Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 07/CT-TTg tăng cường phối hợp triển khai xây dựng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư
Số hiệu: 54/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 15/05/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 15 tháng 5 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 07/CT-TTG NGÀY 13/3/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG PHỐI HỢP TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ

Thực hiện Chỉ thị s07/CT-TTg ngày 13/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường phối hợp triển khai xây dựng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

- Quán triệt nội dung Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 13/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ; xác định trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Chỉ thị.

- Kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện; kiện toàn tổ chức trong triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả công tác thu thập thông tin dân cư, xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

2. Yêu cầu

- Đảm bảo hoàn thành các công việc được phân công đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.

- Đảm bảo sự thống nhất trong chỉ đạo, điều hành, tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị có liên quan đối với việc triển khai thực hiện Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đặc biệt là việc thu thập, nhập dữ liệu, khai thác thông tin và chuyển đổi dữ liệu dân cư một cách chính xác, đầy đủ nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước, cải cách thủ tục hành chính, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

II. Nội dung

1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020.

2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong các cơ quan, đơn vị và nhân dân trên địa bàn tỉnh.

3. Thu thập, kiểm tra, đối sánh thông tin cơ bản của công dân được thu thập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác định nhiệm vụ thu thập thông tin dân cư, xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là nhiệm vụ trọng tâm của các ngành, các cấp trong năm 2017.

4. Rà soát, chỉnh sửa các văn bản đã ban hành trong công tác quản lý dân cư phục vụ việc ứng dụng hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đặc biệt trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân.

5. Tổng hợp tình hình, kết quả triển khai; khó khăn vướng mc và nguyên nhân, kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả, rút ngn thời gian xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn toàn tỉnh.

III. Trách nhiệm thực hiện

1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, xác định nhiệm vụ thu thập thông tin dân cư, xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2017.

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt đến tận cán bộ, đảng viên và Nhân dân về Luật Căn cước công dân, các văn bản hướng dẫn thi hành; vị trí, vai trò của của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của việc xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; quyền trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp, cập nhật và khai thác các thông tin về dân cư

2. Công an tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và UBND các huyện, thành phố, tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Luật Căn cước công dân, các văn bản hướng dẫn thi hành; vị trí, vai trò của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cung cp, cập nhật, khai thác các thông tin về dân cư.

- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo triển khai Đề án 896 theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo đề án 896. Trong đó, Trưởng Ban Chỉ đạo là một đồng chí Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng chí Phó Giám đốc công an tỉnh là Phó Trưởng ban Thường trực; thành viên gồm lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và lãnh đạo các sở, ban, ngành có liên quan.

- Xây dựng, triển khai kế hoạch tập huấn về công tác thu thập thông tin về dân cư, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cho cán bộ, chiến sỹ làm công tác quản lý dân cư và các lực lượng có liên quan.

- Phối hợp và tạo điều kiện cho các đơn vị có liên quan khảo sát để tiếp nhận các thiết bị, cài đặt phần mềm, đường truyền kết nối hệ thống cơ sở dliệu quốc gia về dân cư.

- Thu thập thông tin về dân cư; chuẩn hóa dữ liệu để sẵn sàng cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đảm bảo tính đy đủ, kịp thời, chính xác thông cơ bản của công dân theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân và Điều 4, Điều 5 Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân. Tăng cường công tác đăng ký, quản lý hộ khẩu, nhân khẩu; kịp thời bổ sung, cập nhật hồ sơ, s sách, các thông tin có liên quan đến dân cư trên địa bàn, xây dựng và củng cố tàng thư hồ sơ hộ khẩu phục vụ kiểm tra, đối chiếu, so sánh thông tin công dân trong quá trình triển khai.

- Bố trí đội ngũ cán bộ có kiến thức về công nghệ thông tin tham gia đào tạo, tập huấn phần mềm, chuyển giao trang thiết bị và sử dụng hệ thống phần mềm thuộc dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hp tình hình, kết quả triển khai; những khó khăn vướng mắc và nguyên nhân; kịp thời kiến nghị, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu thập thông tin dân cư; hạn chế đến mức thấp nhất các sai sót, chồng chéo thông tin giữa các dữ liệu chuyên ngành.

- Chỉ đạo Công an các huyện, thành phố tập trung xây dựng, củng cố tàng thư hồ sơ hộ khẩu, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, UBND cấp xã tổ chức thu thập, kiểm tra, đối soát thông tin cơ bản của công dân được thu thập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

3. Sở Tư pháp

- Chỉ đạo cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch phối hợp với cơ quan Công an thu thập, kiểm tra, đối sánh thông tin cơ bản của công dân được thu thập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và giải quyết những tồn tại, sai khác trong giấy tờ công dân giữa dữ liệu hộ tịch và dữ liệu cư trú, căn cước công dân đảm bảo sự tập trung, thống nhất trong thu thập thông tin dân cư.

- Tổ chức triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về hộ tịch điện tử; phối hợp với Công an tỉnh mở rộng cấp số định danh cá nhân cho trẻ em đăng ký khai sinh ngay khi đủ điều kiện về hạ tầng, kỹ thuật.

- Bố trí cán bộ có đủ năng lực, phẩm chất đạo đức, có kiến thức về công nghệ thông tin; tổ chức đào tạo, tập huấn phần mềm, kết nối, chia sẻ và trao đổi thông tin giữa dữ liệu hộ tịch và dữ liệu cư trú kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

4. Bộ Chỉ huy Quân sự và Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

Phối hợp với Công an tỉnh tổ chức thu thập thông tin cơ bản của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, hạ sỹ quan, binh sỹ phục vụ trong Quân đội nhân dân thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh chỉ đạo các cơ quan thông tin, báo chí tăng cường thời lượng tuyên truyền về vị trí, vai trò của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; quyền, nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thu thập thông tin về dân cư, xây dựng, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, sẵn sàng kết nối, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Đề án 896 theo quy định.

7. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

III. Tổ chức thực hiện

1. Thời gian thực hiện: Từ Quý IV/2017 đến hết năm 2018.

2. Căn cứ nội dung Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được phân công, các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, phân công nhiệm vụ cụ thể để tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc.

Giao Công an tỉnh chủ trì, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch này và tổng hợp tình hình, kết quả báo cáo Bộ Công an và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VP7, VP6, VP5. PH/01

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn