Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP và Kế hoạch 121-KH/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế
Số hiệu: | 43/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Chương |
Ngày ban hành: | 18/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/KH-UBND |
Hòa Bình, ngày 18 tháng 05 năm 2015 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26/NQ-CP NGÀY 15/4/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 121-KH/TU NGÀY 05/12/2014 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 01/7/2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ (KHÓA XI) VỀ ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
- Tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể nhằm đạt được mục tiêu Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ và yêu cầu Kế hoạch số 121-KH/TU ngày 05/12/2014 của Tỉnh ủy đã đề ra.
- Tiếp tục nâng cao nhận thức, kiến thức về công nghệ thông tin đối với cán bộ công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị và nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) đồng bộ, hiện đại; đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trên tất cả các lĩnh vực nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, cải thiện môi trường kinh doanh, đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp và góp phần tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội (KTXH) trên địa bàn tỉnh.
- Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố phải xác định việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin là một trong các nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt, bắt buộc phải có trong quy hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển dài hạn và hàng năm cần thực hiện.
- Đảm bảo vai trò lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát thường xuyên của các cấp ủy đảng, chính quyền và gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đối với việc thực hiện nhiệm vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
- Phổ biến, quán triệt sâu sắc đến toàn thể cán bộ, CCVC tại từng cơ quan đơn vị và các tầng lớp nhân dân về vị trí, vai trò của CNTT, mục tiêu, nhiệm vụ ứng dụng và phát triển CNTT trong xây dựng, phát triển KTXH bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Xây dựng và đưa nội dung tuyên truyền về CNTT xuyên suốt trong các chương trình truyền thông của các cơ quan thông tin đại chúng; đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong việc tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và nhân rộng các mô hình tiêu biểu, điển hình tiên tiến; .đồng thời đôn đốc các cơ quan, đơn vị yếu kém trong ứng dụng và phát triển CNTT.
- Kiện toàn và thành lập Ban Chỉ đạo CNTT các cấp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị làm Trưởng ban, chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc chỉ đạo ứng dụng và phát triển CNTT theo quy định.
2. Xây dựng và hoàn thiện chính sách về ứng dụng và phát triển CNTT
- Nghiên cứu, xây dựng, ban hành kịp thời hệ thống cơ chế, chính sách ưu tiên, thu hút đầu tư về CNTT trên địa bàn tỉnh; trong đó, tập trung vào các chính sách hỗ trợ đầu tư, ưu tiên, tạo điều kiện để hình thành các doanh nghiệp quy mô lớn hoạt động trong lĩnh vực CNTT; các chính sách ưu đãi về thuế, đất đai, tín dụng cho hoạt động nghiên cứu, sản xuất và cung cấp sản phẩm, dịch vụ CNTT; tạo môi trường pháp lý thuận lợi, minh bạch nhằm thu hút và huy động các nguồn lực xã hội tham gia đầu tư vào lĩnh vực CNTT.
- Xây dựng và ban hành các quy định cụ thể của tỉnh đối với việc triển khai ứng dụng và phát triển CNTT tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn.
- Xây dựng hoàn chỉnh quy định về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng vốn ngân sách nhà nước; tập trung nguồn lực bố trí kinh phí cho hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT.
- Tiếp tục rà soát, kiến nghị với Chính phủ, các Bộ ngành TW xem xét, hoàn chỉnh hệ thống văn bản chính sách về ứng dụng và phát triển CNTT phù hợp với đặc điểm tình hình từng ngành, từng lĩnh vực và từng địa phương, đáp ứng yêu cầu, xu thế phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Xây dựng hệ thống hạ tầng CNTT đồng bộ, hiện đại
a) Đầu tư xây dựng hạ tầng thông tin, đảm bảo sẵn sàng cho một xã hội thông tin của giai đoạn sau năm 2020;
- Triển khai có hiệu quả quy hoạch, kế hoạch phát triển viễn thông đến năm 2020 và các đề án, dự án liên quan;
- Triển khai đầu tư, xây dựng hạ tầng kết nối liên thông 3 cấp trong việc cung cấp dịch vụ hành chính công của tỉnh;
b) Đầu tư xây dựng hệ thống mạng WAN của tỉnh trên nền tảng mạng số liệu chuyên dùng của tỉnh;
c) Đầu tư, bổ sung nâng cấp và khai thác có hiệu quả trung tâm dữ liệu của tỉnh, trọng tâm là các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh;
d) Đầu tư xây dựng và lắp đặt các điểm truy cập Internet không dây (điểm phát sóng Wifi) tại các khu vực công cộng.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi, thiết thực, có hiệu quả cao
a) Triển khai có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; gắn kết chặt chẽ với việc xây dựng chính quyền điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ cao và trong nhiều lĩnh vực.
- Xây dựng và triển khai dự án cung cấp dịch vụ hành chính công cho các cơ quan nhà nước tỉnh;
- Xây dựng, và nâng cấp hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
b) Xây dựng và triển khai về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020; xây dựng và ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh;
c) Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng và triển khai dự án Văn phòng điện tử cho các đơn vị cấp 2 thuộc các Sở, Ban, ngành và các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Xây dựng và triển khai ứng dụng chữ ký số vào các phần mềm nghiệp vụ;
- Xây dựng và nâng cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh;
d) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trên các lĩnh vực quản lý.
- Triển khai số hóa văn bản các cơ quan nhà nước; phát triển hạ tầng và ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiên cứu, triển khai, đào tạo và giảng dạy khoa học công nghệ tại các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác khám, chữa bệnh, khám chữa bệnh từ xa, y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe nhân dân; xây dựng hệ thống thông tin bệnh án điện tử theo chuẩn HL7 (chuẩn dành riêng cho việc trao đổi thông tin y tế), y tế điện tử, bảo hiểm xã hội.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giao thông, để nâng cao hiệu quả khai thác, vận hành và bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
- Triển khai hỗ trợ nâng cấp cơ sở vật chất, phòng thực hành với trang thiết bị và các công nghệ tiên tiến cho một số cơ sở đào tạo điển hình về công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong nông nghiệp và hiện đại hóa nông thôn.
a) Đẩy mạnh việc ứng dụng, tiếp thu, làm chủ công nghệ thông tin; tập trung công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh và đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao về CNTT.
b) Triển khai có hiệu quả Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
c) Tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở.
d) Khuyến khích hợp tác phát triển, chuyển giao, mua bán công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử thương hiệu Việt Nam.
a) Ưu tiên ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong các hệ thống thông tin chỉ huy, điều hành, quản lý của lực lượng vũ trang nhằm tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, bảo vệ tổ quốc và đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong tình hình mới.
b) Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về an toàn, an ninh thông tin; trong đó, chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách nhằm bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và bí mật nhà nước.
c) Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng công an, quân đội, cơ yếu, thông tin và truyền thông để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin. Bảo đảm an toàn, an ninh các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh, làm chủ không gian mạng, sẵn sàng đối phó với các cuộc tấn công mạng.
d) Nghiên cứu, xây dựng quy định về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin hệ thống các cơ quan Nhà nước.
e) Xây dựng đề án tăng cường năng lực bảo đảm an toàn, an ninh và bảo mật hệ thống thông tin, hệ thống mạng cơ sở dữ liệu quốc gia, các hạ tầng thông tin trọng yếu của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
f) Xây dựng đề án nâng cao về công nghệ, cơ sở vật chất và nhân lực về an toàn, an ninh thông tin theo hướng:
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đội ngũ chuyên trách về an toàn, an ninh thông tin.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hệ thống về an toàn thông tin.
- Xây dựng hệ thống phòng, chống và ứng cứu các sự cố về an toàn, an ninh thông tin tại các cơ quan Đảng và Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Đẩy mạnh hợp tác trong giáo dục và đào tạo, nghiên cứu và phát triển về công nghệ thông tin với các tỉnh thành trong cả nước.
- Tăng cường các hoạt động hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với các tỉnh về xây dựng chính sách, thể chế quản lý và thúc đẩy phát triển công nghệ thông tin.
III. DANH MỤC MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Có phụ lục chi tiết đính kèm)
1. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ nội dung kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế tại địa phương, cơ quan, đơn vị; định kỳ gửi báo cáo kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện kế hoạch. Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
- Chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường đổi mới, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, kiến thức về CNTT trong xã hội.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh việc ứng dụng và phát triển CNTT, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông nghiên cứu, đề xuất việc bố trí, phân bổ kinh phí hàng năm, dài hạn để thực hiện nhiệm vụ kế hoạch này và các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông nghiên cứu, đề xuất nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển, vốn đầu tư công để thực hiện các nhiệm vụ, dự án, đề án ứng dụng và phát triển CNTT.
- Nghiên cứu, lồng ghép các nội dung về ứng dụng, phát triển CNTT trong chiến lược, chương trình, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Xây dựng, đề xuất cơ chế chính sách huy động các nguồn lực đầu tư để phục vụ phát triển CNTT; đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư, xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực ứng dụng, phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành liên quan đề xuất, bố trí nguồn kinh phí khoa học công nghệ cho nghiên cứu, phát triển sản xuất, chuyển giao, ứng dụng về CNTT; tăng cường nghiên cứu, sáng tạo trong lĩnh vực CNTT, từng bước làm chủ công nghệ mới, công nghệ mở.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh, các đơn vị gửi văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26/NQ-CP NGÀY 15/4/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 121-KH/TU NGÀY 05/12/2014 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 01/7/2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ (KHÓA XI) VỀ ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hạnh kèm theo Kế hoạch số: 43/KH-UBND ngày 18/5/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
1 |
Đổi mới, nâng cao nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo đối với ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin |
||||
1.1 |
Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 36-NQ/TW |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
Các hội thảo, hội nghị, lớp tập huấn |
2015 - 2016 |
1.2 |
Định hướng các cơ quan báo chí đẩy mạnh, công tác thông tin, tuyên truyền và tổ chức thông tin, tuyên truyền về Nghị quyết 36-NQ/TW; các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công nghệ thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan báo chí, Cổng thông tin điện tử, đài phát thanh truyền hình |
Các bản tin, bài báo, ấn phẩm, chương trình phát thanh và truyền hình |
2015 - 2020 |
1.3 |
Tổ chức hội thảo chuyên đề về An toàn an ninh thông tin tỉnh Hòa Bình |
Ban chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hội thảo |
2015 - 2016 |
1.4 |
Xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến, các mô hình tiêu biểu trong ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Mô hình tiêu biểu |
2016 - 2020 |
1.5 |
Xây dựng chuyên trang tuyên truyền về các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công nghệ thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Trang thông tin điện tử, các tin, bài |
2015 |
2 |
Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin |
||||
2.1 |
Tham mưu ban hành kế hoạch Đảm bảo an toàn an ninh thông tin tỉnh Hòa Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Kế hoạch |
2015 |
2.2 |
Tham mưu ban hành quy chế quản lý và sử dụng phần mềm Văn phòng điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Quy chế |
2015 |
2.3 |
Tham mưu ban hành kế hoạch đào tạo đào tạo nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở: Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ |
Kế hoạch |
2015-2020 |
2.4 |
Tham mưu ban hành quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Quy chế |
2015 - 2016 |
2.5 |
Tham mưu ban hành Lộ trình cung cấp dịch vụ hành chính công của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Kế hoạch |
2015 |
2.6 |
Tham mưu ban hành Kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Kế hoạch |
2015 |
2.7 |
Tham mưu ban hành và tổ chức đánh giá xếp hạng chỉ số sẵn sàng công nghệ thông tin hàng năm đối với các cơ quan nhà nước, các đơn vị trên địa bàn tỉnh |
Ban chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quyết định |
2015 |
2.8 |
Tham mưu ban hành quy định trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động các cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Quy định |
2015 |
2.9 |
Tham mưu đưa việc ứng dụng công nghệ thông tin vào cải cách hành chính thành một tiêu chí thi đua của các cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quyết định |
2016 |
3 |
Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đồng bộ, hiện đại |
||||
3.1 |
Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin; |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các doanh nghiệp viễn thông |
Hạ tầng công nghệ thông tin |
2015 - 2020 |
3.2 |
Đẩy mạnh triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ngành liên quan |
|
2016 - 2020 |
3.3 |
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Cơ sở dữ liệu |
2016 - 2020 |
3.4 |
Xây dựng hệ thống mạng Wan của tỉnh trên nền tảng mạng số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Dự án |
2016 - 2020 |
3.5 |
Lắp đặt các điểm truy cập Internet không dây (điểm phát sóng Wifi) tại các khu vực công cộng (bến xe, công viên...) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Dự án |
2017 - 2020 |
4 |
Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi, thiết thực, có hiệu quả cao |
||||
4.1 |
Xây dựng và triển khai dự án văn phòng điện tử cho các đơn vị cấp 2 thuộc các Sở, ban, ngành và các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân các huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Dự án |
2016 - 2017 |
4.2 |
Xây dựng và triển khai dự án cung cấp dịch vụ công cho các cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Dự án |
2015 - 2017 |
4.3 |
Xây dựng tích hợp chữ ký số vào các phần mềm nghiệp vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Phần mềm |
2015 |
4.4 |
Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Hòa Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Cơ sở dữ liệu Kinh tế - Xã hội tỉnh Hòa Bình |
2017 - 2020 |
4.5 |
Số hóa dữ liệu tại các cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020. |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Dự án |
2017 - 2020 |
4.6 |
Tham mưu chỉ đạo, đôn đốc các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, TP thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu trên phần mềm quản lý CBCC. Tổ chức quản lý, khai thác, nâng cấp cơ sở dữ liệu cán bộ CCVC phục vụ công tác lãnh đạo, điều hành, hoạch định chính sách của ngành, địa phương. |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn bản hướng dẫn |
2016 - 2020 |
4.7 |
Xây dựng Đề án đầu tư trang thiết bị phần cứng , hỗ trợ cung cấp dịch vụ công tại các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo mô hình một cửa hiện đại giai đoạn 2015 - 2016. |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trang thiết bị |
2015 - 2016 |
4.8 |
Dự án Thư viện Điện tử |
Sở Văn hóa. Thể thao và Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Dự án |
2016 - 2018 |
4.9 |
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác khám, chữa bệnh từ xa, y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe Nhân dân; Xây dựng hệ thống thông tin bệnh án điện tử theo chuẩn HL7, y tế điện tử, bảo hiểm xã hội. |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Dự án |
2016 - 2020 |
4.10 |
Triển khai hỗ trợ nâng cấp cơ sở vật chất, phòng thực hành với trang thiết bị và các công nghệ tiên tiến, cập nhật cho một số cơ sở đào tạo điển hình về công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Dự án |
2015 - 2020 |
4.11 |
Triển khai tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong nông nghiệp và hiện đại hóa nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Dự án |
2015 - 2020 |
5 |
Tạo điều kiện thuận lợi phát triển công nghệ thông tin trở thành một ngành kinh tế, có vai trò dẫn dắt, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, tạo nền tảng kinh tế tri thức |
||||
5.1 |
Hướng dẫn các doanh nghiệp vừa và nhỏ về công nghệ thông tin, công nghiệp phụ trợ được vay vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi suất, bảo lãnh vay vốn từ các ngân hàng, các quỹ, các tổ chức tín dụng |
Sở Tài chính |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các văn bản hướng dẫn |
2015 - 2020 |
5.2 |
Hướng dẫn chính sách hỗ trợ đầu tư nghiên cứu, sản xuất, phát triển, tiếp thu và nhận chuyển giao các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các văn bản hướng dẫn |
2015 - 2020 |
6 |
Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đạt chuẩn quốc tế, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới |
||||
6.1 |
Triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Kế hoạch |
2015 - 2020 |
6.2 |
Xây dụng, hỗ trợ, nâng cao năng lực nghiên cứu - phát triển, sáng tạo sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin cho các cơ sở nghiên cứu, đào tạo, các doanh nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
Đề tài khoa học |
2015 - 2018 |
7 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản lý các mạng viễn thông, truyền hình, Internet |
||||
7.1 |
Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong Quân đội. Ưu tiên ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong các hệ thống thông tin chỉ huy, điều hành, quản lý của Quân đội. |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
Ứng dụng phần mềm |
2015 - 2016 |
7.2 |
Hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra, rà soát và triển khai thực hiện các quy định đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, các hệ thống cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp, các giao dịch điện tử khác. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các văn bản hướng dẫn |
2015 |
7.3 |
Kiểm tra, rà quét các cổng/trang thông tin điện tử nhằm sớm phát hiện và xây dựng các giải pháp khắc phục các lỗ hổng, điểm yếu có rủi ro gây mất an toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Báo cáo |
2015-2020 |
7.4 |
Xây dựng quy định về cơ chế phối hợp giữa các lực lượng công an, quân đội, ngoại giao, cơ yếu, thông tin và truyền thông và các cơ quan liên quan trong lĩnh vực bảo đảm an toàn, an ninh thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quy chế |
2015 |
7.5 |
Xây dựng và hướng dẫn triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn hệ thống máy chủ phục vụ lưu trữ thông tin, cổng/trang thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử; các giải pháp kỹ thuật phòng chống, ngăn chặn thư rác và phát tán mã độc |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Các văn bản hướng dẫn |
2015 - 2017 |
7.6 |
Tăng cường năng lực của bộ phận chuyên trách điều phối ứng cứu, hỗ trợ xử lý sự cố; tổ chức diễn tập nâng cao năng lực đối phó với các nguy cơ tấn công. Phối hợp với các cơ quan liên quan nhanh chóng điều tra, phát hiện những vụ tấn công mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Diễn tập |
2015 - 2020 |
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định hợp tác trong lĩnh vực năng lượng giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Nghị quyết số 26/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2021 triển khai Nghị quyết 1213/NQ-UBTVQH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư 02 dự án thành phần Quốc lộ 45-Nghi Sơn và Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 02/03/2021