Kế hoạch 31/KH-UBND thực hiện công tác cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2016
Số hiệu: | 31/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Kim Ngọc Thái |
Ngày ban hành: | 18/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/KH-UBND |
Trà Vinh, ngày 18 tháng 12 năm 2015 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2016
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Chương trình tổng thể cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2020 (gọi tắt là Chương trình 30c tỉnh Trà Vinh) ban hành kèm theo Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2016 như sau:
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện 06 nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình tổng thể cải cách hành chính, nhằm từng bước hoàn thành các mục tiêu đã đề ra, nâng cao chất lượng các hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính, từ đó góp phần nâng cao hiệu lực hiệu quả hoạt động của nền hành chính địa phương góp phần cải thiện tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Tiếp tục rút ngắn các thủ tục hành chính, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động hành chính đồng thời nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cũng như tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phục vụ tốt nhất cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Các ngành, các cấp cần nêu cao tinh thần trách nhiệm, phối hợp trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính. Trên cơ sở nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016, các ngành các cấp đẩy mạnh việc thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm liên quan đến lĩnh vực phụ trách đã đề ra năm 2016.
- Chú trọng thực hiện cải cách thủ tục hành chính, đầu tư trang thiết bị hiện đại nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công.
- Tiếp tục thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định, tăng cường công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung đảm bảo chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp và của Trung tâm hành chính công của tỉnh và của cấp huyện.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, từng bước đơn giản hóa thủ tục, giảm giấy tờ không cần thiết nhằm tạo môi trường thuận lợi trong thu hút đầu tư và phục vụ tốt nhất cho người dân.
- Tiếp tục thực hiện tốt việc niêm yết, công khai các thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị và Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, 100% thủ tục hành chính của các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã được công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Tổ chức tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị về thủ tục hành chính theo quy định.
- Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy và biên chế các cơ quan, tổ chức hành chính, đảm bảo tinh gọn, chất lượng và thông suốt; khắc phục tình trạng trùng lắp, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
- Tiếp tục triển khai, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Mở rộng cơ chế một cửa liên thông trên một số lĩnh vực như: đầu tư, xây dựng, đất đai.
- Thí điểm thành lập Trung tâm hành chính công của cấp tỉnh và của 02 đơn vị cấp huyện.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục thực hiện hoạt động đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức; xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập làm cơ sở cho việc phân bổ biên chế, quản lý biên chế, tuyển dụng, quy hoạch đào tạo và bồi dưỡng, sắp xếp bố trí sử dụng viên chức có hiệu quả.
- Tiếp tục thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, kỹ năng hành chính.
- Triển khai thực hiện Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính Nhà nước; Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương và nâng cao chất lượng công việc, hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước.
- Tiếp tục thực hiện các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bao gồm: Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ ban hành Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Rà soát, thống kê số lượng các đơn vị ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, từ đó tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện chế độ tự chủ về kinh phí và biên chế.
6. Về hiện đại hóa nền hành chính
- Tiếp tục đẩy mạnh gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động hành chính, tăng cường việc trao đổi văn bản điện tử giữa các Sở, ngành tỉnh; cấp huyện và cấp xã.
- Mở rộng việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục hoàn thiện và nâng cấp các Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh, đảm bảo cập nhật, thông tin kịp thời các hoạt động tại cơ quan đơn vị.
- Đẩy mạnh việc rà soát và tiêu chuẩn hóa việc áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn TCVN 9001 : 2008 thống nhất trên toàn tỉnh.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành và tuyên truyền về cải cách hành chính
- Tăng cường công tác chỉ đạo đẩy mạnh cải cách hành chính; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính.
- Nâng cao chất lượng công tác phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ nhằm cải thiện kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh.
- Tiếp tục duy trì, đổi mới các hoạt tuyên truyền về thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
8. Về chế độ kiểm tra, đánh giá và thông tin báo cáo
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai và kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính.
(Đính kèm phụ lục các nhiệm vụ cụ thể về cải cách hành chính năm 2016).
1. Các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, địa phương mình để triển khai, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính theo định kỳ quý, 6 tháng, năm gửi về Sở Nội vụ theo đúng thời gian (Sở Nội vụ hướng dẫn) để Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo đúng quy định.
2. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này, đồng thời hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính; tổ chức chấm điểm, đánh giá kết quả cải cách hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động cải cách hành chính của các Sở, ngành và cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2016.
3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các hoạt động thuộc nhiệm vụ cải cách thể chế và cải cách thủ tục hành chính; tiến hành kiểm tra, tổng hợp đánh giá kết quả đạt được, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
4. Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị về định mức chi để triển khai các chương trình, kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính, sử dụng nguồn kinh phí được phân bổ năm 2016 và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định hiện hành.
5. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các ngành có liên quan triển khai các dự án, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước.
6. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai, mở rộng và duy trì việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 : 2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Báo Trà Vinh phối hợp với Sở Nội vụ và các ngành, địa phương tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính trên sóng phát thanh, truyền hình, báo viết.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ)./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/12/2015 của UBND tỉnh Trà Vinh)
Số TT |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
I. Cải cách thể chế |
1. Tiếp tục hoàn thiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành tỉnh, UBND các cấp |
Năm 2016 |
|
2. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành tỉnh, UBND các cấp |
Năm 2016 |
|
|
3. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành tỉnh, UBND các cấp |
Năm 2016 |
|
|
II. Cải cách thủ tục hành chính |
1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành tỉnh, UBND các cấp |
Năm 2016 |
|
2. Kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính, việc niêm yết công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan cũng như các quy định khác về thủ tục hành chính |
Sở Tư pháp |
Sở Nội vụ; Sở, ngành tỉnh và UBND các cấp |
Năm 2016 |
|
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy |
1. Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy và biên chế các cơ quan, tổ chức hành chính |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Năm 2016 |
|
2. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ |
Sở Nội vụ |
Cơ quan, đơn vị, địa phương |
Năm 2016 |
|
|
3. Mở rộng cơ chế một cửa liên thông trên một số lĩnh vực như: đất đai, đầu tư, xây dựng |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành tỉnh có liên quan |
Năm 2016 |
|
|
4. Hoàn chỉnh và đưa vào thực hiện Đề án thí điểm thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Trà Vinh |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ngành tỉnh |
Năm 2016 |
|
|
5. Hoàn chỉnh và đưa vào thực hiện Đề án thí điểm thành lập Trung tâm hành chính công 02 đơn vị cấp huyện |
UBND thành phố Trà Vinh; UBND huyện Cầu Ngang |
Sở Nội vụ và các Sở, ngành tỉnh có liên quan |
Hoàn thành trước tháng 6/2016 |
|
|
IV. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
1. Tiếp tục hoàn thiện Đề án vị trí việc làm theo quy định và hướng dẫn của Trung ương |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành tỉnh, UBND các cấp |
Năm 2016 |
|
2. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án thí điểm đổi mới phương thức tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành tỉnh, UBND các cấp |
Năm 2016 |
|
|
3. Triển khai thực hiện quy định về phân cấp sử dụng, quản lý cán bộ và tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành tỉnh, UBND các cấp |
Năm 2016 |
|
|
4. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Trường Chính trị, Trường Đại học Trà Vinh và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
|
5. Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Năm 2016 |
|
|
V. Cải cách tài chính công |
1. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị địa phương |
Năm 2016 |
|
2. Tiếp tục triển khai thực hiện quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ ban hành Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị địa phương |
Năm 2016 |
|
|
3. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP |
Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị địa phương |
Năm 2016 |
|
|
VI. Hiện đại hóa hành chính |
1. Tiếp tục triển khai chứng thư số cho các cơ quan nhà nước trong tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Năm 2016 |
|
2. Triển khai, mở rộng một cửa điện tử tại các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở ngành tỉnh, UBND các cấp |
Năm 2016 |
|
|
3. Tiếp tục triển khai thực hiện và mở rộng việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến các mức độ theo lộ trình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Năm 2016 |
|
|
4. Xây dựng và triển khai Kế hoạch áp dụng hệ thống quản lý chất lượng Iheo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008 vào hoạt động các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Đảm bảo triển khai đúng thời gian và mức độ đã đề ra. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở ngành tỉnh, UBND các cấp |
Năm 2016 |
|
|
VII. Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền CCHC |
1. Triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 |
Sở Nội vụ và các cơ quan, có liên quan |
Các Sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tháng 01/2016 |
Kinh phí triển khai là kinh phí cải cách hành chính được phân bổ hàng năm của Sở Nội vụ và của các đơn vị khác có liên quan |
2. Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016 |
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Khoa học và công nghệ |
Các Sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quý I/2016 |
|
|
3. Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành liên quan |
Quý II/2016 |
|
|
4. Triển khai đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của các Sở, ngành, UBND cấp huyện năm 2015 |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Quý II/2016 |
|
|
5. Triển khai các hoạt động tuyên truyền công tác cải cách hành chính, viết tin, bài, xây dựng các chuyên mục nhằm phổ biến các hoạt động và kết quả cải cách hành chính của tỉnh |
Sở Nội vụ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Trà Vinh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Năm 2016 |
|
|
6. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Năm 2016 |
|
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 05/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006