Kế hoạch 290/KH-UBND năm 2018 về triển khai công tác đối ngoại của tỉnh Hà Giang năm 2019
Số hiệu: | 290/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Minh Tiến |
Ngày ban hành: | 20/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 290/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 20 tháng 11 năm 2018 |
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI CỦA TỈNH NĂM 2019
Căn cứ Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21/1/2015 của Bộ Chính trị; Quyết định số 720-QĐ/TU ngày 22/3/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh. Để đảm bảo tính chủ động, tích cực trong việc triển khai các nhiệm vụ đối ngoại, hội nhập quốc tế của tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang xây dựng Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2019, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tiếp tục triển khai, thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể đã đề ra tại Chiến lược hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 1969/QĐ-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh và Kế hoạch hành động số 372/KH-UBND về việc triển khai thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế của tỉnh.
Triển khai đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 26/7/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân giai đoạn 2016-2020 với Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh đã ban hành kèm theo Quyết định số 720-QĐ/TU ngày 22/3/2017 của Tỉnh ủy Hà Giang.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch về công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
- Các hoạt động đối ngoại phải đảm bảo được tính thiết thực và hiệu quả. Tiếp tục đẩy mạnh phát triển mối quan hệ láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện với các địa phương của Trung Quốc. Gắn kết chặt chẽ giữa ngoại giao kinh tế với ngoại giao chính trị, xúc tiến đầu tư, vận động viện trợ.
- Xác định nội dung công việc, lộ trình cụ thể, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các cấp, các ngành, đơn vị của tỉnh trong việc triển khai thực hiện công tác đối ngoại tại địa phương.
- Tiếp tục phát huy tính chủ động, sáng tạo của các cấp, các ngành trong việc tham mưu, tổ chức triển khai các hoạt động đối ngoại, đồng thời vẫn đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát và quy trình thẩm định chặt chẽ từ Sở Ngoại vụ trình Tỉnh ủy, UBND tỉnh phê duyệt theo quy định và phân cấp của tỉnh.
1. Thường xuyên rà soát, cập nhật, quán triệt, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, văn bản của cấp trên về công tác đối ngoại
Tiếp tục quán triệt thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị, Nghị quyết 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ, Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 7/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 29/9/2015 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020 và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 26/7/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 720-QĐ/TU ngày 22/3/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hà Giang về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Quyết định số 1969/QĐ-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh Hà Giang phê duyệt Chiến lược hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch hành động số 372/KH-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược Hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Chương trình của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị 25-CT/TW ngày 8-8-2018 của Ban Bí thư về đẩy mạnh và nâng tầm đối ngoại đa phương đến năm 2030 và Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị của Ban Thường vụ tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị 25-CT/TW...
2. Tập trung tăng cường giao lưu, hợp tác hiệu quả, thực chất với tỉnh Vân Nam và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc
Tiếp tục xác định, tăng cường giao lưu, hợp tác hữu nghị với các địa phương tiếp giáp phía Trung Quốc; duy trì ổn định tại khu vực biên giới hai bên, trong đó:
- Tập trung tăng cường giao lưu hữu nghị tạo sự tin cậy chính trị; tập trung kết nối, thúc đẩy hợp tác trong lĩnh vực kinh tế; thương mại qua biên giới; kết nối với các doanh nghiệp phía bạn hợp tác đầu tư, phát triển; định kỳ phối hợp tổ chức Hội chợ Thương mại quốc tế luân phiên giữa hai bên.
- Rà soát toàn bộ các thỏa thuận quốc tế, biên bản hợp tác của tỉnh, ngành, đơn vị, các huyện đã ký kết với phía đối đẳng Trung Quốc; đánh giá kết quả thực hiện và định hướng các nội dung, lĩnh vực hợp tác trong năm 2019 thực chất và có tính khả thi cao khi thực hiện.
- Đẩy mạnh thực hiện Thỏa thuận hợp tác quản lý lao động qua biên giới đã ký với châu Văn Sơn và thành phố Bách Sắc, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
- Tiếp tục tăng cường hợp tác quản lý biên giới, giữ gìn trật tự, trị an khu vực biên giới, duy chế cơ chế phối hợp giữa các lực lượng hai bên; phối hợp tổ chức tuyên truyền, triển khai thực hiện tốt 03 văn kiện về biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc. Tăng cường công tác tuần tra song phương, kiểm tra đường biên, mốc giới, kịp thời thông tin, giải quyết các sự vụ, sự việc xảy ra trên biên giới.
- Trao đổi, thống nhất nội dung, chương trình, thiết lập quan hệ hợp tác giữa tỉnh Hà Giang với châu Hồng Hà, Vân Nam, Trung Quốc, ký kết hợp tác về kinh tế-xã hội; Ký kết thỏa thuận hợp tác lao động qua biên giới giữa tỉnh Hà Giang với châu Hồng Hà, Trung Quốc.
3. Tiếp tục tăng cường kết nối, mở rộng quan hệ với Đại sứ quán các nước, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp nước ngoài
- Tiếp tục tham mưu thiết lập, duy trì quan hệ hữu nghị với Đại sứ quán các nước tại Việt Nam; xây dựng kế hoạch tiếp xúc, làm việc và khai thác, vận động các nguồn lực từ Đại sứ quán hỗ trợ cho địa phương phát triển trong các lĩnh vực cũng như tuyên truyền, quảng bá cho Hà Giang.
- Kết nối, xây dựng kế hoạch, tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc giữa các huyện trên địa bàn tỉnh với các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp nước ngoài đang nghiên cứu, khảo sát và có nhu cầu đầu tư tại các huyện trên địa bàn tỉnh. Duy trì kết nối, gặp gỡ, tiếp xúc và trao đổi thông tin.
- Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư, viện trợ; tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế quảng bá địa phương với đối tác nước ngoài và tìm kiếm các nguồn đầu tư vào địa phương.
- Chủ động nghiên cứu, tham mưu giải pháp, kế hoạch xúc tiến, vận động các nguồn vốn đầu tư, viện trợ (ODA, FDI, NGO), công nghệ, tri thức,... gắn với việc triển khai các hoạt động đối ngoại. Đảm bảo phù hợp với nhu cầu vốn của tỉnh để triển khai tái cơ cấu nền kinh tế tỉnh. Đồng thời, thúc đẩy hợp tác đầu tư với địa phương các nước có trình độ phát triển cao hơn và có tiềm năng về thị trường, trình độ khoa học công nghệ phát triển.
4. Triển khai thiết lập quan hệ, ký kết hữu nghị với các địa phương nước ngoài trên các lĩnh vực
- Triển khai hiệu quả nội dung Thỏa thuận hợp tác hữu nghị đã ký kết giữa tỉnh Hà Giang với tỉnh Benguet, Philippin; giữa Hà Giang với thành phố Moriya, tỉnh Ibaraki, Nhật Bản. Tìm hiểu, kết nối mở rộng quan hệ hợp tác với địa phương các nước trong khối ASEAN, Hàn Quốc, Nga... theo lộ trình Chiến lược hội nhập quốc tế đã đề ra.
- Phối hợp với Bộ Ngoại giao, liên hệ với Đại sứ quán Việt Nam tại các nước, tiếp xúc, gặp gỡ Đại sứ quán các nước tại Việt Nam thiết lập quan hệ hữu nghị, trao đổi thông tin, xúc tiến, vận động đầu tư, viện trợ các chương trình, dự án, quảng bá tiềm năng, kết nối cho địa phương gặp gỡ các doanh nghiệp, tiếp cận các nguồn vốn đầu tư, viện trợ ưu đãi...
5. Tiếp tục nâng cao công tác đào tạo, chất lượng bộ máy, cán bộ làm công tác đối ngoại
- Tiếp tục triển khai các lớp tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, cập nhật kiến thức về công tác đối ngoại gắn với tuyên truyền, quán triệt chủ trương, đường lối đối ngoại của Đảng, Nhà nước sau Hội nghị ngoại vụ lần thứ 19, Hội nghị ngoại giao 30 làm tiền đề, chủ trương cho công tác đối ngoại giai đoạn 2018-2020.
- Kết nối, liên hệ cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, công tác hội nhập quốc tế do các Bộ, ban, ngành Trung ương tổ chức; tiếp tục cử công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo tại Ấn Độ, Nhật, Trung Quốc, Australia; Philippine... theo các chương trình hợp tác của Trung ương và địa phương.
6. Công tác tổ chức đoàn vào, đoàn ra, hội nghị, hội thảo quốc tế
Năm 2019, đoàn ra, đoàn vào, tổ chức hội nghị hội thảo triển khai như sau:
6.1. Đoàn ra: 67 đoàn/702 lượt
+ Đoàn có lãnh đạo Tỉnh tham gia: 09 đoàn/80 lượt
+ Đoàn cấp ban, ngành: 13 đoàn/200 lượt
+ Đoàn cấp sở: 26 đoàn/204 lượt
+ Đoàn cấp huyện, thành phố: 19 đoàn/218 lượt
6.2. Đoàn vào: 65 đoàn/638 lượt
+ Đoàn cấp tỉnh, châu: 11 đoàn/86 lượt
+ Đoàn ban, ngành: 09 đoàn/92 lượt
+ Đoàn cấp sở, liên ngành: 28 đoàn/232 lượt
+ Đoàn cấp huyện, thành phố: 17 đoàn/228 lượt
Đối với các đoàn vào, đoàn ra khác, triển khai thực hiện phân cấp theo ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh tại Mục 8, Điều 7, Quyết định số 720-QĐ/TU ngày 22/3/2017.
6.3. Tổ chức, tham dự hội nghị, hội thảo quốc tế: Tổ chức 01 hội nghị, hội thảo quốc tế, tham dự 05 hội nghị, hội thảo quốc tế.
(có bảng tổng hợp kế hoạch đoàn ra, đoàn vào, hội nghị, hội thảo quốc tế, Biểu các nhiệm vụ đối ngoại năm 2019 đính kèm).
7. Kinh phí thực hiện:
Sử dụng nguồn kinh phí của các cơ quan, đơn vị cấp từ đầu năm, trong đó:
- Đoàn của tỉnh: Do ngân sách tỉnh đảm bảo.
- Đoàn các sở, ban, ngành: Do ngân sách sở, ban, ngành đảm bảo.
- Đoàn các huyện, thành phố: Do ngân sách huyện, thành phố đảm bảo.
- Đoàn liên ngành: Tỉnh cấp về đơn vị chủ trì tham mưu, tổ chức thực hiện.
1. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh:
Đôn đốc các cấp, các ngành, các huyện, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch, các nhiệm vụ đã đề ra đảm bảo chất lượng, nội dung tham mưu và chất lượng triển khai thực hiện.
2. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ:
- Là đầu mối chịu trách nhiệm tham mưu, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, các huyện thành phố phối hợp triển khai Kế hoạch, định kỳ báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực UBND tỉnh.
- Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố tham mưu, triển khai Chương trình đối ngoại của tỉnh năm 2019 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với đoàn lãnh đạo cấp cao của tỉnh.
- Thẩm định các chương trình, kế hoạch hoạt động, nội dung làm việc, ký kết thỏa thuận;... dự kiến ký kết với các đối tác nước ngoài của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố trước khi trình Tỉnh ủy, UBND tỉnh phê duyệt.
- Tăng cường công tác thẩm định, kiểm tra, giám sát, hậu kiểm các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo quy định; tham mưu, đề xuất phương án, giải pháp thực hiện, đảm bảo triển khai kế hoạch đồng bộ, hiệu quả, đúng lộ trình công việc đề ra.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Căn cứ kế hoạch, nhiệm vụ đối ngoại đề ra và dự toán kinh phí chi tiết của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, đoàn thể có hoạt động đối ngoại được phê duyệt, thẩm định, tham mưu cấp kinh phí thực hiện. Xem xét cấp kinh phí đối ngoại từ đầu năm theo Kế hoạch đã đề ra để các đơn vị chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Căn cứ vào kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể được phân công, các cấp, các ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động tham mưu, triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng, nội dung tham mưu, lộ trình, kết quả thực hiện;...
- Triển khai thực hiện nghiêm Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo đúng quy trình, quy định, thẩm quyền, phân cấp quản lý.
Trên đây là Kế hoạch triển khai công tác đối ngoại năm 2019 của tỉnh Hà Giang, các cơ quan, đơn vị căn cứ kế hoạch nghiêm túc triển khai thực hiện, các thay đổi, phát sinh báo cáo UBND tỉnh cho chủ trương thực hiện (qua Sở Ngoại vụ tổng hợp)./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN RA NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số: 290/KH-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT |
Tên đoàn |
Danh nghĩa đoàn |
Trưởng đoàn |
Số thành viên |
Đến nước |
Đối tác làm việc |
Nội dung hoạt động |
Số ngày |
Thời gian thực hiện |
Nguồn kinh phí |
Ghi chú |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
A |
ĐOÀN CẤP TỈNH (09 đoàn/80 lượt) |
||||||||||
1 |
Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang |
Làm việc |
Bí thư Tỉnh ủy |
9 |
Indonesia, Malaysia |
Chính quyền một số địa phương Indonesia và Malaysia |
- Khảo sát thực tế, học tập kinh nghiệm phát triển du lịch; tìm kiếm đối tác hợp tác phát triển du lịch; kêu gọi hợp tác đầu tư phát triển du lịch tỉnh Hà Giang. - Giới thiệu, quảng bá du lịch Hà Giang, Công viên Địa chất Toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn. |
6 |
Quý I |
Ngân sách tỉnh |
Sở NgV đề xuất |
2 |
Đoàn công tác tỉnh Hà Giang |
Làm việc |
Bí thư Tỉnh ủy |
8 |
Newzealand |
Một số doanh nghiệp du lịch của Newzealand |
Làm việc, khảo sát và học tập kinh nghiệm về phát triển du lịch. |
3 |
Quý II |
nt |
nt |
3 |
Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang |
Làm việc |
Thường trực HĐND tỉnh |
10 |
Nhật Bản |
Cơ quan dân cử thành phố Moria, tỉnh Ibaraki |
Trao đổi về hoạt động của cơ quan dân cử |
5 |
Tháng 8 |
nt |
VP HĐND tỉnh đề xuất |
4 |
Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang |
Thăm, làm việc |
Chủ tịch UBND tỉnh |
10 |
Trung Quốc |
Chính quyền nhân dân châu Văn Sơn |
- Đánh giá kết quả triển khai Chương trình hợp tác giữa tỉnh Hà Giang và châu Văn Sơn giai đoạn 2016 - 2020; Khảo sát một số cơ sở kinh tế; Dự Hội chợ Trung Quốc-Nam Á tại Côn Minh |
3 |
Quý II |
nt |
Sở NgV đề xuất |
5 |
Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang |
Làm việc |
Chủ tịch UBND tỉnh |
8 |
Nga |
Chính quyền một số địa phương và một số doanh nghiệp của Nga |
Thăm làm việc; xúc tiến đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và du lịch |
3 |
Quý III |
nt |
nt |
6 |
Đoàn Đại biểu tỉnh Hà Giang |
Hội nghị |
PCT UBND tỉnh |
10 |
Pháp |
Thành phố Toulouse và một số địa phương |
- Hội Nghị hợp tác phi tập trung Việt - Pháp lần thứ XI. - Khảo sát, xúc tiến du lịch tại một số địa phương của Pháp. |
5 |
Tháng 4 |
nt |
nt |
7 |
Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang |
Làm việc |
PCT UBND tỉnh |
5 |
Trung Quốc |
Quảng Tây, Trung Quốc |
Dự Hội chợ Trung Quốc - ASEAN tại Nam Ninh |
4 |
Quý III |
nt |
nt |
8 |
Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang |
Làm việc |
PCT UBND tỉnh |
10 |
Indonesia |
Ban điều hành GGN |
Dự Hội nghị mạng lưới CVĐC khu vực châu Á - Thái Bình Dương |
5 |
Quý III |
nt |
nt |
9 |
Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang |
Làm việc |
PCT UBND tỉnh |
10 |
Trung Quốc |
Chính quyền Tp. Bách Sắc, Quảng Tây, Trung Quốc |
Đánh giá các hoạt động giao lưu, hợp tác giữa hai bên và hướng hợp tác thời gian tiếp theo. Khảo sát một số cơ sở kinh tế của Bách Sắc |
3 |
Quý IV |
nt |
nt |
B |
CÁC BAN, NGÀNH (13 đoàn/200 lượt) |
||||||||||
I |
UBMTTQ VIỆT NAM TỈNH HÀ GIANG (01 đoàn/10 Iượt) |
||||||||||
10 |
Đoàn đại biểu UBMTTQ tỉnh |
Đối ngoại |
Lãnh đạo UBMTTQ |
10 |
Trung Quốc |
Ủy ban Chính hiệp thành phố Bách Sắc |
Trao đổi, giao lưu hợp tác tăng cường lĩnh vực đối ngoại nhân dân với tỉnh Quảng Tây |
3 |
Quý III |
nt |
|
II |
VĂN PHÒNG TỈNH ỦY (01 đoàn/10 lượt) |
||||||||||
11 |
Đoàn đại biểu Văn phòng Tỉnh ủy |
Làm việc |
Lãnh đạo VP Tỉnh ủy |
10 |
Trung Quốc |
Văn phòng Châu ủy Văn Sơn |
Trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác tham mưu |
3 |
Quý II |
Ngân sách ngành |
|
III |
BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY (03 đoàn/90 lượt) |
||||||||||
12 |
Đoàn đại biểu Ban Tổ chức tỉnh ủy |
Bồi dưỡng |
Lãnh đạo Ban |
30 |
Trung Quốc |
Học viện Cán bộ Bách Sắc |
Bồi dưỡng |
10 |
Quý II |
Phía bạn đài thọ kinh phí ăn, nghỉ, đi lại tại TQ |
Thực hiện Thỏa thuận hợp tác bồi dưỡng cán bộ với Quảng Tây |
13 |
Đoàn đại biểu Ban Tổ chức tỉnh ủy |
Bồi dưỡng |
Lãnh đạo Ban |
30 |
Trung Quốc |
Học viện Cán bộ Bách Sắc |
Bồi dưỡng |
10 |
Quý III |
||
14 |
Đoàn đại biểu Ban Tổ chức tỉnh ủy |
Bồi dưỡng |
Lãnh đạo Ban |
30 |
Trung Quốc |
Học viện Cán bộ Bách Sắc |
Bồi dưỡng |
10 |
Quý IV |
||
IV |
TỈNH ĐOÀN (01 đoàn/40 lượt) |
||||||||||
15 |
Đoàn đại biểu Tỉnh đoàn Hà Giang |
Giao lưu |
Phó Bí thư |
40 |
Trung Quốc |
Đoàn thanh niên châu Văn Sơn |
Giao lưu thanh niên biên giới Hà Giang - Văn Sơn năm 2019 |
3 |
Tháng 10 |
nt |
Cơ chế giao lưu hai bên |
V |
BỘ CHỈ HUY BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG (03 đoàn/12 lượt) |
||||||||||
16 |
Bộ Chỉ huy BĐBP 04 tỉnh |
Làm việc |
Chỉ huy trưởng |
4 |
Trung Quốc |
Tổng đội CABP tỉnh Vân Nam |
Hội đàm định kỳ |
5 |
Năm 2019 |
nt |
Tham gia đoàn chung của 4 tỉnh |
17 |
ĐDBG đoạn 4/VN |
Làm việc |
Đại diện biên giới |
4 |
Trung Quốc |
ĐDBG đoạn 4/TQ |
Hội đàm định kỳ |
5 |
Năm 2019 |
nt |
|
18 |
Bộ Chỉ huy BĐBP 04 tỉnh |
Làm việc |
Chỉ huy trưởng |
4 |
Trung Quốc |
Tổng đội CABP tỉnh Quảng Tây |
Hội đàm định kỳ |
5 |
Năm 2019 |
nt |
|
VI |
CÔNG AN TỈNH (01 đoàn/16 lượt) |
||||||||||
19 |
Đoàn đại biểu Công an tỉnh |
Đối ngoại |
Lãnh đạo Công an tỉnh |
16 |
Trung Quốc |
Công an châu Văn Sơn |
Giao ban năm 2019 |
6 |
Quý III |
nt |
Thành phần gồm Công an 7 huyện biên giới |
VII |
CỤC HẢI QUAN (01 đoàn/2 lượt) |
||||||||||
20 |
Đoàn công tác Cục Hải quan tỉnh |
Làm việc |
Lãnh đạo Cục |
2 |
Trung Quốc |
Cục Hải quan Côn Minh |
Tham gia Đoàn đại biểu Cục Hải quan các tỉnh Hà Giang, Lào Cai, Điện Biên, Hải Phòng sang thăm, làm việc trong lĩnh vực hải quan |
5 |
Năm 2019 |
nt |
|
VIII |
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH (02 đoàn/20 lượt) |
||||||||||
21 |
Đoàn công tác Ban quản lý |
Làm việc |
Lãnh đạo Ban |
10 |
Trung Quốc |
BQL Khu hợp tác kinh tế biên giới Malypho |
Hội đàm định kỳ |
2 |
Quý I |
nt |
|
22 |
Đoàn công tác Ban quản lý |
Làm việc |
Lãnh đạo Ban |
10 |
Trung Quốc |
BQL khu hợp tác kinh tế biên giới Malypho |
Hội đàm định kỳ |
2 |
Quý III |
nt |
|
C |
CẤP SỞ, LIÊN NGÀNH (26 đoàn/204 lượt) |
||||||||||
I |
SỞ NGOẠI VỤ (05 đoàn/28 lượt) |
||||||||||
23 |
Đoàn công tác Sở Ngoại vụ |
Làm việc |
Lãnh đạo Sở |
5 |
Trung Quốc |
Tỉnh Vân Nam |
Làm việc với Văn phòng Ngoại sự tỉnh Vân Nam |
3 |
Quý II |
nt |
|
24 |
Đoàn công tác Sở Ngoại vụ |
Làm việc |
Lãnh đạo Sở |
5 |
Trung Quốc |
Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây |
Làm việc với Văn phòng Ngoại sự Quảng Tây |
3 |
Quý III |
nt |
|
25 |
Đoàn công tác Sở Ngoại vụ |
Làm việc |
Lãnh đạo Sở |
6 |
Trung Quốc |
Châu Văn Sơn |
Làm việc với Văn phòng Ngoại sự - Kiều vụ châu Văn Sơn |
3 |
Quý II |
nt |
|
26 |
Đoàn công tác Sở Ngoại vụ |
Làm việc |
Lãnh đạo Sở |
6 |
Trung Quốc |
Thành phố Bách Sắc, Quảng Tây |
Làm việc với Văn phòng Ngoại sự - Kiều vụ thành phố Bách Sắc |
3 |
Quý III |
nt |
|
27 |
Đoàn công tác Sở Ngoại vụ |
Làm việc |
Lãnh đạo Sở |
6 |
Trung Quốc |
Các huyện biên giới phía Trung Quốc |
Làm việc với Văn phòng Ngoại sự các huyện biên giới tiếp giáp tỉnh Hà Giang phía Trung Quốc |
3 |
Quý IV |
nt |
|
II |
SỞ CÔNG THƯƠNG (03 đoàn/30 Iượt) |
||||||||||
28 |
Đoàn đại biểu Sở Công thương |
Làm việc |
Lãnh đạo Sở |
10 |
Trung Quốc |
Cục Thương vụ châu Văn Sơn |
Chiêu thương tại Hội chợ thương mại quốc tế tại châu Văn Sơn |
3 |
Quý III |
nt |
|
29 |
Đoàn đại biểu Sở Công thương |
Làm việc |
Lãnh đạo Sở |
10 |
Trung Quốc |
Cục thương vụ châu Văn Sơn |
Hội đàm định kỳ |
2 |
Quý III |
nt |
|
30 |
Đoàn đại biểu Sở Công thương |
Làm việc |
Lãnh đạo Sở |
10 |
Trung Quốc |
Sở Thương mại Quảng Tây |
Hội đàm định kỳ |
3 |
Quý IV |
nt |
|
III |
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (01 đoàn/5 lượt) |
||||||||||
31 |
Đoàn đại biểu Sở KH&CN |
Khảo sát |
Giám đốc Sở |
5 |
Nhật Bản |
Theo chương trình của Bộ KHCN |
Khảo sát, nghiên cứu chuyển giao công nghệ phát triển thị trường và doanh nghiệp KHCN |
5 |
Tháng 12 |
NS Trung ương |
Theo Chương trình của Bộ KH-CN |
IV |
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT (03 đoàn/20 lượt) |
||||||||||
32 |
Đoàn đại biểu Sở Nông nghiệp & PTNT |
Làm việc |
Giám đốc sở |
6 |
Trung Quốc |
Cục Nông nghiệp TP Bách Sắc, Quảng Tây |
Hội đàm trao đổi các nội dung hợp tác lĩnh vực nông nghiệp; học tập kinh nghiệm khuyến khích hỗ trợ nông dân thay đổi cơ cấu sản xuất, phát triển trồng rau vụ thu đông |
3 |
Tháng 3 |
NS ngành |
|
33 |
Đoàn đại biểu Sở Nông nghiệp |
Làm việc |
Giám đốc sở |
8 |
Trung Quốc |
Cục Lâm Nghiệp Châu Văn Sơn |
Trao đổi về hợp tác phòng chống cháy rừng; xâm canh, xâm cư; hợp tác bảo vệ rừng, ngăn chặn phá rừng. |
2 |
Tháng 5 |
nt |
|
34 |
Đoàn đại biểu Sở Nông nghiệp |
Làm việc |
Giám đốc sở |
6 |
Trung Quốc |
Viện Khoa học Nông nghiệp Vân Nam |
Hội đàm trao đổi về hợp tác trồng cây ăn quả và rau ôn đới trên khu vực vùng cao tỉnh Hà Giang. |
3 |
Tháng 5 |
nt |
|
V |
SỞ TƯ PHÁP (01 đoàn/9 lượt) |
||||||||||
35 |
Đoàn đại biểu Sở Tư pháp tỉnh Hà Giang |
Làm việc |
Giám đốc sở |
9 |
Trung Quốc |
Cục Tư pháp Châu Văn Sơn |
Triển khai công tác tư pháp, kiến thức pháp luật biên giới |
2 |
Quý III |
nt |
|
VI |
SỞ VĂN HÓA, TT&DL (02 đoàn/16 lượt) |
||||||||||
36 |
Đoàn đại biểu Sở Văn hóa TT&DL |
Làm việc |
Lãnh đạo Sở |
10 |
Trung Quốc |
Ủy ban Phát triển du lịch tỉnh Vân Nam, Ủy ban Phát triển Du lịch châu Văn Sơn |
Trao đổi biện pháp thúc đẩy hợp tác du lịch giữa hai bên. Học tập kinh nghiệm xây dựng mô hình nông thôn mới gắn với phát triển du lịch cộng đồng. |
4 |
Tháng 5 |
nt |
|
37 |
Đoàn đại biểu Sở Văn hóa TT&DL |
Làm việc |
Lãnh đạo Sở |
6 |
Thái Lan |
Các mô hình du lịch cộng đồng |
Xúc tiến, quảng bá phát triển du lịch; học tập mô hình phát triển du lịch cộng đồng của Thái Lan |
4 |
Tháng 7 |
nt |
|
VII |
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (01 đoàn/8 lượt) |
||||||||||
38 |
Đoàn đại biểu Sở Giáo dục & ĐT |
Làm việc |
Lãnh đạo Sở |
8 |
Trung Quốc |
Một số trường đại học của tỉnh Vân Nam. Cục Giáo dục châu Văn Sơn |
- Trao đổi các nội dung hợp tác đào tạo. - Trao đổi thúc đẩy triển khai giao lưu, hợp tác giữa hai bên. |
4 |
Tháng 10 |
nt |
|
VIII |
SỞ LAO ĐỘNG, TB&XH (03 đoàn/24 lượt) |
||||||||||
39 |
Đoàn đại biểu Sở |
Làm việc |
Lãnh đạo sở |
8 |
Trung Quốc |
Cục Tài nguyên nhân lực và ASXH châu Văn Sơn |
Bàn biện pháp quản lý lao động |
2 |
Quý II |
nt |
|
40 |
Đoàn đại biểu Sở |
Làm việc |
Lãnh đạo sở |
8 |
Trung Quốc |
Cục Tài nguyên nhân lực và ASXH TP Bách Sắc |
Bàn biện pháp quản lý lao động |
3 |
Quý III |
nt |
|
41 |
Đoàn đại biểu Sở |
Làm việc |
Lãnh đạo sở |
8 |
Trung Quốc |
Khu hợp tác kinh tế qua biên giới Hà Khẩu |
Bàn biện pháp quản lý lao động |
2 |
Quý III |
nt |
|
IX |
SỞ Y TẾ (02 đoàn/20 lượt) |
||||||||||
42 |
Đoàn đại biểu Sở Y tế |
Làm việc |
Lãnh đạo sở |
10 |
Trung Quốc |
Cục Y tế huyện Malypho |
Hợp tác phòng chống HIV/AIDS và phòng chống dịch bệnh khu vực biên giới |
2 |
Tháng 6 |
nt |
|
43 |
Đoàn đại biểu Sở Y tế |
Làm việc |
Lãnh đạo sở |
10 |
Trung Quốc |
Trung tâm nghiên cứu phòng chống phụ thuộc thuốc tỉnh Vân Nam |
Chia sẻ kinh nghiệm trong việc duy trì, thúc đẩy mở rộng công tác điều trị bằng Mathadone |
3 |
Tháng 7 |
nt |
|
X |
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI (01 đoàn/4 lượt) |
||||||||||
44 |
Sở GTVT Hà Giang |
Làm việc |
Giám đốc Sở |
04 |
Trung Quốc |
Cục Giao thông vận tải châu Văn Sơn |
Hội đàm thường niên công tác quản lý vận tải đường bộ Quốc tế |
05 |
Tháng 8 |
nt |
|
XI |
ĐOÀN LIÊN NGÀNH (04 đoàn/40 lượt) |
||||||||||
45 |
Đoàn công tác liên ngành (Giao thông chủ trì) |
Làm việc |
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải |
10 |
Trung Quốc |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Vân Nam |
Khảo sát thực tế, hội đàm thống nhất việc xây dựng cầu qua biên giới lối thông quan hàng hóa cửa khẩu Thanh Thủy-Thiên Bảo |
2 |
Quý I |
Ngân sách tỉnh |
|
46 |
Đoàn công tác liên ngành (Giao thông chủ trì) |
Làm việc |
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải |
10 |
Trung Quốc |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Vân Nam |
Khảo sát thực tế, hội đàm thống nhất việc xây dựng cầu qua biên giới lối thông quan hàng hóa cửa khẩu Thanh Thủy-Thiên Bảo |
2 |
Quý III |
nt |
|
47 |
Đoàn công tác liên ngành (Ngoại vụ chủ trì) |
Làm việc |
Lãnh đạo Sở Ngoại vụ |
10 |
Trung Quốc |
Văn phòng Ngoại sự châu Văn Sơn |
Khảo sát song phương, làm việc để giải quyết các vấn đề xảy ra trên biên giới |
3 |
Quý II |
nt |
|
48 |
Đoàn công tác liên ngành (Ngoại vụ chủ trì) |
Khảo sát, làm việc |
Lãnh đạo Sở Ngoại vụ |
10 |
Trung Quốc |
Đoàn công tác liên ngành của tỉnh Vân Nam |
Khảo sát song phương phục vụ công tác kiểm tra liên hợp biên giới Việt - Trung lần 1 (sau 10 năm hoàn thành phân giới cắm mốc) |
6 |
Quý III |
nt |
Khảo sát toàn tuyến biên giới |
D |
ĐOÀN CẤP HUYỆN (19 đoàn/218 lượt) |
||||||||||
I |
HUYỆN MÈO VẠC (03 đoàn/38 lượt) |
||||||||||
49 |
Đoàn đại biểu huyện |
Thăm làm việc |
Thường trực Huyện ủy |
18 |
Trung Quốc |
Huyện ủy Nà Pô |
Thăm làm việc và giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể thao tại Ngày hội văn hóa dân tộc Choang huyện Nà Pô |
03 |
Quý II |
Ngân sách huyện |
Thành phần gồm đoàn nghệ thuật |
50 |
Đoàn đại biểu huyện |
Làm việc |
Thường trực UBND huyện |
10 |
Trung Quốc |
Chính phủ nhân dân huyện Nà Pô |
Thúc đẩy thiết lập cơ chế hợp tác giữa một số ngành của hai huyện. Trao đổi các nội dung triển khai hợp tác giữa hai bên về trồng dâu nuôi tằm, trồng cây xọm đen |
02 |
Quý I |
nt |
|
51 |
Đoàn đại biểu huyện |
Làm việc |
Thường trực UBND huyện |
10 |
Trung Quốc |
Chính phủ nhân dân huyện Phú Ninh |
Thúc đẩy triển khai hợp tác lao động qua biên giới. Khảo sát một số mô hình phát triển kinh tế, xã hội |
02 |
Quý IV |
nt |
|
II |
HUYỆN ĐỒNG VĂN (04 đoàn/40 lượt) |
||||||||||
52 |
Đoàn đại biểu huyện |
Thăm làm việc |
Bí thư Huyện ủy |
10 |
Trung Quốc |
Huyện ủy Phú Ninh |
Hội đàm, thúc đẩy giao lưu, hợp tác Huyện Hữu nghị; triển khai hợp tác lao động qua biên giới |
2 |
Trong năm |
nt |
|
53 |
Đoàn đại biểu huyện |
Thăm làm việc |
Chủ tịch HĐND huyện |
10 |
Trung Quốc |
HĐND huyện MaLyPho |
Giao lưu, học tập kinh nghiệm |
2 |
Quý II |
nt |
|
54 |
Đoàn đại biểu huyện |
Làm việc |
Chủ tịch UBND huyện |
10 |
Trung Quốc |
CPND huyện MaLypho |
Hội đàm triển khai giao lưu, hợp tác; giao lưu, học tập kinh nghiệm |
2 |
Quý II |
nt |
|
55 |
Đoàn đại biểu huyện |
Làm việc |
Chủ tịch UBND huyện |
10 |
Trung Quốc |
CPND Phú Ninh |
Hội đàm thúc đẩy triển khai các hoạt động giao lưu, hợp tác Huyện Hữu nghị. |
2 |
Trong năm |
nt |
|
III |
HUYỆN YÊN MINH (04 đoàn/60 lượt) |
||||||||||
56 |
Đoàn đại biểu huyện |
Thăm hữu nghị |
Bí thư Huyện ủy |
10 |
Trung Quốc |
Huyện ủy Malypho |
Hội đàm trao đổi các nội dung thúc đẩy hợp tác hữu nghị giữa hai bên |
2 |
Quý I |
nt |
|
57 |
Đoàn đại biểu huyện |
Thăm hữu nghị |
Chủ tịch UBND huyện |
30 |
Trung Quốc |
Chính quyền huyện Malypho |
Dự lễ ký kết nghĩa cấp huyện biên giới |
2 |
Quý III |
nt |
Hoạt động giao lưu kết nghĩa |
58 |
Đoàn đại biểu huyện |
Làm việc |
PCT UBND huyện |
10 |
Trung Quốc |
Chính quyền huyện Malypho |
Thống nhất nội dung, thời gian tổ chức lễ ký kết nghĩa hữu nghị giữa hai huyện |
2 |
Quý II |
nt |
|
59 |
Đoàn đại biểu huyện |
Thăm hữu nghị |
Thường trực HĐND huyện |
10 |
Trung Quốc |
Đại hội đại biểu nhân dân huyện Malypho |
Trao đổi kinh nghiệm về công tác HĐND của hai bên |
2 |
Quý II |
nt |
|
IV |
HUYỆN QUẢN BẠ (02 đoàn/20 lượt) |
||||||||||
60 |
Đoàn đại biểu huyện |
Thăm làm việc |
Thường trực Huyện ủy |
10 |
Trung Quốc |
Huyện Malypho |
Thăm, làm việc và triển khai hợp tác một số lĩnh vực |
2 |
Quý I |
nt |
|
61 |
Đoàn đại biểu huyện |
Thăm làm việc |
Thường trực HĐND huyện |
10 |
Trung Quốc |
Huyện Malypho |
Thăm, làm việc; bàn về công tác phối hợp giám sát |
2 |
Quý III |
nt |
|
V |
HUYỆN VỊ XUYÊN (01 đoàn/10 lượt) |
||||||||||
62 |
Đoàn đại biểu huyện |
Thăm làm việc |
Chủ tịch UBND huyện |
10 |
Trung Quốc |
Chính quyền huyện Malypho |
Hội đàm thiết lập quan hệ hữu nghị giữa hai huyện |
2 |
Quý III |
nt |
|
VI |
HUYỆN HOÀNG SU PHÌ (02 đoàn/20 lượt) |
||||||||||
63 |
Đoàn đại biểu huyện |
Thăm hữu nghị |
Bí thư Huyện ủy |
10 |
Trung Quốc |
Huyện ủy Mã Quan |
Hội đàm trao đổi các nội dung thúc đẩy giao lưu, hợp tác giữa hai bên. Giao lưu học tập kinh nghiệm |
3 |
Quý III |
nt |
|
64 |
Đoàn đại biểu huyện |
Thăm làm việc |
Chủ tịch UBND huyện |
10 |
Trung Quốc |
Chánh quyền huyện Malypho |
Hội đàm thăm, giao lưu hợp tác |
3 |
Quý II |
nt |
|
VII |
HUYỆN XÍN MẦN (02 đoàn/20 lượt) |
||||||||||
65 |
Đoàn đại biểu huyện |
Thăm hữu nghị |
Bí thư Huyện ủy |
10 |
Trung Quốc |
Huyện ủy Mã Quan |
Hội đàm, khảo sát học tập kinh nghiệm |
3 |
Quý II |
nt |
|
66 |
Đoàn đại biểu huyện |
Làm việc |
Phó Chủ tịch UBND huyện |
10 |
Trung Quốc |
Chính quyền huyện Mã Quan |
Trao đổi thúc đẩy hợp tác phát triển thương mại, du lịch |
2 |
Quý III |
nt |
|
VIII |
HUYỆN BẮC MÊ (01 đoàn/10 lượt) |
|
|||||||||
67 |
Đoàn công tác UBND huyện |
Làm việc |
PCT UBND huyện |
10 |
Trung Quốc |
Chính quyền huyện Na Po |
Tham quan mô hình, học tập, trao đổi kinh nghiệm về sản xuất Nông lâm nghiệp |
3 |
Quý II |
nt |
|
Tổng cộng: 67 đoàn/702 lượt, trong đó: - Cấp tỉnh: 09 đoàn/80 lượt. - Các ban/ngành 13 đoàn/200 lượt - Các Sở, liên ngành 26 đoàn/204 lượt - Các huyện/thành phố: 19 đoàn/218 lượt |
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN VÀO NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số: 290/KH-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT |
Tên đoàn |
Danh nghĩa đoàn |
Trưởng đoàn |
Số thành viên |
Đến từ nước |
Nội dung hoạt động |
Số ngày |
Thời gian thực hiện |
Nguồn kinh phí |
Ghi chú |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
ĐOÀN CẤP TỈNH (11 đoàn/86 lượt) |
|||||||||
1 |
Đoàn đại biểu tỉnh Vân Nam |
Thăm làm việc |
Lãnh đạo tỉnh Vân Nam |
10 |
Trung Quốc |
Hội đàm, khảo sát, dự chiêu đãi của lãnh đạo tỉnh Hà Giang |
2 |
Quý II |
Ngân sách tỉnh |
|
2 |
Đoàn đại biểu châu Văn Sơn |
Thăm làm việc |
Bí thư Châu ủy Văn Sơn |
10 |
Trung Quốc |
Hội đàm, khảo sát |
2 |
Quý I |
nt |
|
3 |
Đoàn đại biểu thành phố Bách Sắc |
Thăm làm việc |
Lãnh đạo thành phố Bách Sắc |
10 |
Trung Quốc |
Hội đàm, khảo sát |
2 |
Quý II |
nt |
|
4 |
Đoàn đại biểu Hội đồng nhân dân châu Văn Sơn |
Làm việc |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân châu Văn Sơn |
10 |
Trung Quốc |
Trao đổi hoạt động cơ quan dân cử trong xây dựng cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội |
3 |
Tháng 10 |
nt |
|
5 |
Đoàn đại biểu thành phố Moriya, tỉnh Ibaraki |
Thăm làm việc |
Lãnh đạo Thành phố |
8 |
Nhật Bản |
Hội đàm, khảo sát |
5 |
Quý IV |
nt |
|
6 |
Đoàn đại biểu tỉnh Benguet |
Thăm làm việc |
Lãnh đạo tỉnh |
10 |
Philipine |
Hội đàm, khảo sát |
3 |
Quý IV |
nt |
|
7 |
Đoàn Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội |
Thăm và khảo sát |
Đại sứ |
5 |
Hàn Quốc |
Tìm hiểu nắm bắt thông tin tỉnh Hà Giang, khảo sát nhu cầu hợp tác |
3 |
Quý III |
nt |
|
8 |
Đoàn Đại sứ quán Ấn Độ tại Hà Nội |
Thăm và làm việc |
Đại sứ |
3 |
Ấn Độ |
Thăm và làm việc |
3 |
Quý II |
nt |
|
9 |
Đoàn Đại sứ quán Alien tại Hà Nội |
Thăm và làm việc |
Đại sứ |
5 |
Alien |
Kiểm tra các công trình dự án đang triển khai, khảo sát nhu cầu dự án mới |
4 |
Quý III |
nt |
|
10 |
Đoàn Đại sứ quán Aizerbaijan tại Hà Nội |
Khảo sát và làm việc |
Đại sứ |
10 |
Aizerbaijan |
làm việc và khảo sát đề xuất hợp tác mới |
3 |
Quý IV |
nt |
|
11 |
Đoàn Đại sứ quán Anh tại Hà Nội |
Thăm và làm việc |
Đại sứ |
5 |
Anh |
Tổng hợp, đánh giá công tác hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về |
5 |
Quý IV |
nt |
|
B |
CÁC BAN/NGÀNH (09 đoàn/92 lượt) |
|||||||||
I |
ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC TỈNH (01 đoàn/10 lượt) |
|||||||||
12 |
Đoàn đại biểu Ủy ban chính hiệp châu Văn Sơn |
Đối ngoại |
Lãnh đạo Ủy ban |
10 |
Trung Quốc |
Trao đổi, giao lưu hợp tác tăng cường lĩnh vực đối ngoại nhân dân giữa tỉnh Hà Giang với tỉnh Vân Nam |
3 |
Quý II |
nt |
|
II |
BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY (01 đoàn/25 lượt) |
|||||||||
13 |
Đoàn cán bộ thành phố Bách Sắc |
Khảo sát, giao lưu |
Lãnh đạo Ban Tổ chức Thành ủy Bách Sắc |
25 |
Trung Quốc |
- Thăm quan một số mô hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang. - Nghe báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang; tình hình hợp tác giữa hai bên. |
7 |
Quý III |
Ngân sách ngành |
Thực hiện Thỏa thuận hợp tác với Quảng Tây |
III |
BAN TUYÊN GIÁO TỈNH ỦY (01 đoàn/10 lượt) |
|||||||||
14 |
Ban Tuyên truyền Châu ủy Văn Sơn |
Thăm làm việc |
Trưởng Ban Tuyên truyền |
10 |
Trung Quốc |
Trao đổi nghiệp vụ công tác tuyên truyền Nghị quyết của Đảng; phối hợp tuyên truyền các văn kiện về quản lý biên giới |
2 |
Tháng 6 |
nt |
|
IV |
ỦY BAN KIỂM TRA TỈNH ỦY (01 đoàn/10 lượt) |
|||||||||
15 |
Ủy ban Kiểm tra - Kỷ luật châu Văn Sơn |
Thăm làm việc |
Chủ nhiệm |
10 |
Trung Quốc |
Hội đàm, giao lưu trao đổi kinh nghiệm |
2 |
Quý III |
nt |
|
V |
CỤC HẢI QUAN (01 đoàn/5 lượt) |
|||||||||
16 |
Hải quan Thiên Bảo |
Hội đàm |
Quan trưởng |
5 |
Trung Quốc |
Hội đàm định kỳ |
2 |
Năm 2019 |
nt |
|
VI |
CÔNG AN TỈNH (01 đoàn/8 lượt) |
|||||||||
17 |
Văn phòng BLO Thiên Bảo |
Đối ngoại |
Chủ nhiệm Văn phòng |
8 |
Trung Quốc |
Giao ban 6 tháng đầu năm 2019 |
2 |
Tháng 6 |
nt |
|
VII |
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH (03 đoàn/24 lượt) |
|||||||||
18 |
Văn phòng cửa khẩu huyện Mã Quan |
Đối ngoại |
Lãnh đạo Văn phòng |
8 |
Trung Quốc |
Hội đàm trao đổi công tác phối hợp quản lý cửa khẩu |
2 |
Quý I |
nt |
|
19 |
Ban quản lý Khu Hợp tác kinh tế biên giới Malypho |
Đối ngoại |
Lãnh đạo Ban |
8 |
Trung Quốc |
Hội đàm định kỳ |
2 |
Quý II |
nt |
|
20 |
Văn phòng cửa khẩu huyện Mã Quan |
Đối ngoại |
Lãnh đạo Văn phòng |
8 |
Trung Quốc |
Hội đàm trao đổi công tác phối hợp quản lý cửa khẩu |
2 |
Quý III |
nt |
|
C |
CẤP SỞ, LIÊN NGÀNH (28 đoàn/232 lượt) |
|||||||||
I |
SỞ NGOẠI VỤ (11 đoàn/88 lượt) |
|||||||||
21 |
Đoàn công tác Văn phòng Ngoại sự tỉnh Vân Nam |
Làm việc |
Lãnh đạo Văn phòng |
6 |
Trung Quốc |
Chuẩn bị chuyến thăm Hà Giang của lãnh đạo tỉnh Vân Nam |
2 |
Quý II |
nt |
|
22 |
Đoàn công tác Văn phòng Ngoại sự - Kiều vụ thành phố Bách Sắc |
Làm việc |
Lãnh đạo Văn phòng |
5 |
Trung Quốc |
Chuẩn bị chuyến thăm Hà Giang của lãnh đạo thành phố Bách Sắc |
3 |
Quý II |
nt |
|
23 |
Đoàn đại biểu Ngoại sự châu Văn Sơn (gồm Ngoại sự châu Văn Sơn và Ngoại sự các huyện/tp của châu Văn Sơn) |
Làm việc, giao lưu |
Chủ nhiệm Văn phòng Ngoại sự - Kiều vụ châu Văn Sơn |
30 |
Trung Quốc |
- Hội đàm đánh giá kết quả hợp tác 2018, đề xuất phương hướng hợp tác 2019 - Giao lưu giữa những người làm công tác ngoại vụ hai tỉnh/châu. |
2 |
Tháng 01 |
nt |
Cơ chế hội đàm, giao lưu từ 1998 |
24 |
Đoàn đại biểu văn phòng Ngoại sự - Kiều vụ châu Văn Sơn |
Làm việc |
Chủ nhiệm Văn phòng |
6 |
Trung Quốc |
Hội đàm định kỳ |
2 |
Quý III |
nt |
|
25 |
Đoàn đại biểu văn phòng Ngoại sự - Kiều vụ thành phố Bách Sắc |
Làm việc |
Chủ nhiệm Văn phòng |
6 |
Trung Quốc |
Hội đàm định kỳ |
2 |
Quý IV |
nt |
|
26 |
Tổ chức IDE/Mỹ |
Khảo sát, làm việc |
Trưởng Đại diện Tổ chức |
4 |
Mỹ |
Hoàn thiện thông tin xây dựng đề xuất dự án để triển khai tại huyện Hoàng Su Phì |
3 |
Quý II |
Ngân sách ngành |
|
27 |
Tổ chức ELIC/Mỹ |
Khảo sát, làm việc |
Trưởng Đại diện Tổ chức |
3 |
Mỹ |
Triển khai thí điểm dự án tại Thành phố Hà Giang |
3 |
Quý II |
nt |
|
28 |
Tổ chức GTV/Ý |
Khảo sát, làm việc |
Đại diện Tổ chức |
5 |
Italia |
Đánh giám kiểm tra dự án đang triển khai Hà Giang, khảo sát nhu cầu hợp tác mới |
3 |
Quý II |
nt |
|
29 |
Tổ chức GNI/Hàn Quốc |
Khảo sát, làm việc |
Đại diện Tổ chức |
10 |
Hàn Quốc |
Đánh giám kiểm tra dự án đang triển khai Hà Giang, khảo sát nhu cầu hợp tác mới |
3 |
Quý III |
nt |
|
30 |
Tổ chức LOAN STIFTUNG |
Khảo sát, làm việc |
Đại diện Tổ chức |
3 |
Đức |
Đánh giám kiểm tra dự án đang triển khai Hà Giang, khảo sát nhu cầu hợp tác mới |
7 |
Quý IV |
nt |
|
31 |
Đoàn trường các tổ chức PCPNN, tổ chức quốc tế tại Việt Nam |
Khảo sát, làm việc |
Trưởng Đại diện các tổ chức |
10 |
Úc, Pháp, Thụy Sỹ…. |
Đánh giám kiểm tra dự án đang triển khai Hà Giang, khảo sát nhu cầu hợp tác mới với tỉnh Hà Giang |
3 |
Năm 2019 |
nt |
|
II |
SỞ CÔNG THƯƠNG (03 đoàn/30 lượt) |
|||||||||
32 |
Đoàn đại biểu Cục Thương vụ châu Văn Sơn |
Hội đàm |
Lãnh đạo cục Thương vụ |
10 |
Trung Quốc |
Hội đàm định kỳ |
2 |
Quý II |
nt |
|
33 |
Đoàn đại biểu Cục Thương vụ châu Văn Sơn |
Hội nghị |
Lãnh đạo cục Thương vụ |
10 |
Trung Quốc |
Khai mạc Hội chợ quốc tế, tham gia Hội nghị xúc tiến |
2 |
Năm 2019 |
nt |
|
34 |
Đoàn đại biểu Sở Thương mại Quảng Tây |
Hội nghị |
Lãnh đạo sở Thương vụ |
10 |
Trung Quốc |
Khai mạc Hội chợ quốc tế, tham gia Hội nghị xúc tiến |
2 |
Năm 2019 |
nt |
|
III |
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT (05 đoàn/30 lượt) |
|||||||||
35 |
Đoàn đại biểu Cục nông nghiệp thành phố Bách Sắc |
Khảo sát, làm việc |
Cục trưởng |
6 |
Trung Quốc |
Khảo sát, thống nhất hợp tác về nông nghiệp |
6 |
Tháng 2 |
nt |
|
36 |
Đoàn đại biểu Cục nông nghiệp châu Văn Sơn |
Làm việc, hội đàm |
Cục trưởng |
6 |
Trung Quốc |
Đánh giá kết quả triển khai công tác phối hợp theo Biên bản Hội đàm đã ký (tháng 9/2016) và tiếp tục phối hợp triển khai: kiểm soát dịch Lợn Châu phi; hợp tác về khoa học kỹ thuật; giới thiệu doanh nghiệp về nông nghiệp của hai Bên |
6 |
Tháng 3 |
nt |
|
37 |
Đoàn đại biểu Viện Rau quả thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Vân Nam |
Làm việc |
Viện trưởng |
6 |
Trung Quốc |
Hợp tác, trồng thử nghiệm một số giống rau chất lượng cao trong nhà lưới tại tỉnh Hà Giang |
3 |
Tháng 5 |
nt |
|
38 |
Viện Dược liệu thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Vân Nam |
Làm việc |
Viện trưởng |
6 |
Trung Quốc |
Hợp tác đào tạo kỹ thuật sản xuất giống, trồng và chăm sóc cây dược liệu; trồng thử nghiệm một số giống dược liệu tại Hà Giang; Hợp tác thông tin thị trường dược liệu của hai Bên |
3 |
Tháng 6 |
nt |
|
39 |
Trung tâm khoa học kỹ thuật Bách Sắc |
Làm việc |
Viện trưởng |
6 |
Trung Quốc |
Triển khai chương trình hợp tác phát triển cây ăn quả và cây vụ đông |
6 |
Tháng 8 |
nt |
|
IV |
SỞ VĂN HÓA, TT&DL (01 đoàn/10 lượt) |
|||||||||
40 |
Đoàn hiệp hội du lịch, các doanh nghiệp lữ hành quốc tế Nhật Bản |
Khảo sát |
Lãnh đạo hiệp hội du lịch |
10 |
Nhật Bản |
Khảo sát sản phẩm du lịch; hội đàm kinh nghiệm phát triển du lịch |
3 |
Tháng 11 |
nt |
|
V |
SỞ LAO ĐỘNG, TB&XH (03 đoàn/28 lượt) |
|||||||||
41 |
Đoàn đại biểu cục Tài nguyên Nhân lực và An sinh xã hội thành phố Bách Sắc |
Làm việc |
Lãnh đạo Cục |
10 |
Trung Quốc |
Bàn biện pháp quản lý lao động |
2 |
Quý II |
nt |
|
42 |
Đoàn đại biểu cục Tài nguyên Nhân lực và An sinh xã hội châu Văn Sơn |
Làm việc |
Lãnh đạo Cục |
10 |
Trung Quốc |
Bàn biện pháp quản lý lao động |
2 |
Quý II |
nt |
|
43 |
Đoàn đại biểu Ban quản lý Khu Hợp tác kinh tế qua biên giới Hà Giang |
Làm việc |
Lãnh đạo quản lý Ban |
8 |
Trung Quốc |
Bàn biện pháp quản lý lao động |
2 |
Quý III |
nt |
|
VI |
SỞ Y TẾ (01 đoàn/10 lượt) |
|||||||||
44 |
Đoàn đại biểu Cục Y tế huyện Malypho |
Hội đàm |
Lãnh đạo Cục |
10 |
Trung Quốc |
Hội đàm trong công tác phòng chống HIV/AIDS và phòng chống dịch bệnh |
2 |
Tháng 12 |
nt |
|
VII |
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI (02 đoàn/16 lượt) |
|||||||||
45 |
Đoàn công tác Sở Giao thông vận tải tỉnh Vân Nam |
Làm việc |
Phó Giám đốc Sở |
8 |
Trung Quốc |
Khảo sát thực tế, hội đàm thống nhất việc xây dựng cầu qua biên giới lối thông quan hàng hóa cửa khẩu Thanh Thủy - Thiên Bảo |
2 |
Quý II |
nt |
|
46 |
Đoàn công tác Sở Giao thông vận tải tỉnh Vân Nam |
Làm việc |
Phó Giám đốc Sở |
8 |
Trung Quốc |
Khảo sát thực tế, hội đàm thống nhất việc xây dựng cầu qua biên giới lối thông quan hàng hóa cửa khẩu Thanh Thủy - Thiên Bảo |
2 |
Quý IV |
nt |
|
VIII |
ĐOÀN LIÊN NGÀNH (02 đoàn/20 lượt) |
|||||||||
47 |
Đoàn công tác liên ngành của châu Văn Sơn |
Khảo sát, Làm việc |
Lãnh đạo VP Ngoại sự CVS |
10 |
Trung Quốc |
Khảo sát song phương kiểm tra cửa khẩu, công trình xây dựng trên tuyến biên giới |
5 |
Quý I |
Ngân sách tỉnh |
|
48 |
Đoàn công tác liên ngành của tỉnh Vân Nam |
Khảo sát, làm việc |
Lãnh đạo VPNS tỉnh Vân Nam |
10 |
Trung Quốc |
Khảo sát song phương phục vụ công tác kiểm tra liên hợp biên giới Việt - Trung lần 1 (sau 10 năm hoàn thành phân giới cắm mốc) |
10 |
Quý III |
nt |
Khảo sát toàn tuyến biên giới |
D |
ĐOÀN CẤP HUYỆN (17 đoàn/228 lượt) |
|||||||||
I |
HUYỆN MÈO VẠC (03 đoàn/30 lượt) |
|||||||||
49 |
Đoàn đại biểu huyện Phú Ninh |
Thăm và làm việc |
Thường trực Huyện ủy huyện Phú Ninh |
10 |
Trung Quốc |
Đánh giá kết quả giao lưu hợp tác giữa hai Huyện; thiết lập cơ chế hợp tác trong lĩnh vực văn hóa, nông nghiệp |
2 |
Quý II |
Ngân sách huyện |
|
50 |
Đoàn đại biểu huyện Nà Pô |
Thăm và làm việc |
Lãnh đạo Chính phủ nhân dân huyện Nà Pô |
10 |
Trung Quốc |
Làm việc, bàn biện pháp phối hợp nâng cao hiệu quả hợp tác trồng dâu nuôi tằm, cây xọm đen |
2 |
Quý III |
nt |
|
51 |
Đoàn đại biểu huyện Nà Pô |
Đối ngoại |
Thường trực Huyện ủy huyện Nà Pô |
10 |
Trung Quốc |
Dự lễ hội Hoa Tam giác mạch năm 2019 |
2 |
Quý IV |
nt |
|
II |
HUYỆN ĐỒNG VĂN (04 đoàn/40 lượt) |
|||||||||
52 |
Đoàn đại biểu huyện Phú Ninh |
Đối ngoại |
Huyện trưởng |
10 |
Trung Quốc |
Hội đàm, giao lưu hợp tác |
2 |
Quý I |
nt |
|
53 |
Đoàn đại biểu huyện Phú Ninh |
Đối ngoại |
Chủ tịch HĐND huyện |
10 |
Trung Quốc |
Hội đàm, giao lưu hợp tác |
2 |
Quý II |
nt |
|
54 |
Đoàn đại biểu huyện MalyPho |
Đối ngoại |
Bí thư Huyện ủy |
10 |
Trung Quốc |
Hội đàm, giao lưu hợp tác |
2 |
Quý III |
nt |
|
55 |
Đoàn đại biểu huyện MaLyPho |
Đối ngoại |
Huyện trưởng |
10 |
Trung Quốc |
Hội đàm, giao lưu hợp tác |
2 |
Quý II |
nt |
|
III |
HUYỆN YÊN MINH (02 đoàn/18 lượt) |
|||||||||
56 |
Đoàn đại biểu huyện Malypho |
Thăm làm việc |
Bí thư |
8 |
Trung Quốc |
Trao đổi, làm việc |
2 |
Quý IV |
nt |
|
57 |
Đoàn đại biểu huyện Malypho |
Hội đàm |
Phó huyện trưởng |
10 |
Trung Quốc |
Ký kết thỏa thuận hợp tác quản lý lao động qua biên giới |
2 |
Quý I |
nt |
|
IV |
HUYỆN QUẢN BẠ (02 đoàn/50 lượt) |
|||||||||
58 |
Đoàn đại biểu huyện Malypho |
Hội đàm |
Lãnh đạo huyện |
10 |
Trung Quốc |
Bàn thống nhất chương trình ký kết nghĩa giữa huyện Quản Bạ với huyện Malypho |
1 |
Quý II |
nt |
|
59 |
Đoàn đại biểu huyện Malypho (thành phần gồm lãnh đạo các ngành, các hương/trấn biên giới, diễn viên) |
Ký kết nghĩa huyện biên giới |
Lãnh đạo huyện |
40 |
Trung Quốc |
Dự lễ ký kết nghĩa giữa huyện Quản Bạ và huyện Malypho |
1 |
Quý III |
nt |
Bao gồm hoạt động giao lưu văn nghệ |
V |
HUYỆN HOÀNG SU PHÌ (02 đoàn/20 lượt) |
|||||||||
60 |
Đoàn đại biểu huyện Mã Quan |
Đối ngoại |
Chủ tịch |
10 |
Trung Quốc |
Thăm, giao lưu hợp tác |
2 |
Quý IV |
nt |
|
61 |
Đoàn đại biểu huyện Malypho |
Đối ngoại |
Chủ tịch |
10 |
Trung Quốc |
Thăm, giao lưu hợp tác |
2 |
Quý II |
nt |
|
VI |
HUYỆN XÍN MẦN (01 đoàn/40 lượt) |
|||||||||
62 |
Đoàn đại biểu huyện Mã Quan (thành phần gồm lãnh đạo các ngành, các hương/trấn biên giới, diễn viên) |
Đối ngoại |
Huyện Trưởng |
40 |
Trung Quốc |
Tham dự lễ ký kết nghĩa huyện biên giới |
2 |
Quý I |
nt |
Bao gồm hoạt động giao lưu văn nghệ |
VII |
HUYỆN BẮC MÊ (01 đoàn/10 lượt) |
|||||||||
63 |
Đoàn đại biểu huyện Na Po |
Làm việc |
Phó Huyện trưởng |
10 |
Trung Quốc |
Làm việc, khảo sát hợp tác nông nghiệp |
3 |
Quý III |
nt |
|
VIII |
THÀNH PHỐ HÀ GIANG (02 đoàn/20 lượt) |
|||||||||
64 |
Đoàn đại biểu thành phố Văn Sơn |
Thăm, làm việc |
Lãnh đạo thành phố |
10 |
Trung Quốc |
Hội đàm, trao đổi các nội dung hợp tác theo Biên bản ghi nhớ đã ký kết năm 2007 |
3 |
Tháng 10 |
NS thành phố |
|
65 |
Đoàn đại biểu huyện Malypho |
Thăm, làm việc |
Huyện trưởng |
10 |
Trung Quốc |
Hội đàm, trao đổi các nội dung hợp tác phát triển văn hóa, du lịch |
3 |
Tháng 12 |
nt |
|
Tổng cộng: 65 đoàn/638 lượt, trong đó: - Cấp tỉnh: 11 đoàn/86 lượt. - Các ban, ngành: 09 đoàn/92 lượt. - Các sở, liên ngành: 28 đoàn/232 lượt. - Các huyện/thành phố: 17 đoàn/228 lượt. |
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số: 290/KH-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT |
Các hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức |
Số lượng đại biểu Việt Nam |
Số lượng đại biểu có quốc tịch nước ngoài |
Địa điểm tổ chức |
Chủ đề, nội dung hội nghị, hội thảo |
Nguồn kinh phí |
||||
I |
Tổ chức Hội nghị, hội thảo quốc tế |
|||||||||
1 |
Hội nghị quốc tế |
30 |
40-50 tổ chức quốc tế |
Hà Giang |
Hội nghị tiếp xúc, vận động các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, phi chính phủ trong nước; các tổ chức quốc tế, các quỹ... đầu tư, viện trợ cho tỉnh Hà Giang năm 2019; triển khai Kế hoạch xúc tiến, vận động viện trợ PCPNN của tỉnh đến năm 2020 |
NS tỉnh, xã hội hóa |
||||
II |
Tham dự Hội nghị, hội thảo quốc tế |
|||||||||
1 |
Hội nghị quốc tế |
10 |
500 |
Indonesia |
Dự Hội nghị thường niên của mạng lưới công viên địa chất toàn cầu - Ban điều hành GGN |
NS tỉnh |
||||
2 |
Hội thảo thường niên |
10 |
70 |
Trung Quốc |
Gặp mặt đầu xuân giữa Bí thư 4 tỉnh Hà Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh với Bí thư Khu ủy Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc |
NS tỉnh |
||||
3 |
Hội nghị Việt - Pháp |
8 |
500 |
Pháp |
Dự hội nghị hợp tác phi tập trung Việt - Pháp lần thứ 11 - Khảo sát và xúc tiến du lịch tại một số địa phương của Pháp(1) |
NS Tỉnh |
||||
4 |
Hội nghị quốc tế |
5 |
100 |
Australia |
Dự Hội nghị quảng bá địa phương Việt Nam tại Australia (Dự kiến Quý I/2019 - theo Chương trình kết nối, hỗ trợ của Bộ Ngoại giao) |
NS tỉnh |
||||
5 |
Hội nghị quốc tế |
5 |
100 |
Hoa Kỳ |
Dự Hội nghị quảng bá địa phương Việt Nam tại Hoa Kỳ (Dự kiến Quý II/2019 theo Chương trình kết nối, hỗ trợ của Bộ Ngoại giao) |
NS tỉnh |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Kế hoạch số: 290/KH-UBND ngày 20/11/2018 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Cấp cho chủ trương, phê duyệt |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm đầu ra |
|
|
Tham mưu tuyên truyền, quán triệt và đôn đốc, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu đề ra theo Chiến lược hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trong đó tập trung: |
Sở Ngoại vụ |
Các cấp, các ngành |
UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ đối ngoại năm 2019 toàn tỉnh |
|
1 |
Đối với tỉnh Vân Nam, Khu tự trị dân tộc Choang, Quảng Tây, Trung Quốc: - Duy trì phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác toàn diện với tỉnh Vân Nam và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc. Tiếp tục nghiên cứu, kết nối, đề xuất ký kết các thỏa thuận hợp tác với một số tỉnh, thành, nhà đầu tư, doanh nghiệp Trung Quốc |
Sở Ngoại vụ |
Sở Văn hóa, TT&DL, các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
Thường xuyên và theo kế hoạch |
- Đoàn ra, đoàn vào - Thỏa thuận hợp tác - Kế hoạch, chương trình... |
|
- |
- Tập trung kết nối, thúc đẩy quan hệ hợp tác về kinh tế, giao thương biên giới; thường xuyên liên hệ với Phụ trách thương mại tại Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Côn Minh và Nam Ninh, Trung Quốc nắm thông tin về kinh tế, thương mại, chính sách của các đối tác, các địa phương, doanh nghiệp có tiềm năng để tham mưu cho Tỉnh, doanh nghiệp của tỉnh kết nối, thúc đẩy quan hệ hợp tác. |
Sở Công thương |
- Đề án, chương trình, kế hoạch, tin tức, thỏa thuận hợp tác... |
||||
- |
Triển khai thực hiện hiệu quả cơ chế hợp tác quản lý lao động qua biên giới đã ký kết với châu Văn Sơn, Vân Nam, Trung Quốc và thành phố Bách Sắc, Trung Quốc. |
Sở LĐ, TB&XH |
Sở Ngoại vụ, các huyện, thành phố, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Thường xuyên trong năm |
- Số lượt lao động; - Thu nhập; - Hội đàm, hội thảo; - Chương trình, kế hoạch... |
|
- |
Trao đổi, thống nhất nội dung, chương trình, thiết lập quan hệ hợp tác giữa tỉnh Hà Giang với châu Hồng Hà, Vân Nam, Trung Quốc, ký kết hợp tác về kinh tế-xã hội; Ký kết thỏa thuận hợp tác lao động qua biên giới giữa tỉnh Hà Giang với châu Hồng Hà, Trung Quốc. |
Sở Ngoại vụ |
Sở LĐTB&XH; các huyện biên giới, các sở, ban, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
Trong năm 2019 |
- Hội đàm; chương trình, kế hoạch, Thỏa thuận hợp tác hữu nghị; thỏa thuận hợp tác quản lý lao động qua biên giới; đoàn ra, đoàn vào |
|
- |
Đánh giá cơ chế hợp tác của UBCT liên hợp và Nhóm công tác liên hợp giữa các tỉnh biên giới Việt Nam với tỉnh Vân Nam và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc; đề xuất, tận dụng hiệu quả cơ chế hợp tác này để tăng cường trao đổi thúc đẩy hợp tác, giải quyết những vấn đề ở cấp lãnh đạo tỉnh giữa hai bên. |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
2019 |
- Báo cáo; - Thỏa thuận; - Chương trình; - Kế hoạch |
|
- |
Thúc đẩy, triển khai hiệu quả cơ chế hợp tác hữu nghị giữa huyện, thành phố, xã, trấn với phía đối đẳng Trung Quốc |
BCH Bộ đội biên phòng tỉnh |
Sở Ngoại vụ, các huyện biên giới, các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh, UBND huyện |
Theo Kế hoạch, chương trình, thỏa thuận |
- 06 huyện, 01 xã còn lại ký kết hữu nghị với phía đối đẳng Trung Quốc(2). - Chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế - Số lần trao đổi, giao lưu... |
|
- |
Triển khai các cơ chế, thỏa thuận hợp tác đã ký kết trong các lĩnh vực nông nghiệp, y tế, tư pháp, giáo dục - đào tạo, du lịch... |
Theo chức năng, nhiệm vụ của từng ngành |
Sở Ngoại vụ; Các sở, ban, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
Theo cơ chế hợp tác |
|
|
2 |
Đối với tỉnh Benguet, Philippin: - Thúc đẩy hợp tác trong lĩnh vực du lịch, đào tạo... |
Sở Ngoại vụ |
Sở Văn hóa, TT&DL, các đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
2019 |
|
|
3 |
Đối với Nhật Bản: - Thúc đẩy hợp tác hữu nghị với thành phố Moriya, tỉnh Ibaraki, Nhật Bản: - Tìm kiếm, kết nối, vận động các doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư các chương trình, dự án vào địa phương; tập trung lĩnh vực chuyển giao công nghệ, hợp tác du lịch, đào tạo, xuất khẩu lao động... |
- Sở Ngoại vụ - Sở Kế hoạch&ĐT - Sở LĐTB&XH - Sở VH, TT&DL |
Các đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Thường xuyên trong năm |
- Kế hoạch, chương trình; - Đoàn ra, đoàn vào; - Kết quả hợp tác |
|
4 |
Đối với Hàn Quốc: - Tiếp tục kết nối, thúc đẩy thiết lập quan hệ với 01 địa phương của Hàn Quốc |
Sở Ngoại vụ |
Bộ Ngoại giao, Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn và ĐSQ Hàn Quốc tại Việt Nam |
UBND tỉnh |
Thường xuyên trong năm |
- Thỏa thuận hợp tác - Sản phẩm chất lượng cao; - Vốn vay ưu đãi - Sản phẩm du lịch |
|
- Tìm kiếm, hợp tác về nông nghiệp chất lượng cao trong đó hợp tác chuyển giao công nghệ trồng cam không hạt; vận động ODA và vốn vay ưu đãi, chế biến thực phẩm, xuất khẩu lao động và du lịch |
Sở Nông nghiệp; Sở KH&ĐT, Sở LĐTBXH, Sở VH, TT&DL |
Bộ Ngoại giao, Bộ NN, PTNT; Bộ KHĐT và các bộ, ban, ngành, đơn vị liên quan |
|||||
5 |
Với các nước Indonexia, Campuchia, Thái Lan, Singapore, Malaysia, Lào, Brunei: |
||||||
- |
Kết nối, thúc đẩy thiết lập quan hệ hữu nghị giữa địa phương với địa phương, hợp tác trao đổi đoàn cấp cao; |
Sở Ngoại vụ Sở Nông nghiệp Sở Văn hóa Sở KHĐT Sở LĐTBXH |
Các bộ, ban, ngành, các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài; các ĐSQ nước ngoài tại Việt Nam |
UBND tỉnh |
Thực hiện thường xuyên |
- Thỏa thuận hợp tác - Sản phẩm du lịch - Sản phẩm hàng hóa; - Thỏa thuận xuất khẩu lao động |
|
- |
Tập trung tìm kiếm, kết nối, hợp tác trong lĩnh vực xuất khẩu nông lâm sản, xuất khẩu lao động, hợp tác phát triển du lịch, kết nối công viên địa chất; giáo dục đào tạo; với Thái Lan tìm kiếm đối tác hợp tác sản xuất thịt bò chất lượng cao |
||||||
6 |
Với Đại sứ quán các nước tại Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
- |
Xây dựng kế hoạch gặp gỡ, tiếp xúc với các Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam |
Sở Ngoại vụ |
ĐSQ các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Australia, Ấn Độ, Alien, Hungary, Hoa Kỳ... |
UBND tỉnh |
Quý I/2019 |
- Chương trình, kế hoạch, số lượng ĐSQ tiếp xúc... |
|
- |
Duy trì quan hệ hợp tác hữu nghị với Đại sứ quán địa phương đã có quan hệ; kết nối, mở rộng quan hệ với các đại sứ quán khác; xúc tiến, vận động các chương trình, dự án, các nguồn vốn vay ưu đãi... |
Sở Ngoại vụ Sở KH&ĐT |
Các bộ, ban, ngành, các đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Thường xuyên trong năm |
- Chương trình, dự án, thỏa thuận hợp tác, vốn đầu tư, viện trợ... |
|
7 |
Đối với các tổ chức quốc tế, tổ chức Phi chính phủ nước ngoài, các quỹ quốc tế, hiệp hội, doanh nghiệp nước ngoài... |
|
|
|
|
|
|
- |
Triển khai hiệu quả Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Hà Giang năm 2019 |
Sở KH&ĐT |
Bộ KH&ĐT; Các đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Theo Chương trình đã ban hành |
- Chương trình, dự án, vốn đầu tư, doanh nghiệp, hội nghị, hội thảo quốc tế |
|
- |
Triển khai hiệu quả Chương trình xúc tiến thương mại, du lịch, hỗ trợ các doanh nghiệp của tỉnh tham gia các sự kiện xúc tiến đầu tư, thương mại, quảng bá sản phẩm, tìm kiếm đối tác... |
Sở Công thương Sở VH, TT&DL |
Đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Thường xuyên trong năm |
- Hội chợ; sản phẩm hàng hóa; sản phẩm du lịch; hợp đồng... |
|
- |
Triển khai vận hành hiệu quả Cổng thông tin thương mại điện tử tỉnh Hà Giang, cập nhật tin tức, cơ hội giao thương, các chính sách mới, đối tượng, lĩnh vực hợp tác... |
Sở Công thương |
Đơn vị liên quan |
|
Thường xuyên trong năm |
- Số lượng người truy cập; số tin, bài cập nhật, đối tác hợp tác; tương tác... |
|
- |
Xây dựng chương trình xúc tiến, vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài năm 2019; tổ chức Hội nghị xúc tiến viện trợ; tiếp xúc và vận động các tổ chức hỗ trợ địa phương phát triển kinh tế xã hội, xây dựng cơ sở vật chất, đào tạo, nâng cao năng lực, giảm nghèo bền vững, y tế, môi trường... |
Sở Ngoại vụ |
Ban điều phối viện trợ nhân dân (PACCOM); các tổ chức PCPNN; các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
Thường xuyên trong năm và theo kế hoạch |
- Hội nghị, chương trình, kế hoạch - Vốn tài trợ, Dự án, chương trình; Thỏa thuận hợp tác - Các tổ chức PCPNN mới |
|
8 |
Công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức đối ngoại, hội nhập quốc tế |
|
|
|
|
|
|
- |
Tổ chức mở các lớp tập huấn, cập nhật kiến thức đối ngoại; nghiệp vụ đối ngoại; lễ tân ngoại giao; kỹ năng đàm phán, thuyết trình, tiếp xúc làm việc với người nước ngoài; kỹ năng, phương pháp xây dựng chương trình, dự án và vận động, thuyết phục nhà tài trợ; hướng dẫn công tác quản lý, triển khai các chương trình, dự án nước ngoài; Công tác tuyên truyền 03 văn kiện pháp lý về biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc và các văn bản liên quan; |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan và UBND các huyện biên giới... |
UBND tỉnh |
Thường xuyên và theo Kế hoạch từng chuyên đề |
- Số lượng lớp; - Số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người dân tham gia; - Kế hoạch, chương trình, nội dung; - Chất lượng đào tạo |
|
- |
Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo trong và ngoài nước theo các chương trình, thỏa thuận hợp tác địa phương đã ký kết và theo chương trình hợp tác của Trung ương, bộ, ban, ngành |
- Sở Ngoại vụ; - Ban Tổ chức-Nội vụ |
Bộ Ngoại giao; Học viện ngoại giao; các bộ, ban, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
Theo chương trình |
Lượt cán bộ được đào tạo; chất lượng đào tạo |
|
9 |
Ban hành các văn bản chỉ đạo, quy định, hướng dẫn liên quan đến công tác đối ngoại, quản lý người nước ngoài tại địa phương |
|
|
|
|
|
|
- |
Ban hành Chỉ thị tăng cường công tác phối hợp giữa các ngành chức năng quản lý người nước ngoài trên địa bàn tỉnh |
Công an tỉnh |
Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
Quý I/2019 |
- Công văn; Chỉ thị |
|
- |
Chỉnh sửa, bổ sung Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang (QĐ720-QĐ/TU ngày 22/3/2017 của Tỉnh ủy Hà Giang) theo Kết luận số 33-KL/TW ngày 25/7/2018 của Ban Chấp hành Trung ương về việc tiếp tục thực hiện Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21/1/2015 của Bộ Chính trị khóa XI) |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Tỉnh ủy |
Ngay sau khi có văn bản hướng dẫn cụ thể của Ban Đối ngoại TW Đảng |
- Quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Hội nghị hợp tác phi tập trung Pháp - Việt lần đầu tiên được tổ chức tại Lille năm 1996. Hội nghị mới đây nhất (lần thứ 10) diễn ra từ ngày 14-16 tháng 9 năm 2016 tại Cần Thơ, đồng bằng sông Cửu Long với chủ đề « Hướng tới đối tác kinh tế hiệu quả và bền vững». Đây là dịp để chia sẻ kinh nghiệm giữa các địa phương Pháp và Việt Nam. Sự kiện đã thu hút sự tham gia của hơn 1.000 người, đại diện cho 15 địa phương Pháp, 40 địa phương Việt Nam. Thành phố Cần Thơ đã tổ chức một hội chợ với sự tham gia của 19 doanh nghiệp và/hoặc tổ chức Pháp và đông đảo các doanh nghiệp Việt Nam cùng các gian hàng cung cấp thông tin hoặc bán sản phẩm. Tại hội nghị này, thành phố Toulouse đã được chỉ định là thành phố đăng cai tổ chức hội nghị lần thứ 11 sẽ diễn ra vào tháng 4 năm 2019.
2 Đã có huyện Bắc Quang ký kết hữu nghị với huyện Malypho; Thành phố Hà Giang ký kết hữu nghị với thành phố Vân Sơn; huyện Mèo Vạc ký kết hữu nghị với Phú Ninh, Vân Nam, Trung Quốc và Nà Pô, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc; còn 06 huyện: Xín Mần -Mã Quan; Đồng Văn-Phú Ninh và các huyện Vị Xuyên, Yên Minh, Hoàng Su Phì, Quản Bạ - Malypho chưa ký kết hữu nghị; 33/34 xã đã ký kết hữu nghị, còn 01 xã Bản Máy (huyện Hoàng Su Phì, Việt Nam) với Trấn Đô Long, Mã Quan (Trung Quốc) chưa ký kết.
Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Ban hành: 02/11/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19 Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2020 về xây dựng Nghị định quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/11/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Chỉ thị 15/CT-TTg về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và tỉnh Quảng Trị tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, tài nguyên và môi trường, xây dựng và nội vụ do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành tính đến hết ngày 30/6/2018 Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung danh sách, hình thức hỗ trợ và điều chuyến nguồn vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg triển khai đợt 1/2018 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 11/06/2019
Kế hoạch 372/KH-UBND năm 2018 về cải thiện, nâng cao chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin giai đoạn 2018-2010 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Kế hoạch 372/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Thông tư 03/2018/TT-BTP quy định về Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2018 về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2018 về hoàn chỉnh dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật quản lý về ngoại thương Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Kế hoạch 372/KH-UBND năm 2017 về hành động thực hiện Chiến lược Hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chiến lược hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách trong quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo kỳ thi trung học phổ thông quốc gia Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2016 phê duyệt Nghị định thư về khung pháp lý Cơ chế một cửa ASEAN Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2015 triển khai Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2015 về việc phê duyệt Dự án “Tăng cường kỹ năng công nghệ thông tin và khởi nghiệp cho sinh viên - giai đoạn 3" - Công ty Microsoft tài trợ do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2015 về ký Nghị định thư sửa đổi Bản thỏa thuận năm 2010 về thương mại gạo giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Phi-líp-pin Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế quản lý tài chính của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 29/07/2015
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2013 tổ chức thực hiện Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Nghị định thư bổ sung điều khoản về hàng rào kỹ thuật và kiểm dịch vào Hiệp định Thương mại hàng hóa trong khuôn khổ Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa ASEAN và Trung Quốc Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2012 về ký Hiệp định Vận tải hàng không sửa đổi giữa Việt Nam - Hoa Kỳ Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án xây dựng cổng thông tin điện tử Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 31/NQ-CP ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ giai đoạn 2010 – 2015 thực hiện Kết luận 44-KL/TW về kết quả 3 năm thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW về “Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình” Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 21/08/2010
Nghị quyết số 31/NQ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính một số huyện và thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 18/07/2009
Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh Quyết định 1025/QÐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu tỉnh Kiên Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007