Kế hoạch 234/KH-UBND năm 2019 về đào tạo lực lượng vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao trọng điểm thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2021
Số hiệu: | 234/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Ngô Văn Quý |
Ngày ban hành: | 30/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 234/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019 |
Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết Trung ương 08-NQ/TW ngày 01/12/2011 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao đến năm 2020; Chỉ thị 10-CT/TU ngày 09/7/2012 của Thành ủy Hà Nội về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao Thủ đô đến năm 2020; UBND Thành phố ban hành Kế hoạch Đào tạo lực lượng vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao trọng điểm thành phố Hà Nội giai đoạn 2019 - 2021.
- Xây dựng nền thể thao trong sạch, vững mạnh, hiện đại xứng đáng với tầm vóc của Thủ đô Hà Nội, trong đó lực lượng vận động viên (VĐV), huấn luyện viên (HLV), trọng tài giữ vai trò then chốt. Đào tạo, bồi dưỡng vận động viên trọng điểm là lực lượng nòng cốt cho đội tuyển quốc gia chuẩn bị tham dự SEA Games 30 năm 2019 tại Philippines, Thế vận hội Olympic 32 tại Nhật Bản năm 2020 và đặc biệt là SEA Games 31 tổ chức tại Hà Nội - Việt Nam năm 2021.
- Phấn đấu thể thao thành tích cao Hà Nội luôn giữ vững vị trí đứng đầu cả nước và đóng góp thành tích đưa thể thao Việt Nam đứng trong tốp đầu khu vực Đông Nam Á; phấn đấu đưa thành phố Hà Nội là trung tâm đào tạo VĐV chất lượng cao, đội ngũ HLV và trọng tài đẳng cấp quốc gia và quốc tế.
- Phấn đấu đóng góp từ 30% lực lượng VĐV, HLV trở lên và đạt trên 30% số lượng huy chương cho Đoàn thể thao Việt Nam tại SEA Games 30 tổ chức tại Phillipines năm 2019.
- Phấn đấu có từ 03 đến 06 VĐV các môn thể thao trọng điểm (Cử tạ, Điền kinh, Kiếm quốc tế, Thể dục dụng cụ, Vật...) đạt vé chính thức vượt qua vòng loại, giành quyền tham dự và phấn đấu có huy chương tại Thế vận hội Olympic Tokyo năm 2020.
- Năm 2021, đóng góp trên 32% trở lên trong tổng số VĐV, HLV của đoàn Việt Nam; góp phần quan trọng vào thành tích toàn đoàn, đưa thể thao Việt Nam giành vị trí Nhất toàn đoàn tại SEA Games 31 tổ chức tại Hà Nội - Việt Nam.
- Tại Đại hội Thể thao Châu Á - ASIAD Hàng Châu, Trung Quốc năm 2022: Đóng góp thành tích xứng đáng cho đoàn thể thao Việt Nam nằm trong tốp 10 trong tổng số các quốc gia tham dự.
- Tại các kỳ SEA Games tiếp theo: Phấn đấu là lực lượng nòng cốt của Đoàn thể thao Việt Nam và đóng góp khoảng trên 30% tổng số huy chương vàng cho đoàn thể thao Việt Nam để giữ vững vị trí trong tốp 3 toàn đoàn trong số các quốc gia tham dự.
- Đấu trường Thể thao quốc gia: Khẳng định và giữ vững vị trí thứ Nhất toàn đoàn tại các kỳ Đại hội Thể thao toàn quốc.
1. Xác định các nhóm môn thể thao trọng điểm, thế mạnh của Hà Nội:
- Nhóm I: Các môn thể thao trong hệ thống Olympic gồm 13 môn: Bắn cung, Bắn súng, Boxing, Cử tạ, Điền kinh, Đua thuyền, Karate, Kiếm quốc tế, Taekwondo, Judo, Thể thao dưới nước, Thể dụng dụng cụ, Vật.
- Nhóm II: Các môn thể thao trong hệ thống ASIAD (17 môn), bao gồm 13 môn thuộc nhóm Olympic và 04 môn là: Bóng ném, Cầu mây, Pencak Silat, Wushu.
- Nhóm III: Các nhóm môn phát triển (07 môn): Bi sắt, Billiards & Snooker, Cờ, Đá cầu, Khiêu vũ thể thao, Kickboxing-Muay, Vovinam.
2. Quy hoạch địa bàn đầu tư trọng điểm các môn thể thao năng khiếu nghiệp dư cơ sở để đào tạo VĐV bổ sung cho đội tuyển Thành phố;
3. Hoàn thiện hệ thống đào tạo VĐV tuyến huyện làm nòng cốt bổ sung các tuyến của Thành phố (Năng khiếu nghiệp dư, năng khiếu trẻ, tuyển trẻ, đội tuyển).
4. Đầu tư đặc biệt những môn có VĐV mũi nhọn, đưa đi tập huấn dài hạn tại các quốc gia (nước ngoài) có trình độ phát triển về thể thao thành tích cao.
5. Cử đội ngũ HLV, trọng tài, bác sỹ thể thao đi tập huấn nước ngoài để nâng cao trình độ chuyên môn đáp ứng với yêu cầu phát triển thể thao thành tích cao của Thành phố.
a. Về đào tạo huấn luyện vận động viên
- Xây dựng kế hoạch tập huấn nước ngoài tại các quốc gia có trình độ phát triển mạnh về thể thao thành tích cao, có cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện, điều kiện dinh dưỡng, điều kiện chăm sóc, phục hồi sức khỏe VĐV đồng bộ, hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế như: Mỹ, Pháp, Đức, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,...
- Đầu tư cho các VĐV trọng điểm được tham gia đầy đủ các giải trong hệ thống giải thi đấu quốc tế chính thức của Liên đoàn các môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới nhằm tạo điều kiện, cơ hội cho các vận động viên được thi đấu cọ xát, tích điểm xếp hạng, nâng cao trình độ chuyên môn, hoàn thiện thể lực, kỹ chiến thuật và đặc biệt là ổn định vững vàng tâm lý thi đấu.
- Duy trì và nâng cao chất lượng ở cả 3 tuyến VĐV đào tạo tập trung: Tuyến năng khiếu (tuyến 3), tuyến trẻ (tuyến 2), đội tuyển (tuyến 1).
- Xây dựng kế hoạch huấn luyện, hệ thống tuyển chọn chính xác khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng cơ sở dữ liệu về VĐV thể thao thành tích cao và VĐV trẻ kế cận (VĐV tuyến 2).
b. Về xây dựng hệ thống giải, mở rộng hợp tác quốc tế
- Xây dựng hệ thống giải thể thao đối với các môn thể thao trọng điểm Hà Nội (mở rộng) để phát triển phong trào thể thao quần chúng và tạo nguồn tuyển chọn VĐV cho đội tuyển Thành phố:
+ Hệ thống giải thể thao các môn trọng điểm Hà Nội mở rộng (từ xã, huyện, thành phố) gồm 24 môn (nhóm I, II, III)...
+ Hệ thống giải thể thao quần chúng từ cấp huyện đến Thành phố gồm 19 môn: Điền kinh, Karate, Taekwondo, Bơi, Thể dục Aerobic, Vật, Pencak Silat, Wushu, Cờ, Khiêu vũ thể thao, Vovinam, Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng rổ, Bóng chuyền, Võ cổ truyền, Đá cầu.
- Tăng cường mở rộng đa dạng hóa, đa phương hóa các mối quan hệ quốc tế với các nước có nền thể thao có thế mạnh trong khu vực và Châu Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,... để thể thao thành tích cao Thủ đô ngày càng phát triển.
- Đăng cai và tổ chức thành công các giải thi đấu cấp quốc gia, khu vực, Châu Á và thế giới tại Thủ đô Hà Nội để tiếp tục quảng bá hình ảnh văn hóa, tiềm năng, thế mạnh của Thủ đô và đất nước Việt Nam đến bạn bè quốc tế.
c. Về huấn luyện viên, trọng tài, bác sỹ thể thao
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ HLV Hà Nội là lực lượng nòng cốt của đội tuyển quốc gia, có trình độ chuyên môn giỏi và phấn đấu có nhiều nhất số lượng HLV triệu tập đội tuyển quốc gia, HLV trưởng đội tuyển quốc gia, HLV đạt trình độ cấp quốc gia, quốc tế.
- Đổi mới và áp dụng các phương pháp huấn luyện hiện đại tại một số môn thể thao trọng điểm trong hệ thống thi đấu Olympic, ASIAD.
- Rà soát, cử các HLV giỏi ở các môn thể thao trọng điểm tham gia các khóa đào tạo, tập huấn tại nước ngoài.
- Xây dựng kế hoạch mời các chuyên gia giỏi đến từ các quốc gia có nền thể thao phát triển, làm nhiệm vụ huấn luyện chuyên biệt cho các VĐV trọng điểm để nâng cao trình độ chuyên môn đạt đẳng cấp quốc tế qua đó tăng khả năng đạt huy chương tại các đấu trường khu vực, châu lục và thế giới.
- Tăng cường mối quan hệ giữa Sở Văn hóa và Thể thao với Tổng cục Thể dục thể thao, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao các quốc gia, quốc tế để phát triển các môn thể thao trọng điểm thế mạnh của Thủ đô.
d. Về cán bộ quản lý
Xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý TDTT có đủ năng lực, trình độ chuyên môn giỏi, uy tín của các môn thể thao: Bắn cung, Bắn súng, Boxing, Kiếm quốc tế, Pencak Silat, Thể dục nghệ thuật, Thể dục, Taekwondo, Vật, Wushu... tham gia ban lãnh đạo các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia và Liên đoàn thể thao Đông Nam Á, Châu Á, Thế giới.
2. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác huấn luyện
- Triển khai xây dựng, nâng cấp và hiện đại hóa đồng bộ cơ sở vật chất phục vụ tập luyện và thi đấu theo tiêu chuẩn quốc tế. Chú trọng, ưu tiên tập trung đầu tư nâng cấp các hạng mục công trình, cơ sở vật chất kỹ thuật tại các địa điểm do Sở Văn hóa và Thể thao quản lý (Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nội sử dụng). Đặc biệt đẩy nhanh tiến độ đầu tư, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất phục vụ việc tổ chức và đăng cai thành công SEA Games 31 và ASIAN Paragames 11 tại Việt Nam năm 2021.
- Đầu tư trang thiết bị, dụng cụ hiện đại đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế và đáp ứng được các điều kiện để tổ chức thành công các sự kiện thể thao lớn cấp quốc gia, tầm khu vực, châu lục và thế giới.
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc quy định một số chính sách, nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân Thành phố; nghiên cứu Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu để đề xuất bổ sung, sửa đổi Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn của Thành phố.
- Tiếp tục ban hành và hoàn thiện các cơ chế, chính sách; đặc biệt cơ chế, chính sách khuyến khích, thu hút nhân tài thể thao; kết hợp hài hòa động viên, khen thưởng, vinh danh tinh thần và khuyến khích vật chất đối với các VĐV trọng điểm để nỗ lực tập luyện, thi đấu đạt thành tích cao tại các đấu trường quốc tế tiếp tục mang vinh quang về cho Thủ đô và đất nước.
1. Ngân sách Thành phố được bố trí bổ sung kinh phí ngoài dự toán ngân sách hàng năm chi hoạt động thường xuyên phục vụ sự nghiệp thể thao của Sở Văn hóa và Thể thao theo quy định.
2. Ngân sách quận, huyện, thị xã: Đảm bảo cho việc thực hiện nhiệm vụ phát triển thể dục thể thao của địa phương để tạo nguồn phát hiện, bồi dưỡng tài năng thể thao trẻ.
3. Kinh phí xã hội hóa do tổ chức cá nhân và doanh nghiệp tài trợ hoặc phối hợp xây dựng các công trình TDTT, tổ chức thi đấu TDTT trên địa bàn.
Năm 2019:
Các Sở, ngành đơn vị liên quan, căn cứ vào nhiệm vụ trong kế hoạch này, chủ động xây dựng và ban hành các kế hoạch tổ chức thực hiện đảm bảo tiến độ và chất lượng; trong đó tập trung hoàn thành các nhiệm vụ:
- Hoàn thành việc xác định các môn thể thao trọng điểm, thế mạnh của Hà Nội; rà soát lực lượng vận động viên trọng điểm Hà Nội trong các môn thể thao trong hệ thống thi đấu Olympic, ASIAD, SEA Games để tổ chức tập huấn và huấn luyện.
- Phối hợp chặt chẽ với Tổng cục TDTT trong việc tạo điều kiện tốt nhất cho các VĐV trọng điểm Hà Nội tập huấn, thi đấu chuẩn bị lực lượng tham dự SEA Games 30 Philippines năm 2019 và vòng loại tích điểm Olympic Nhật Bản năm 2020 đạt thành tích cao nhất.
- Hoàn thành việc rà soát và trình Hội đồng nhân dân Thành phố danh mục đầu tư cơ sở vật chất, nâng cấp sửa chữa các công trình phục vụ SEA Games 31 năm 2021.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch năm 2019.
Năm 2020:
- Tập trung thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch đào tạo VĐV, HLV trọng điểm theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Phối hợp với Tổng cục TDTT và Liên đoàn các môn Thể thao quốc gia tổ chức các Giải quốc gia, quốc tế của các môn trọng điểm; tổ chức các khóa tập huấn, thi trọng tài cấp quốc gia và quốc tế của một số môn Thể thao thế mạnh của Hà Nội.
- Đảm bảo các điều kiện tốt nhất cho các VĐV trọng điểm Hà Nội đủ tiêu chuẩn tham dự thế vận hội Olympic lần thứ 32 tại Tokyo Nhật Bản năm 2020.
- Xây dựng kế hoạch mời các chuyên gia ở các lĩnh vực chuyên môn thể thao thành tích cao, y sinh học, dinh dưỡng.
- Đẩy nhanh tiến độ việc thực hiện các dự án nâng cấp và sửa chữa các công trình tập luyện và thi đấu.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện các chế độ đặc thù như: Chế độ dinh dưỡng, chế độ tiền lương, thuốc bổ tăng lực, thực phẩm chức năng cho các vận động viên trọng điểm giai đoạn 2019 - 2021.
- Xây dựng kế hoạch mua sắm tài sản, trang thiết bị tiêu chuẩn quốc tế phục vụ tập luyện, thi đấu cho 19 bộ môn được xác định đầu tư giai đoạn 2019 - 2021.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch năm 2019 - 2020.
Năm 2021:
Tập trung cao điểm thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch, trọng tâm là:
- Tiếp tục triển khai các kế hoạch tập huấn, thi đấu nâng cao trình độ VĐV, HLV chuẩn bị lực lượng tham dự SEA Games 31 tổ chức tại Hà Nội năm 2021.
- Phối hợp với Tổng cục TDTT và Liên đoàn các môn Thể thao quốc gia tổ chức:
+ Các khóa tập huấn, thi trọng tài cấp quốc gia và quốc tế của các môn trọng điểm;
+ Các môn Thể thao quốc gia tổ chức các giải thi đấu tiền SEA Games của một số môn thể thao trọng điểm.
- Hoàn thành các dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và vận hành thử trước khi đưa vào phục vụ tổ chức SEA Games.
- Phối hợp tổ chức thi đấu các môn tại SEA Games 31 Hà Nội - Việt Nam năm 2021.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo VĐV, HLV thành tích cao trọng điểm Hà Nội giai đoạn 2019 - 2021.
1. Sở Văn hóa và Thể thao
Là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan để triển khai các nội dung Kế hoạch đào tạo lực lượng VĐV, HLV thành tích cao trọng điểm Hà Nội giai đoạn 2019 - 2021:
- Có kế hoạch cụ thể thực hiện công tác đào tạo lực lượng VĐV, HLV thành tích cao trọng điểm trong từng năm 2019, 2020, 2021.
- Rà soát, bổ sung, hoàn thiện ban hành quy định của Thành phố về tuyển chọn, đào tạo VĐV năng khiếu, tuyến trẻ và đội tuyển.
- Ban hành kế hoạch tổ chức các giải thể thao nằm trong hệ thống quốc gia, Hà Nội.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng Giáo dục quận Nam Từ Liêm chỉ đạo Trường phổ thông Năng khiếu TDTT Hà Nội tiếp tục quan tâm tạo điều kiện tốt nhất để các VĐV Hà Nội hoàn thành chương trình học tập văn hóa theo quy định.
- Phối hợp với các quận, huyện, thị xã trong việc tổ chức các giải thể thao trong hệ thống quy mô giải thể thao các môn trọng điểm cấp Thành phố; thông qua đó phát hiện, tuyển chọn bổ sung lực lượng vận động viên tuyến năng khiếu, tuyến trẻ cho đội tuyển Thành phố.
- Tăng cường vận động tài trợ, kinh phí xã hội hóa để tổ chức các giải thể thao thành tích cao và cho các đội tuyển thể thao Thành phố.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Tài chính căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được UBND Thành phố phê duyệt để đầu tư cơ sở vật chất đối với các công trình, Dự án thể dục thể thao của Thành phố phục vụ việc tổ chức SEA Games 31 tại Việt Nam và công tác tập luyện của VĐV, HLV Hà Nội.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa và Thể thao và các đơn vị liên quan, tham mưu đề xuất UBND Thành phố bố trí đảm bảo kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch này.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các đơn vị có liên quan trình UBND Thành phố việc thực hiện xét tuyển viên chức không qua thi tuyển; công tác khen thưởng và vinh danh VĐV, HLV có thành tích cao.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì nghiên cứu và áp dụng các giải pháp để đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất và các hoạt động TDTT trong trường học nhằm phát hiện học sinh năng khiếu, tài năng trong TDTT; phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao để tổ chức các giải thể thao trong học sinh hằng năm. Đặc biệt là việc tổ chức Hội khỏe Phù Đổng Thành phố năm học 2019 - 2020, chuẩn bị lực lượng VĐV tham gia Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ X năm 2020 đạt kết quả cao nhất.
6. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Văn hóa - Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ thi công cải tạo sửa chữa các công trình thể thao phục vụ công tác huấn luyện, luyện tập, ăn ở của vận động viên và tổ chức SEA Games 31 đảm bảo thời gian và chất lượng tốt nhất.
UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan, UBND các quận, huyện, thị tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các đơn vị cần phản ánh kịp thời UBND thành phố Hà Nội (qua Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp) để giải quyết kịp thời./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG 1. SỐ LƯỢNG VĐV, HLV TRỌNG ĐIỂM THAM DỰ SEA GAMES 31 TỔ CHỨC TẠI VIỆT NAM NĂM 2021
TT |
Môn |
Dự kiến số lượng |
||
HLV |
VĐV |
Trọng tài quốc tế |
||
1 |
Bắn cung |
2 |
9 |
|
2 |
Bắn súng |
2 |
10 |
6 |
3 |
Bi sắt |
1 |
8 |
6 |
4 |
Billiards & Snooker |
1 |
6 |
2 |
5 |
Bóng ném |
3 |
19 |
|
6 |
Boxing nam - Kickboxing -Muay |
|
|
|
* |
Kickboxing - Muay |
|
|
|
- |
Kickboxing |
1 |
5 |
1 |
- |
Muay |
1 |
5 |
|
7 |
Boxing nữ |
2 |
6 |
3 |
8 |
Cầu mây |
2 |
12 |
2 |
9 |
Cờ |
3 |
8 |
4 |
10 |
Cử tạ |
2 |
5 |
|
11 |
Đá cầu |
1 |
2 |
|
12 |
Điền kinh |
1 |
13 |
27 |
13 |
Đua thuyền |
2 |
10 |
5 |
14 |
Judo |
4 |
12 |
4 |
15 |
Karate |
3 |
9 |
2 |
16 |
Khiêu vũ thể thao |
3 |
4-6 |
2 |
17 |
Kiếm quốc tế |
5 |
24 |
9 |
18 |
Pencak Silat |
1 |
12 |
2 |
19 |
Taekwondo |
1 |
8 |
1 |
20 |
Thể dục |
|
|
|
- |
Dụng cụ |
2-4 |
5-6 |
4 |
21 |
Thể thao dưới nước |
|
|
|
- |
Lặn |
2 |
12 |
10 |
- |
Nhảy cầu |
3 |
13 |
10 |
22 |
Vật |
3 |
25 |
1 |
23 |
Vovinam |
1 |
3 |
|
24 |
Wushu |
6 |
11 |
2 |
TỔNG CỘNG |
58-60 |
256-259 |
103 |
BẢNG 2. SỐ LƯỢNG HLV, VĐV TRỌNG ĐIỂM, KẾ HOẠCH TẬP HUẤN NƯỚC NGOÀI
TT |
MÔN |
Địa điểm (Thành phố/Quốc gia) |
Thời gian (số ngày) |
Số lượng |
Nội dung dự kiến |
||
HLV |
VĐV |
||||||
Trọng điểm |
Dự bị |
||||||
1 |
Bắn cung |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Hàn Quốc |
28 |
2 |
9 |
12 |
Cung 1 dây, Cung 3 dây |
|
Đợt 2 |
Hàn Quốc |
28 |
2 |
9 |
12 |
Cung 1 dây, Cung 3 dây |
|
Đợt 3 |
Hàn Quốc |
28 |
2 |
9 |
12 |
Cung 1 dây, Cung 3 dây |
|
Đợt4 |
Hàn Quốc |
28 |
2 |
9 |
12 |
Cung 1 dây, Cung 3 dây |
|
Đợt 5 |
Hàn Quốc |
28 |
2 |
9 |
12 |
Cung 1 dây, Cung 3 dây |
|
Đợt 6 |
Hàn Quốc |
28 |
2 |
9 |
12 |
Cung 1 dây, Cung 3 dây |
2 |
Bắn súng |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Hàn Quốc/Thái Lan |
60 |
6 |
19 |
9 |
Súng trường, súng ngắn, di động, đĩa bay |
|
Đợt 2 |
Hàn Quốc/Thái Lan |
60 |
6 |
19 |
9 |
Súng trường, súng ngắn, di động, đĩa bay |
|
Đợt 3 |
Hàn Quốc/Thái Lan |
60 |
6 |
19 |
9 |
Súng trường, súng ngắn, di động, đĩa bay |
|
Đợt 4 |
Hàn Quốc/Thái Lan |
60 |
6 |
19 |
9 |
Súng trường, súng ngắn, di động, đĩa bay |
|
Đợt 5 |
Hàn Quốc/Thái Lan |
60 |
6 |
19 |
9 |
Súng trường, súng ngắn, di động, đĩa bay |
|
Đợt 6 |
Hàn Quốc/Thái Lan |
60 |
6 |
19 |
9 |
Súng trường, súng ngắn, di động, đĩa bay |
3 |
Bi sắt |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Thái Lan |
29 |
2 |
8 |
8 |
Đơn, đôi nam, đôi, bộ ba, nữ kỹ thuật, nam kỹ thuật |
|
Đợt 2 |
Thái Lan |
60 |
2 |
8 |
8 |
Đơn, đôi nam, đôi, bộ ba, nữ kỹ thuật, nam kỹ thuật |
|
Đợt 3 |
Thái Lan |
29 |
2 |
8 |
8 |
Đơn, đôi nam, đôi, bộ ba, nữ kỹ thuật, nam kỹ thuật |
|
Đợt 4 |
Thái Lan |
60 |
2 |
8 |
8 |
Đơn, đôi nam, đôi, bộ ba, nữ kỹ thuật, nam kỹ thuật |
4 |
Billiards & Snooker |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Đài Loan |
30 |
1 |
5 |
|
Pool 9 bóng, Pool 10 bóng, Snooker, Bi-a Anh |
|
Đợt 2 |
Thái Lan |
30 |
1 |
4 |
1 |
Pool 9 bóng, Pool 10 bóng, Snooker, Bi-a Anh |
|
Đợt 3 |
Đài Loan |
30 |
1 |
5 |
|
Pool 9 bóng, Pool 10 bóng, Snooker, Bi-a Anh |
|
Đợt 4 |
Thái Lan |
30 |
1 |
4 |
1 |
Pool 9 bóng, Pool 10 bóng, Snooker, Bi-a Anh |
5 |
Bóng ném |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Hàn Quốc |
30 |
3 |
13 |
6 |
Nam, nữ |
6 |
Kickboxing - Muay |
|
|
|
|
|
|
- |
Kickboxing |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Thái Lan |
30 |
1 |
5 |
3 |
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 63,5kg, 67kg |
|
Đợt 2 |
Thái Lan |
30 |
1 |
5 |
3 |
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 63,5kg, 67kg |
|
Đợt 3 |
Thái Lan |
90 |
1 |
5 |
3 |
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 63,5kg, 67kg |
|
Đợt 4 |
Thái Lan |
90 |
1 |
5 |
3 |
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 63,5kg, 67kg |
- |
Muay |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Thái Lan |
30 |
1 |
5 |
3 |
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 63,5kg, 67kg |
|
Đợt 2 |
Thái Lan |
30 |
1 |
5 |
3 |
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 63,5kg, 67kg |
|
Đợt 3 |
Thái Lan |
90 |
1 |
5 |
3 |
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 63,5kg, 67kg |
|
Đợt 4 |
Thái Lan |
90 |
1 |
5 |
3 |
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 63,5kg, 67kg |
7 |
Boxing nữ |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Thái Lan/Trung Quốc/Nga |
60 |
2 |
6 |
4 |
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 64kg, 69kg, 75kg |
|
Đợt 2 |
Thái Lan/Trung Quốc/Nga |
60 |
2 |
6 |
4 |
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 64kg, 69kg, 75kg |
|
Đợt 3 |
Thái Lan/Trung Quốc/Nga |
60 |
2 |
6 |
4 |
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 64kg, 69kg, 75kg |
|
Đợt 4 |
Thái Lan/Trung Quốc/Nga |
60 |
2 |
6 |
4 |
48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 64kg, 69kg, 75kg |
8 |
Cầu mây |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Thái Lan |
29 |
2 |
12 |
4 |
Tất cả các nội dung thi đấu |
|
Đợt 2 |
Thái Lan |
29 |
2 |
12 |
4 |
Tất cả các nội dung thi đấu |
|
Đợt 3 |
Thái Lan |
29 |
2 |
12 |
4 |
Tất cả các nội dung thi đấu |
|
Đợt 4 |
Thái Lan |
29 |
2 |
12 |
4 |
Tất cả các nội dung thi đấu |
9 |
Cờ |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Nga |
90 |
1 |
4 |
|
Cờ nhanh, cờ chớp, cờ tiêu chuẩn |
|
Đợt 2 |
Hungary |
90 |
1 |
4 |
|
Cờ nhanh, cờ chớp, cờ tiêu chuẩn |
|
Đợt 3 |
Ấn Độ/Singapore |
90 |
1 |
4 |
|
Cờ nhanh, cờ chớp, cờ tiêu chuẩn |
|
Đợt 4 |
Nga |
90 |
1 |
4 |
|
Cờ nhanh, cờ chớp, cờ tiêu chuẩn |
|
Đợt 5 |
Hungary |
90 |
1 |
4 |
|
Cờ nhanh, cờ chớp, cờ tiêu chuẩn |
|
Đợt 4 |
Ấn Độ/Singapore |
90 |
1 |
4 |
|
Cờ nhanh, cờ chớp, cờ tiêu chuẩn |
10 |
Cử tạ |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Đài Loan/Trung Quốc |
90 |
2 |
7 |
7 |
Nữ: 45kg. 49kg, 55kg, 73kg Nam: 55kg, 73kg |
|
Đợt 2 |
Đài Loan/Trung Quốc |
90 |
2 |
7 |
7 |
Nữ: 45kg. 49kg, 55kg, 73kg Nam: 55kg, 73kg |
|
Đợt 3 |
Đài Loan/Trung Quốc |
90 |
2 |
7 |
7 |
Nữ: 45kg. 49kg, 55kg, 73kg Nam: 55kg, 73kg |
|
Đợt 4 |
Đài Loan/Trung Quốc |
90 |
2 |
7 |
7 |
Nữ: 45kg. 49kg, 55kg, 73kg Nam: 55kg, 73kg |
11 |
Điền kinh |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
120 |
1 |
2 |
3 |
Tổ dài, đi bộ |
|
Đợt 2 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
120 |
1 |
2 |
3 |
Tổ dài, đi bộ |
|
Đợt 3 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
90 |
1 |
2 |
3 |
Tổ trung bình |
|
Đợt 4 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
90 |
1 |
2 |
3 |
Tổ trung bình |
|
Đợt 5 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
90 |
1 |
2 |
3 |
Tổ trung bình |
|
Đợt 6 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
90 |
1 |
2 |
3 |
Tổ trung bình |
|
Đợt 7 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
60 |
1 |
2 |
3 |
Tổ ngắn |
|
Đợt 8 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
60 |
1 |
2 |
3 |
Tổ ngắn |
|
Đợt 9 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
60 |
1 |
2 |
3 |
Tổ ngắn |
|
Đợt 10 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
60 |
1 |
2 |
3 |
Tổ ngắn |
|
Đợt 11 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
60 |
1 |
2 |
3 |
Tổ ngắn |
|
Đợt 12 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
60 |
1 |
2 |
3 |
Tổ ngắn |
|
Đợt 13 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
120 |
2 |
3 |
3 |
Tổ dài, đi bộ |
|
Đợt 14 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
120 |
2 |
3 |
3 |
Tổ dài, đi bộ |
|
Đợt 15 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
90 |
2 |
3 |
3 |
Tổ trung bình |
|
Đợt 16 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
90 |
2 |
3 |
3 |
Tổ trung bình |
|
Đợt 17 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
90 |
2 |
3 |
3 |
Tổ trung bình |
|
Đợt 18 |
Nhật Bản/Trung Quốc |
90 |
2 |
3 |
3 |
Tổ trung bình |
12 |
Đua thuyền |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Trung Quốc |
60 |
2 |
10 |
2 |
Rowing, Canoeing |
|
Đợt 2 |
Trung Quốc |
60 |
2 |
10 |
2 |
Rowing, Canoeing |
|
Đợt 3 |
Trung Quốc |
60 |
2 |
10 |
2 |
Rowing, Canoeing |
|
Đợt 4 |
Trung Quốc |
60 |
2 |
10 |
2 |
Rowing, Canoeing |
|
Đợt 5 |
Trung Quốc |
60 |
2 |
10 |
2 |
Rowing, Canoeing |
|
Đợt 6 |
Trung Quốc |
60 |
2 |
10 |
2 |
Rowing, Canoeing |
|
Đợt 7 |
Trung Quốc |
60 |
2 |
10 |
2 |
Rowing, Canoeing |
|
Đợt 8 |
Trung Quốc |
60 |
2 |
10 |
2 |
Rowing, Canoeing |
|
Đợt 9 |
Trung Quốc |
60 |
2 |
10 |
2 |
Rowing, Canoeing |
|
Đợt 10 |
Trung Quốc |
60 |
2 |
10 |
2 |
Rowing, Canoeing |
|
Đợt 11 |
Trung Quốc |
60 |
2 |
10 |
2 |
Rowing, Canoeing |
|
Đợt 12 |
Trung Quốc |
60 |
2 |
10 |
2 |
Rowing, Canoeing |
13 |
Judo |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Trung Quốc |
90 |
4 |
8 |
2 |
Nữ: 45kg, 48kg, 52kg, 57kg, 63kg, 70kg, 78kg Nam: 50kg, 55kg, 60kg, 66kg, 81kg, 90kg, 100kg |
|
Đợt 2 |
Hàn Quốc |
90 |
4 |
8 |
2 |
Nữ: 45kg, 48kg, 52kg, 57kg, 63kg, 70kg, 78kg Nam: 50kg, 55kg, 60kg, 66kg, 81kg, 90kg, 100kg |
|
Đợt 3 |
Nhật Bản |
90 |
4 |
8 |
2 |
Nữ: 45kg, 48kg, 52kg, 57kg, 63kg, 70kg, 78kg Nam: 50kg, 55kg, 60kg, 66kg, 81kg, 90kg, 100kg |
|
Đợt 4 |
Uzbekistan |
90 |
4 |
8 |
2 |
Nữ: 45kg, 48kg, 52kg, 57kg, 63kg, 70kg, 78kg Nam: 50kg, 55kg, 60kg, 66kg, 81kg, 90kg, 100kg |
14 |
Karate |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Nhật Bản |
60 |
3 |
9 |
7 |
Kata nam, kata nữ, đồng đội nữ Kumite: nữ (50kg, 68kg), nam (60kg, 75kg) |
|
Đợt 2 |
Nhật Bản |
60 |
3 |
9 |
7 |
Kata nam, kata nữ, đồng đội nữ Kumite: nữ (50kg, 68kg), nam (60kg, 75kg) |
15 |
Khiêu vũ thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Ý |
40 |
1 |
4 |
|
Latinh, Standard |
|
Đợt 2 |
Trung Quốc |
40 |
1 |
4 |
|
Latinh, Standard |
|
Đợt 3 |
Ý |
40 |
1 |
4 |
|
Latinh, Standard |
|
Đợt 4 |
Trung Quốc |
40 |
1 |
4 |
|
Latinh, Standard |
16 |
Kiếm quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
45 |
2 |
8 |
1 |
Kiếm liễu |
|
Đợt 2 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
45 |
1 |
8 |
1 |
Kiếm chém |
|
Đợt 3 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
45 |
1 |
8 |
1 |
Kiếm ba cạnh |
|
Đợt 4 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
60 |
2 |
8 |
1 |
Kiếm liễu |
|
Đợt 5 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
60 |
1 |
8 |
1 |
Kiếm chém |
|
Đợt 6 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
60 |
1 |
8 |
1 |
Kiếm ba cạnh |
|
Đợt 7 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
45 |
2 |
8 |
1 |
Kiếm liễu |
|
Đợt 8 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
45 |
2 |
8 |
1 |
Kiếm chém |
|
Đợt 9 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
45 |
2 |
8 |
1 |
Kiếm ba cạnh |
|
Đợt 10 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
60 |
2 |
8 |
1 |
Kiếm liễu |
|
Đợt 11 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
60 |
2 |
8 |
1 |
Kiếm chém |
|
Đợt 12 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
60 |
2 |
8 |
1 |
Kiếm ba cạnh |
|
Đợt 13 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
60 |
2 |
8 |
1 |
Kiếm liễu |
|
Đợt 14 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
60 |
2 |
8 |
1 |
Kiếm chém |
|
Đợt 15 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
60 |
2 |
8 |
1 |
Kiếm ba cạnh |
|
Đợt 16 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
10 |
2 |
8 |
1 |
Kiếm liễu |
|
Đợt 17 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
10 |
2 |
8 |
1 |
Kiếm chém |
|
Đợt 18 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
10 |
2 |
8 |
1 |
Kiếm ba cạnh |
|
Đợt 19 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
10 |
2 |
8 |
1 |
Kiếm liễu |
|
Đợt 20 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
10 |
2 |
8 |
1 |
Kiếm chém |
|
Đợt 21 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
10 |
2 |
8 |
1 |
Kiếm ba cạnh |
|
Đợt 22 |
Hàn Quốc/Nga/Trung Quốc/Hungary |
90 |
4 |
22 |
1 |
Kiếm liễu, kiếm chém, kiếm ba cạnh |
17 |
Pencak Silat |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Indonesia |
30 |
2 |
12 |
6 |
Quyền: đơn, đôi, đồng đội Đối kháng: nam (từ 50 đến 95kg), nữ (từ 50 đến trên 75kg) |
|
Đợt 2 |
Indonesia |
30 |
2 |
12 |
6 |
Quyền: đơn, đôi, đồng đội Đối kháng: nam (từ 50 đến 95kg), nữ (từ 50 đến trên 75kg) |
|
Đợt 3 |
Malaysia |
30 |
2 |
12 |
6 |
Quyền: đơn, đôi, đồng đội Đối kháng: nam (từ 50 đến 95kg), nữ (từ 50 đến trên 75kg) |
|
Đợt 4 |
Indonesia |
30 |
2 |
12 |
6 |
Quyền: đơn, đôi, đồng đội Đối kháng: nam (từ 50 đến 95kg), nữ (từ 50 đến trên 75kg) |
|
Đợt 5 |
Indonesia |
30 |
2 |
12 |
6 |
Quyền: đơn, đôi, đồng đội Đối kháng: nam (từ 50 đến 95kg), nữ (từ 50 đến trên 75kg) |
|
Đợt 6 |
Malaysia |
30 |
2 |
12 |
6 |
Quyền: đơn, đôi, đồng đội Đối kháng: nam (từ 50 đến 95kg), nữ (từ 50 đến trên 75kg) |
18 |
Taekwondo |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Hàn Quốc |
45 |
2 |
5 |
3 |
Đối kháng: 4 nội dung; Quyền: 4 nội dung |
|
Đợt 2 |
Trung Quốc |
30 |
2 |
5 |
3 |
Đối kháng: 4 nội dung; Quyền: 4 nội dung |
|
Đợt 3 |
Hàn Quốc |
45 |
2 |
5 |
3 |
Đối kháng: 4 nội dung; Quyền: 4 nội dung |
|
Đợt 4 |
Trung Quốc |
30 |
2 |
5 |
3 |
Đối kháng: 4 nội dung; Quyền: 4 nội dung |
19 |
Thể dục |
|
|
|
|
|
|
- |
Dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Trung Quốc |
60 |
2 |
5 |
1 |
Nam: xà kép, nhảy chống, 6 môn Nữ: toàn năng, 4 môn, cầu thăng bằng |
|
Đợt 2 |
Nhật Bản |
30 |
2 |
5 |
1 |
Nam: xà kép, nhảy chống, 6 môn Nữ: toàn năng, 4 môn, cầu thăng bằng |
|
Đợt 3 |
Trung Quốc |
60 |
2 |
5 |
1 |
Nam: xà kép, nhảy chống, 6 môn Nữ: toàn năng, 4 môn, cầu thăng bằng |
|
Đợt 4 |
Nhật Bản |
30 |
2 |
5 |
1 |
Nam: xà kép, nhảy chống, 6 môn Nữ: toàn năng, 4 môn, cầu thăng bằng |
20 |
Thể thao dưới nước |
|
|
|
|
|
|
- |
Lặn |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Trung Quốc |
180 |
2 |
12 |
|
Lặn tốc độ: 50m nam, nữ Lặn khí tài: 100m, 400m, 800m Lặn chân vịt đôi: 50m, 100m, 200m, 400m Lặn vòi hơi chân vịt: 50m, 100m, 200m, 400m, 800, 1500m Và đội hình tiếp sức |
|
Đợt 2 |
Trung Quốc |
180 |
2 |
12 |
|
Lặn tốc độ: 50m nam, nữ Lặn khí tài: 100m, 400m, 800m Lặn chân vịt đôi: 50m, 100m, 200m, 400m Lặn vòi hơi chân vịt: 50m, 100m, 200m, 400m, 800, 1500m Và đội hình tiếp sức |
|
Đợt 3 |
Hàn Quốc |
90 |
2 |
12 |
|
Lặn tốc độ: 50m nam, nữ Lặn khí tài: 100m, 400m, 800m Lặn chân vịt đôi: 50m, 100m, 200m, 400m Lặn vòi hơi chân vịt: 50m, 100m, 200m, 400m, 800, 1500m Và đội hình tiếp sức |
|
Đợt 4 |
Hàn Quốc |
90 |
2 |
12 |
|
Lặn tốc độ: 50m nam, nữ Lặn khí tài: 100m, 400m, 800m Lặn chân vịt đôi: 50m, 100m, 200m, 400m Lặn vòi hơi chân vịt: 50m, 100m, 200m, 400m, 800, 1500m Và đội hình tiếp sức |
- |
Nhảy cầu |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Trung Quốc |
365 |
2 |
10 |
|
Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ cầu cứng, cầu mềm Đôi nam nữ cầu cứng, cầu mềm Đồng đội |
|
Đợt 2 |
Trung Quốc |
330 |
2 |
10 |
|
Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ cầu cứng, cầu mềm Đôi nam nữ cầu cứng, cầu mềm Đồng đội |
|
Đợt 3 |
Trung Quốc |
180 |
1 |
|
3 |
Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ cầu cứng, cầu mềm Đôi nam nữ cầu cứng, cầu mềm Đồng đội |
|
Đợt 4 |
Trung Quốc |
180 |
1 |
|
3 |
Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ cầu cứng, cầu mềm Đôi nam nữ cầu cứng, cầu mềm Đồng đội |
21 |
Vật |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Hàn Quốc/ Trung Quốc |
90 |
4 |
22 |
8 |
Vật tự do nam, nữ Vật cổ điển |
|
Đợt 2 |
Hàn Quốc/ Trung Quốc |
90 |
4 |
22 |
8 |
Vật tự do nam, nữ Vật cổ điển |
|
Đợt 3 |
Hàn Quốc/ Trung Quốc |
90 |
4 |
22 |
8 |
Vật tự do nam, nữ Vật cổ điển |
|
Đợt 4 |
Hàn Quốc/ Trung Quốc |
180 |
4 |
22 |
8 |
Vật tự do nam, nữ Vật cổ điển |
|
Đợt 5 |
Hàn Quốc/ Trung Quốc |
90 |
4 |
22 |
8 |
Vật tự do nam, nữ Vật cổ điển |
22 |
Wushu |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
Trung Quốc |
90 |
3 |
22 |
16 |
Quyền, tán thủ |
|
Đợt 2 |
Trung Quốc |
90 |
3 |
22 |
16 |
Quyền, tán thủ |
|
Đợt 3 |
Trung Quốc |
180 |
3 |
22 |
16 |
Quyền, tán thủ |
23 |
Vovinam |
|
|
|
|
|
|
|
Đợt 1 |
TP. HCM |
30 |
1 |
2 |
2 |
Quyền, đối kháng |
|
Đợt 2 |
Thanh Hóa |
30 |
1 |
1 |
2 |
Quyền, đối kháng |
* Ghi chú: Số lượng và kế hoạch tập huấn có thể thay đổi theo tình hình thực tế
Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Mục I, Điều 1 của Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách, nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, và quản lý lệ phí cấp giấy cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi tiêu đặc thù phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác, làm việc tại Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin nhằm cải thiện chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 10/04/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về thông qua chủ trương vay lại nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới(WB), phương án trả nợ vay và chấp thuận dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với người không có thẻ bảo hiểm y tế tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định về Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016