Kế hoạch 4674/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 4674/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 03/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4674/KH-UBND |
Ninh Thuận, ngày 03 tháng 11 năm 2017 |
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 32/2016/QH14 ngày 23 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp; Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020; Chỉ thị số 36/CT-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện hiệu quả, bền vững Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới đến năm 2020; Chỉ thị số 33-CT/TU ngày 16 tháng 02 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới và Quy định việc đánh giá, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới vùng nông thôn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:
1. Mục đích: Cụ thể hóa cơ bản mục tiêu Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới đến năm 2020.
Đảm bảo thực hiện đúng định hướng, đạt mục tiêu của Chương trình và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh; xác định cụ thể các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện Chương trình trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Yêu cầu: Trong quá trình tổ chức thực hiện, các cấp ủy Đảng, chính quyền, các ngành và các địa phương không chủ quan, nóng vội; vừa làm vừa học tập kinh nghiệm, vừa đúc kết thực tiễn, không huy động quá sức dân... nhưng phải vào cuộc quyết liệt, kiên trì; có kế hoạch, lộ trình, bước đi thích hợp và có trọng tâm, trọng điểm để thực hiện thắng lợi mục tiêu đề ra mang tính toàn diện và phát triển một cách bền vững.
1. Mục tiêu chung: Tiếp tục đầu tư, xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, phát triển sản xuất gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa; môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần người dân ngày một nâng cao.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Số huyện đạt chuẩn nông thôn mới: Phấn đấu có từ 01-02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới và thành phố Phan Rang - Tháp Chàm hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới: Có khoảng 60% số xã đạt chuẩn (khoảng 28 xã, bao gồm cả các xã đã đạt chuẩn giai đoạn 2011 - 2015);
- Số tiêu chí: Bình quân đạt 16,50 tiêu chí/xã và không còn số xã đạt dưới 09 tiêu chí;
- Cơ bản hoàn thành các công trình thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống của cư dân nông thôn (giao thông, thủy lợi, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế xã); nâng cao chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn: Thu nhập tăng ít nhất 1,8 lần so với năm 2015; tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 1,5 -2 %/ năm (riêng các huyện, xã đặc biệt khó khăn giảm 4 %/năm).
III. NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM HƯỚNG DẪN
1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới:
a) Mục tiêu:
- Giữ vững và nâng cao chất lượng về tiêu chí quy hoạch; duy trì tỷ lệ 100% xã đạt chuẩn tiêu chí số 01 về quy hoạch và thực hiện quy hoạch;
- Các huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 đảm bảo có quy hoạch xây dựng vùng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng tiêu chí đối với huyện nông thôn mới.
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Quy hoạch xây dựng vùng nhằm đáp ứng tiêu chí của Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
- Nội dung số 02: Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh; bảo đảm chất lượng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và tập quán sinh hoạt từng vùng, miền;
- Nội dung số 03: Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường nông thôn trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới, đảm bảo hài hòa giữa phát triển nông thôn với phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nội dung số 02;
- Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện nội dung số 01 và 03.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu các tiêu chí số 2,3,4,5,6,7,8,9 và các chỉ tiêu thuộc tiêu chí số 15,17 của Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới; tiêu chí số 2,3,4,5 của Bộ Tiêu chí huyện nông thôn mới. Cơ bản hoàn thành các công trình hạ tầng thiết yếu trên cơ sở ưu tiên cho các xã nghèo 30a, xã đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển, gồm: Giao thông, thủy lợi, nước sạch, trường học các cấp, trạm y tế xã, cơ sở vật chất văn hóa nhằm tạo sự đột phá về diện mạo nông thôn, góp phần tăng hưởng thụ trực tiếp cho cư dân nông thôn. Các xã đạt chuẩn giai đoạn 2011-2015 tiếp tục hoàn thiện, nâng chất đạt 100% chất lượng các tiêu chí này;
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Hoàn thiện hệ thống đường giao thông trên địa bàn thôn, xã. Đến năm 2020 có 46 xã đạt chuẩn tiêu chí số 2, đạt tỷ lệ 97,87%. Đảm bảo đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch và kết nối tới các xã đối với huyện nông thôn mới;
- Nội dung số 02: Hoàn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng. Đến năm 2020, có 100% xã đạt chuẩn tiêu chí số 3;
- Nội dung số 03: Tiếp tục cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện nông thôn. Đến năm 2020 giữ vững 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4;
- Nội dung số 04: Xây dựng các công trình đảm bảo đạt chuẩn về cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và phổ thông. Đến năm 2020, có 39 xã đạt chuẩn tiêu chí số 5, đạt tỷ lệ 82,97%. Huyện nông thôn mới đảm bảo đạt tỷ lệ ≥ 60% trường Trung học phổ thông đạt chuẩn;
- Nội dung số 05: Hoàn thiện hệ thống Trung tâm văn hóa - Thể thao xã, Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn. Đến năm 2020, có 38 xã đạt chuẩn tiêu chí số 6, đạt tỷ lệ 80,85%. Huyện nông thôn mới đảm bảo có Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn;
- Nội dung số 06: Hoàn thiện hệ thống chợ nông thôn, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy hoạch, phù hợp với nhu cầu của người dân. Đến năm 2020 có 42 xã đạt chuẩn tiêu chí số 7, đạt tỷ lệ 89,36%;
- Nội dung số 07: Xây dựng, cải tạo, nâng cấp về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, trong đó ưu tiên cho các xã nghèo 30a, xã đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển. Đến năm 2020, có 90% trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế. Huyện nông thôn mới đảm bảo có Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn quốc gia; Bệnh viện huyện đạt tiêu chuẩn hạng 3;
- Nội dung số 08: Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở cấp xã; nâng cấp đài phát thanh cấp huyện và trạm phát lại phát thanh truyền hình. Đến năm 2020, có 47 xã đạt chuẩn tiêu chí số 8, đạt tỷ lệ 100%;
- Nội dung số 09: Hoàn chỉnh các công trình đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt cho người dân. Đến năm 2020, có trên 90% hộ dân sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Sở Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện nội dung số 01;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện các nội dung số 02, 09;
- Sở Công Thương hướng dẫn thực hiện các nội dung số 03, 06;
- Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện nội dung số 04;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện nội dung số 05;
- Sở Y tế hướng dẫn thực hiện nội dung số 07;
- Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện nội dung số 08.
3. Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, xây dựng các chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu các tiêu chí số 10,12 và 13. Đến năm 2020 có 28 xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 (59,57%), 45 xã đạt chuẩn tiêu chí số 12 (95,74%) và 41 xã đạt chuẩn tiêu chí số 13 (87,23%);
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Triển khai có hiệu quả Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng liên kết chuỗi giá trị để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
- Nội dung số 02: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học, công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới; tăng cường công tác khuyến nông; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ cao vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp;
- Nội dung số 03: Tiếp tục thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào vào địa bàn nông thôn, chú trọng công nghiệp chế biến nông sản và công nghiệp thu hút nhiều lao động;
- Nội dung số 04: Tiếp tục đổi mới sản xuất trong nông nghiệp; thực hiện tốt Chương trình hỗ trợ phát triển Hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ;
- Nội dung số 05: Phát triển ngành nghề nông thôn bao gồm: Bảo tồn và phát triển làng nghề gắn với phát triển du lịch sinh thái; thực hiện tốt Chương trình mỗi xã 01 sản phẩm; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã bao bì sản phẩm cho sản phẩm làng nghề;
- Nội dung số 06: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề lao động nông thôn.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì và hướng dẫn thực hiện các nội dung số 01, 02, 03, 05 và nhiệm vụ tiếp tục đổi mới tổ chức sản xuất nông nghiệp thuộc nội dung 04;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì và hướng dẫn thực hiện thực hiện Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 thuộc nội dung số 04;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 06, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về tổ chức đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo và chịu trách nhiệm về tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội:
a) Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 về Hộ nghèo. Đến năm 2020 có 28 xã (59,57%) đạt chuẩn tiêu chí số 11;
b) Nội dung: Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và các chương trình an sinh xã hội ở xã, thôn;
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
5. Phát triển giáo dục ở nông thôn:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 14. Đến năm 2020 có 43 xã (91,48%) đạt chuẩn tiêu chí số 14;
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi; bảo đảm chất lượng để trẻ em vào lớp 1;
- Nội dung số 02: Xóa mù chữ và chống tái mù chữ; 100% đơn vị cấp huyện, 95% đơn vị cấp xã đạt chuẩn xóa mù chữ mức 2;
- Nội dung số 03: Thực hiện và duy trì vững chắc phổ cập giáo dục tiểu học; 100% đơn vị cấp huyện và 99,5% đơn vị cấp xã phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi theo quy định của Chính phủ;
- Nội dung số 04: Đến năm 2020, duy trì vững chắc kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
6. Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 15. Đến năm 2020, có 40 xã (85,10 %) đạt chuẩn tiêu chí số 15;
b) Nội dung: Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở theo Đề án xây dựng xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2014- 2020 tại Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Y tế.
7. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 16. Đến năm 2020, có 40 xã (85,10 %) đạt chuẩn tiêu chí số 16;
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Xây dựng, phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, tạo điều kiện để người dân nông thôn xây dựng đời sống văn hóa, thể thao. Góp phần nâng cao mức hưởng thụ văn hóa và tham gia các hoạt động thể thao của các tầng lớp nhân dân;
- Nội dung số 02: Nghiên cứu, nhân rộng các mô hình tốt về phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, truyền thống tốt đẹp của vùng, miền, dân tộc.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
8. Vệ sinh môi trường nông thôn:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 17. Đến năm 2020, có 30 xã (63,82%) đạt chuẩn tiêu chí số 17;
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn;
- Nội dung số 02: Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch; thu gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định; cải tạo nghĩa trang; xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp;
- Nội dung số 03: Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung số 01 và 02 liên quan đến môi trường nông thôn. Sở Y tế hướng dẫn thực hiện các nội dung liên quan đến cải thiện vệ sinh nhà tiêu hộ gia đình, trạm y tế, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh. Sở Xây dựng chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung cải tạo nghĩa trang;
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung thu gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định và nội dung số 03.
9. Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 18. Đến năm 2020, có 45 xã (95,74%) đạt chuẩn tiêu chí số 18;
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho cán bộ, công chức xã theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới;
- Nội dung số 02: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia xây dựng nông thôn mới theo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”;
- Nội dung số 03: Kiện toàn Ban Chỉ đạo và bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp theo hướng đồng bộ, chuyên nghiệp;
- Nội dung số 04: Các Sở, ngành, cơ quan đoàn thể và các huyện, thành phố triển khai Kế hoạch số 4344/KH-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phát động thi đua xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Nội dung số 05: Cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công;
- Nội dung số 06: Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân;
- Nội dung số 07: Thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Sở Nội vụ chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung số 01, 03, 05. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 04;
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ xây dựng và nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến thuộc Chương trình mục tiêu về công nghệ thông tin giai đoạn 2017-2020 trong nội dung số 05;
- Sở Tư pháp chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 06;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung số 02;
- Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 07.
10. Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 19. Đến năm 2020, có 100% xã đạt chuẩn tiêu chí số 19;
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Đấu tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự xã hội địa bàn nông thôn;
- Nội dung số 02: Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, nhất là các xã vùng trọng điểm (biên giới, hải đảo) đảm bảo giữ vững chủ quyền quốc gia.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Công an tỉnh chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 01;
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh hướng dẫn thực hiện nội dung số 02.
11. Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; truyền thông về xây dựng nông thôn mới:
a) Mục tiêu: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp; thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình; nâng cao hiệu quả công tác truyền thông về xây dựng nông thôn mới. Phấn đấu có 100% cán bộ chuyên trách xây dựng nông thôn mới các cấp, 70% cán bộ trong hệ thống chính trị tham gia chỉ đạo xây dựng nông thôn mới được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức xây dựng nông thôn mới;
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Tập huấn nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng và người dân, nhất là ở các khu vực khó khăn, vùng sâu, vùng xa, để hiểu đầy đủ hơn về nội dung, phương pháp, cách làm nông thôn mới; nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp (nhất là cán bộ huyện, xã và thôn, bản, cán bộ hợp tác xã, chủ trang trại);
- Nội dung số 02: Xây dựng và triển khai có hiệu quả hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin;
- Nội dung số 03: Truyền thông về xây dựng nông thôn mới.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung số 01, 02;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành, liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung số 03.
1. Về công tác tuyên truyền:
- Tiếp tục thực hiện cuộc vận động xã hội sâu, rộng về xây dựng nông thôn mới; nâng cao chất lượng tuyên truyền từ tỉnh đến xã, thôn nhằm nâng cao nhận thức, vai trò trách nhiệm của người dân trong xây dựng nông thôn mới; thường xuyên cập nhật, đưa tin về các mô hình, các điển hình tiên tiến, sáng kiến và kinh nghiệm hay về xây dựng nông thôn mới trên các phương tiện thông tin đại chúng để phổ biến và nhân rộng các mô hình này;
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua “Toàn dân chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2017-2020 theo Kế hoạch số 4344/KH-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, “xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” và các phong trào “Dân vận khéo”, “Tuổi trẻ Ninh Thuận chung tay xây dựng nông thôn mới”... gắn với xây dựng nông thôn mới..
2. Về công tác chỉ đạo, điều hành:
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm cấp ủy, chính quyền các cấp, nhất là vai trò của người đứng đầu trong xây dựng nông thôn mới. Các Sở, ngành, Hội, Đoàn thể và các địa phương đưa vào chương trình công tác hằng năm các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nội dung này phải trở thành nhiệm vụ chính trị của địa phương và các ngành có liên quan;
- Kiện toàn Ban chỉ đạo, Ban Quản lý các cấp từ tỉnh đến xã; phân công, phân nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên; hoàn thiện bộ máy giúp việc các cấp theo hướng chuyên trách, chuyên nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động; tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ giai đoạn 2017-2020;
- Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và địa phương trong thực hiện xây dựng nông thôn mới; thực hiện tốt sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các Sở, ban, ngành, Hội, Đoàn thể trong việc hỗ trợ, giúp đỡ các xã phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn 2017-2020;
- Tập trung chỉ đạo ở các huyện, xã đăng ký đạt chuẩn (2017-2020): Ưu tiên nguồn vốn, huy động tối đa mọi nguồn lực để thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, tiêu chí và đạt chuẩn nông thôn mới theo lộ trình đến năm 2020. Các ngành được phân công phụ trách hỗ trợ, giúp đỡ chủ động, phối hợp làm việc với các địa phương và các đơn vị liên quan tổ chức rà soát, đánh giá các tiêu chí nông thôn mới do ngành mình phụ trách.
3. Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách
- Tiếp tục rà soát, bổ sung, điều chỉnh hoàn thiện các cơ chế, chính sách liên quan đến chương trình phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, nhất là cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; cơ chế quản lý, điều hành; cơ chế đầu tư đặc thù...;
- Xây dựng, ban hành chính sách hỗ trợ đối với các vùng đặc thù, trong đó ưu tiên hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng thiết yếu, trực tiếp phục vụ phát triển sản xuất theo Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp;
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung đồng bộ các chính sách về huy động nguồn lực của tỉnh để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình;
- Tăng cường phân cấp, trao quyền cho cấp xã, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người dân và cộng đồng thực sự làm chủ trong xây dựng nông thôn mới theo cơ chế đầu tư đặc thù; bảo đảm tính công khai, minh bạch và trách nhiệm trong suốt quá trình thực hiện Chương trình nông thôn mới.
4. Đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để thực hiện Chương trình:
Khái toán tổng nhu cầu vốn xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020 khoảng 2.737 tỷ đồng (Hai nghìn bảy trăm ba mươi bảy tỷ đồng).
Để đảm bảo nhu cầu vốn cần tập trung và đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện Kế hoạch:
- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn;
- Huy động tối đa nguồn lực của các cấp để tổ chức triển khai Chương trình;
- Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các công trình có khả năng thu hồi vốn trực tiếp; doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước được ngân sách nhà nước hỗ trợ sau đầu tư và được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.
5. Kiểm tra, giám sát: Các thành viên Ban Chỉ đạo các cấp tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện xây dựng nông thôn mới tại các địa bàn được phân công phụ trách, thúc đẩy việc hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 và thực hiện tốt tiêu chí, chỉ tiêu của ngành phụ trách.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch đảm bảo hiệu quả và theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình theo quy định; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành định kỳ, đột xuất tổ chức kiểm tra, giám sát các huyện, thành phố trong việc thực hiện Chương trình, việc sử dụng nguồn vốn ngân sách hỗ trợ trực tiếp và các nguồn vốn huy động khác để thực hiện Chương trình;
- Chủ trì rà soát và điều phối kế hoạch xây dựng nông thôn mới các huyện, thành phố, để phù hợp với kế hoạch xây dựng nông thôn mới chung của tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Thực hiện chức năng cơ quan tổng hợp Chương trình;
- Thẩm định và tổng hợp dự kiến phân bổ kinh phí, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể thực hiện Chương trình trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào kế hoạch 5 năm và kế hoạch hăng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
- Thực hiện các nhiệm vụ của thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo.
- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch hằng năm, tổng hợp kinh phí chi sự nghiệp để đảm bảo hoạt động của Chương trình;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí vốn cho Chương trình theo tiến độ và kế hoạch đầu tư trung hạn, hằng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
- Thực hiện các nhiệm vụ của thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo.
4. Các Sở, ngành được phân công chủ trì nội dung thành phần thuộc Chương trình:
- Tổng hợp kết quả thực hiện; hướng dẫn xây dựng kế hoạch; tổng hợp và đề xuất các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn và phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách giai đoạn 5 năm và hằng năm giao cho Sở, ngành và các địa phương thực hiện đối với các nội dung thành phần thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp vào kế hoạch chung theo quy định;
- Hướng dẫn các địa phương triển khai các chỉ tiêu, nhiệm vụ và tổ chức thực hiện nội dung thành phần thuộc Chương trình được phân công chủ trì;
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo kết quả thực hiện nội dung thành phần và sử dụng nguồn vốn được giao, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp;
- Thường xuyên, định kỳ tổ chức các đoàn kiểm tra ở các địa phương được phân công; giám sát, kiểm tra kết quả thực hiện các nội dung của Chương trình theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công;
- Thực hiện các nhiệm vụ của thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo.
5. Các Sở, ngành tỉnh tham gia thực hiện Chương trình:
- Thực hiện các nhiệm vụ của thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo;
- Có trách nhiệm lồng ghép các chương trình mục tiêu, dự án của từng Sở, ngành với Chương trình;
6. Ngân hàng Nhà nước (chi nhánh Ninh Thuận): Kiểm tra, giám sát các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông thôn, góp phần thực hiện Chương trình.
7. Các cơ quan thông tin truyền thông: Có trách nhiệm tuyên truyền phục vụ yêu cầu của Chương trình.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn huyện, thành phố;
- Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện và chỉ đạo các xã rà soát, bổ sung hoàn chỉnh quy hoạch nông thôn mới cấp xã phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng huyện;
- Chỉ đạo rà soát và điều phối kế hoạch xây dựng nông thôn mới các xã trên địa bàn, để phù hợp với kế hoạch xây dựng nông thôn mới chung của huyện;
- Nâng cấp và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện (giao thông, thủy lợi, điện...) đảm bảo kết nối đồng bộ với cơ sở hạ tầng của các xã trên địa bàn huyện;
- Chỉ đạo và phân công các phòng, ban trực tiếp hỗ trợ xã để triển khai Chương trình;
- Quy hoạch và thúc đẩy phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung theo hướng liên kết chuỗi giá trị phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh.
Yêu cầu các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện; trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh (bằng văn bản) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIÊU CHÍ CỦA CÁC XÃ ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 4674/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT |
TÊN TIÊU CHÍ |
QH |
Giao Thông |
Thủy lợi |
Điện |
Trường học |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Chợ |
Bưu điện |
Nhà ở dân cư |
Thu nhập |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ lao động có việc làm |
Hình thức tổ chức sản xuất |
Giáo dục |
Y tế |
Văn hóa |
Môi trường |
HT tổ chức chính trị |
An ninh trật tự |
Số tiêu chí dạt |
Bình quân tiêu chí/xã |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
|
||
I |
Huyện Bác Ái |
9 |
9 |
9 |
9 |
6 |
6 |
7 |
9 |
4 |
- |
- |
9 |
4 |
6 |
3 |
4 |
1 |
7 |
9 |
111 |
12,33 |
1 |
Phước Đại |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
17 |
|
2 |
Phước Trung |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
Đ |
Đ |
|
|
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
Đ |
Đ |
15 |
|
3 |
Phước Tiến |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
|
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
Đ |
Đ |
15 |
|
4 |
Phước Hòa |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
Đ |
|
Đ |
|
Đ |
|
Đ |
Đ |
14 |
|
5 |
Phước Bình |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
|
Đ |
|
Đ |
|
|
|
|
Đ |
11 |
|
6 |
Phước Chính |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
Đ |
Đ |
|
|
Đ |
|
Đ |
|
|
|
Đ |
Đ |
12 |
|
7 |
Phước Tân |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
Đ |
Đ |
|
|
|
Đ |
|
|
|
|
|
Đ |
Đ |
9 |
|
8 |
Phước Thắng |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
Đ |
Đ |
|
|
|
Đ |
Đ |
|
|
|
|
|
Đ |
9 |
|
9 |
Phước Thành |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
Đ |
Đ |
|
|
|
Đ |
|
|
|
|
|
Đ |
Đ |
9 |
|
II |
Huyện Ninh Sơn |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
5 |
6 |
7 |
6 |
4 |
4 |
7 |
6 |
6 |
6 |
7 |
4 |
7 |
7 |
117 |
16,71 |
1 |
Xã Nhơn Sơn |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
D |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
2 |
Xã Hòa Sơn |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
Đ |
Đ |
16 |
|
3 |
Xã Ma Nới |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
Đ |
|
|
|
Đ |
|
|
|
Đ |
|
Đ |
Đ |
10 |
|
4 |
Xã Quảng Sơn |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
5 |
Xã Lương Sơn |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ. |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
6 |
Xã Lâm Sơn |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
Đ |
Đ |
15 |
|
7 |
Xã Mỹ Sơn |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
III |
Huyện Thuận Bắc |
6 |
6 |
6 |
6 |
5 |
5 |
4 |
6 |
4 |
3 |
3 |
4 |
6 |
6 |
6 |
6 |
4 |
6 |
6 |
98 |
16,33 |
1 |
Xã Công Hải |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
2 |
Xã Bắc Phong |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
3 |
Xã Bắc Sơn |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
17 |
|
4 |
Xã Lợi Hải |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
5 |
Xã Phước Kháng |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
Đ |
|
|
|
|
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
Đ |
Đ |
13 |
|
6 |
Xã Phước Chiến |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
|
Đ |
|
|
|
|
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
Đ |
Đ |
11 |
|
IV |
Huyện Thuận Nam |
8 |
7 |
8 |
8 |
4 |
5 |
8 |
8 |
4 |
4 |
4 |
8 |
8 |
8 |
8 |
6 |
4 |
8 |
8 |
126 |
15,75 |
1 |
Xã Phước Nam |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
2 |
Xã Phước Diêm |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
3 |
Xã Phước Ninh |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
4 |
Xã Phước Hà |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
|
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
Đ |
Đ |
13 |
|
5 |
Xã Phước Dinh |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
Đ |
Đ |
|
|
|
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
Đ |
Đ |
12 |
|
6 |
Xã Cá Ná |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
7 |
Xã Phước Minh |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
Đ |
Đ |
|
|
|
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
Đ |
Đ |
13 |
|
8 |
Xã Nhị Hà |
Đ |
|
Đ |
Đ |
|
|
Đ |
Đ |
|
|
|
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
Đ |
Đ |
12 |
|
V |
Huyện Ninh Hải |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
152 |
19 |
1 |
Xã Xuân Hải |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
3 |
Xã Tri Hải |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
3 |
Xã Tân Hải |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
4 |
Xã Vinh Hải |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
S |
Xã Nhơn Hải |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
6 |
Xã Thanh Hải |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
7 |
Xã Hộ Hải |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
8 |
Xã Phương Hải |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
VI |
Huyện Ninh Phước |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
152 |
19 |
1 |
Xã Phước Thái |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
2 |
Xã Phước Sơn |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
3 |
Xã Phước Vinh |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
4 |
Xã Phước Hậu |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
5 |
Xã Phước Thuận |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
6 |
Xã Phước Hữu |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
7 |
Xã An Hải |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
8 |
Xã Phước Hải |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
|
VII |
Phan Rang - Tháp Chàm |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
Xã Thành Hải |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
19 |
19 |
|
Cộng |
47 |
46 |
47 |
47 |
39 |
38 |
42 |
47 |
35 |
28 |
28 |
45 |
41 |
43 |
40 |
40 |
30 |
45 |
47 |
775 |
16,5 |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG HUYỆN, XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 4674/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Đơn vị |
Xã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2011-2015 |
Kế hoạch xã đạt chuẩn giai đoạn 2016-2020 |
Lũy kế số xã đạt chuẩn đến 2020 |
Ghi chú |
|||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Cộng |
|||||
|
Tổng số |
11 |
5 |
2 |
4 |
3 |
3 |
17 |
28 |
|
I |
Huyện Bác Ái |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
1 |
Phước Đại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phước Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phước Tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Phước Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Phước Tân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Phước Chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Phước Thắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Phước Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Phước Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huyện Ninh Sơn |
1 |
- |
- |
1 |
- |
2 |
3 |
4 |
|
1 |
Xã Nhơn Sơn |
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
2 |
Xã Hòa Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xã Ma Nới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xã Quảng Sơn |
|
|
|
|
|
x |
|
x |
|
5 |
Xã Lương Sơn |
|
|
|
x |
|
|
|
x |
|
6 |
Xã Lâm Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Xã Mỹ Sơn |
|
|
|
|
|
x |
|
x |
|
V |
Huyện Ninh Phước |
3 |
2 |
1 |
1 |
1 |
- |
5 |
8 |
|
1 |
Xà Phước Thái |
x |
|
|
|
|
|
|
x |
Huyện đạt chuẩn NTM. |
2 |
Xà Phước Sơn |
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
3 |
Xã Phước Vinh |
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
4 |
Xã Phước Hậu |
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
5 |
Xã Phước Thuận |
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
6 |
Xã Phước Hữu |
|
|
|
x |
|
|
|
x |
|
7 |
Xã An Hải |
|
|
x |
|
|
|
|
x |
|
8 |
Xã Phước Hải |
|
|
|
|
x |
|
|
x |
|
V |
Huyện Ninh Hải |
3 |
2 |
1 |
1 |
1 |
- |
5 |
8 |
|
1 |
Xã Xuân Hải |
x |
|
|
|
|
|
|
x |
Huyện đạt chuẩn NTM. |
2 |
Xã Tri Hải |
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
3 |
Xã Tân Hải |
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
4 |
Xã Vĩnh Hải |
|
|
|
|
x |
|
|
x |
|
5 |
Xã Nhơn Hải |
|
|
|
x |
|
|
|
x |
|
6 |
Xã Thanh Hải |
|
|
x |
|
|
|
|
x |
|
7 |
Xã Hộ Hải |
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
8 |
Xã Phương Hải |
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
III |
Huyện Thuận Bắc |
2 |
- |
- |
- |
1 |
- |
1 |
3 |
|
1 |
Xã Công Hải |
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
2 |
Xã Bắc Phong |
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
3 |
Xã Bắc Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xã Lợi Hải |
|
|
|
|
x |
|
|
x |
|
5 |
Xã Phước Kháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã Phước Chiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Huyện Thuận Nam |
1 |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
3 |
4 |
|
1 |
Xã Phước Nam |
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
2 |
Xã Phước Diêm |
|
|
|
x |
|
|
|
x |
|
3 |
Xã Phước Ninh |
|
|
|
|
|
x |
|
x |
|
4 |
Xã Phước Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Xã Phước Dinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã Cà Ná |
|
x |
|
|
|
|
|
x |
|
7 |
Xã Phước Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Xã Nhị Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Thành phố PR-TC |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thành phố PR-TC hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM |
1 |
Xã Thành Hải |
x |
|
|
|
|
|
|
x |
|
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 4674/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
NGUỒN VỐN |
KẾ HOẠCH 2017-2020 |
Tỷ lệ |
GHI CHÚ |
|
TỔNG SỐ |
2.737.292 |
|
|
1 |
VỐN NGÂN SÁCH HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO CHƯƠNG TRÌNH |
656.950 |
24% |
|
1 |
Ngân sách trung ương |
368.880 |
|
|
|
- Vốn Sự nghiệp |
78.180 |
|
|
|
- Vốn Đầu tư phát triển |
267.700 |
|
Vốn ĐT công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (trong đó KH đã giao 2016-2017: 39.210 triệu đồng) |
|
- Vốn TPCP |
23.000 |
|
|
2 |
Ngân sách địa phương |
288.070 |
|
Vốn NSĐP bố trí đối ứng theo tỷ lệ 1 : 1 đối với vốn ĐTPT và vốn SN cho giai đoạn 2018 - 2020 theo Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ. |
II |
VỐN LỒNG GHÉP |
164.238 |
6% |
(Lồng Ghép Chương trình MTQG Giảm nghèo và các chương trình mục tiêu, dự án khác) |
III |
VỐN TÍN DỤNG |
1.231.781 |
45% |
Bao Gồm tín dụng ưu đãi và tín dụng thương mại |
IV |
VỐN DOANH NGHIỆP, HTX, TỔ CHỨC KINH TẾ KHÁC |
410.594 |
15% |
|
V |
HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ |
273.729 |
10% |
|
Cơ cấu nguồn vốn tính theo khoản 2 Mục IV Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ
Chỉ thị 36/CT-TTg năm 2020 về chủ động triển khai biện pháp ứng phó nguy cơ hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn trong mùa khô 2020-2021 ở Đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 11/09/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ điểm đ khoản 11 Điều 2 Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định biện pháp thực hiện Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Sở Du lịch thành phố Hải Phòng Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định thanh toán, quyết toán đối với công trình hạ tầng nông thôn được hỗ trợ kinh phí mua vật liệu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định Phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng khuyến khích thành tích đạt được trong lĩnh vực thể thao, giáo dục - đào tạo, khoa học - kỹ thuật, văn hoá - văn nghệ, văn học - nghệ thuật và báo chí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Sơn La Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định về đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2007/QĐ-UBND về Danh mục khu vực, tuyến đường, địa điểm cấm cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 05/2011/QĐ-UBND, 74/2011/QĐ-UBND, 25/2016/QĐ-UBND Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án, thiết kế, dự toán và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Quy định tạm thời về định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 5614/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành không còn phù hợp với quy định của pháp luật Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Đề án đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Long An kèm Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định (bổ sung) Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2012/QĐ-UBND Quy chế lập, quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Quy định việc đánh giá, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới vùng nông thôn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Chỉ thị 36/CT-TTg năm 2016 về đẩy mạnh thực hiện hiệu quả, bền vững chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Chỉ thị 36/CT-TTg năm 2014 tăng cường công tác quản lý điều hành nhằm bình ổn giá cả thị trường, bảo đảm trật tự an toàn xã hội dịp Tết nguyên đán Ất Mùi 2015 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Hiệp định về trao đổi và hợp tác nông nghiệp giữa Việt Nam - Rwanda Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 1998 về việc công nhận thành phố Quy Nhơn là đô thị loại II Ban hành: 04/07/1998 | Cập nhật: 07/04/2007