dẫn Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, người làm công tác lao động - thương binh và xã hội cấp xã thực hiện việc xác nhận các tiêu chí của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ.
b) Chịu trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ.
4. Ủy ban nhân dân các huyện: Sơn Tây, Sơn Hà, Tây Trà, Trà Bồng, Minh Long, Ba Tơ, Bình Sơn, Nghĩa Hành
Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của huyện: Hướng dẫn sử dụng, cấp phát, thanh toán, quyết toán, thu hồi kinh phí khi đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ vi phạm cam kết; xác minh các tiêu chí để hưởng chính sách hỗ trợ; phối hợp tổ chức cấp phát chính sách hỗ trợ; báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ; kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách hỗ trợ; tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ; quản lý, theo dõi đối tượng nhận hỗ trợ trong việc thực hiện cam kết không sinh thêm con trái chính sách dân số hoặc vi phạm chính sách hỗ trợ một lần.
Yêu cầu Thủ tướng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện và các tổ chức, đơn vị có liên quan khẩn trương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 06 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/10/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 933/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2020 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 689/CT-TTg và Công điện 732/CĐ-TTg về ngăn chặn, giảm thiểu và chấm dứt tàu cá và ngư dân Việt Nam khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài, trên địa bản tỉnh Bình Định Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu đợt 2 dự án: Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa về lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thông tin và truyền thông, ứng dụng công nghệ thông tin cải thiện chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Thông tư liên tịch 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 39/2015/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 27/04/2016
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Đề án phát triển thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 trở thành trung tâm thể dục, thể thao mạnh của cả nước Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Kết luận 213-KL/TU về đẩy mạnh thực hiện Kết luận 27-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 53-NQ/TW đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán công trình: Trụ sở xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2010 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2010 thuận chủ trương và phê duyệt đề cương, dự toán lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Hớn Quản thời kỳ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025-2030 Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013