Kế hoạch 20/KH-UBND năm 2018 về xây dựng phát triển thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2020
Số hiệu: | 20/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Trần Ngọc Thực |
Ngày ban hành: | 14/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 14 tháng 3 năm 2018 |
XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG ĐẠT TIÊU CHÍ ĐÔ THỊ LOẠI II VÀO NĂM 2020
Thực hiện Thông báo Kết luận số 215-TB/TU ngày 20/7/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kết quả kiểm tra việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết số 37-NQ/TU ngày 29/6/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XV) về đẩy mạnh quy hoạch xây dựng và phát triển thành phố Tuyên Quang; Văn bản số 314-TB/TU ngày 28/10/2016 của Tỉnh ủy Tuyên Quang thông báo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy tại cuộc họp ngày 27 và 28/10/2016 về xây dựng phát triển thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2020; Kết luận số 74-KL/TU ngày 16/12/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về kế hoạch xây dựng và phát triển thành phố Tuyên Quang theo tiêu chí đô thị loại II; Công văn số 1887-CV/TU ngày 08/12/2017 của Tỉnh ủy Tuyên Quang về việc xây dựng phát triển thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II; Thông báo số 90/TB-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc kết luận cuộc họp Ban chỉ đạo quy hoạch xây dựng và phát triển thành phố Tuyên Quang và tiến độ thực hiện Dự án Chương trình đô thị miền núi phía Bắc (WB) - thành phố Tuyên Quang.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang xây dựng kế hoạch phát triển thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Xây dựng và phát triển thành phố Tuyên Quang là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, công nghiệp, dịch vụ, du lịch, đầu mối giao thông của tỉnh, xứng đáng là “Một tâm” trong tổng thể tổ chức không gian của tỉnh; phấn đấu đạt đô thị loại II trước năm 2020, tiến tới là đô thị loại I trực thuộc tỉnh đáp ứng yêu cầu nguyện vọng của Đảng bộ, Chính quyền và nhân dân các dân tộc tỉnh Tuyên Quang nói chung và thành phố Tuyên Quang nói riêng.
- Tập trung xây dựng thành phố Tuyên Quang phát triển hài hòa, đồng bộ giữa phát triển kinh tế gắn với các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường; gắn kết giữa quy hoạch xây dựng đô thị mới với cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp đô thị; giữa phát triển không gian đô thị với quy hoạch xây dựng; xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; phát huy vai trò, chức năng là đô thị trung tâm tổng hợp của tỉnh và vùng liên tỉnh đáp ứng yêu cầu hội nhập trong nước và quốc tế.
- Phát triển thành phố Tuyên Quang theo hướng văn minh, hiện đại, bền vững lâu dài, có tính chất đặc thù phù hợp truyền thống, bản sắc văn hóa các dân tộc và cảnh quan thiên nhiên của Tuyên Quang.
- Huy động mọi nguồn lực để phát triển thành phố; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực, không phá vỡ cảnh quan môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
2. Yêu cầu
- Tập trung chỉ đạo, thực hiện xây dựng thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2020 theo quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Quá trình thực hiện phải bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 37-NQ/TU ngày 29/6/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XV) về đẩy mạnh quy hoạch và phát triển xây dựng thành phố Tuyên Quang; Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020; Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày 28/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020
1. Mục tiêu chung
- Đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế theo cơ cấu “Công nghiệp, xây dựng – Dịch vụ - Nông, lâm nghiệp, thủy sản”; đến năm 2020, thu nhập bình quân đầu người đạt từ 64 triệu VND/năm trở lên; phát triển, quản lý đô thị đi đôi với xây dựng nông thôn mới; gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với xây dựng; phát triển văn hóa, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống mọi mặt của nhân dân; tăng cường tiềm lực quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
- Tập trung phát triển kinh tế hàng năm với tốc độ trung bình đạt trên 15%/năm, trong đó tập trung vào lĩnh vực thương mại dịch vụ, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp nhằm củng cố, duy trì vững chắc các tiêu chí đã đạt và hoàn thiện các tiêu chí chưa đạt so với quy định đô thị loại II.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, bao gồm: Giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, vệ sinh môi trường, công viên cây xanh,....dành đủ quỹ đất đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật để đô thị phát triển bền vững.
- Mở rộng diện tích đô thị cho thành phố Tuyên Quang; cải thiện môi trường, kêu gọi thu hút đầu tư vào các cụm, điểm công nghiệp; phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo; để tăng dân số cơ học trên địa bàn.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Về kinh tế.
- Tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, đẩy mạnh phát triển kinh tế: Phát triển du lịch trở thành trung tâm trong các ngành dịch vụ. Khuyến khích, tạo điều kiện hình thành một số ngành dịch vụ: Cho thuê hạ tầng kỹ thuật, nhà ở, tạo việc làm cho người lao động, dịch vụ khoa học kỹ thuật, dịch vụ văn hóa.... Tạo điều kiện để thu hút đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái tại các điểm quy hoạch núi Dùm – Cổng Trời. Rà soát các sản phẩm truyền thống, đặc trưng riêng của Tuyên Quang để khôi phục, tạo dựng và phát triển: Ẩm thực, hàng thủ công, mỹ nghệ.... Hoàn thiện và tái bản Bản đồ du lịch thành phố Tuyên Quang. Kết nối các tua, tuyến các điểm du lịch.
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển nông, lâm nghiệp theo hướng công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn. Xây dựng quy hoạch phân vùng sản xuất nông nghiệp; ứng dụng công nghệ xanh. Củng cố, kiện toàn các hợp tác xã nông nghiệp; tạo điều kiện để các hộ gia đình liên kết phát triển hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới hỗ trợ đắc lực cho sản xuất nông nghiệp, là cơ sở tin cậy cung ứng các dịch vụ làm đất, phân bón, giống, phòng trừ dịch bệnh. Khuyến khích phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp theo mô hình trang trại, gia trại có quy mô hợp lý. Xây dựng và hình thành các vùng sản xuất hàng hóa chuyên canh ứng dụng khoa học công nghệ có hiệu quả. Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại các xã. Lựa chọn trồng mới một số cây lâm nghiệp có giá trị kinh tế cao; khuyến khích doanh nghiệp đầu tư xây dựng trung tâm giống cây trồng, cung cấp các dịch vụ sản xuất nông nghiệp và tiêu thụ sản phẩm.
+ Phối hợp để thu hút đầu tư, phát triển sản xuất công nghiệp. Coi trọng phát triển nghề thủ công, khôi phục một số nghề thủ công truyền thống. Tiếp tục khuyến khích đầu tư hiện đại hóa công nghệ sản xuất và mở rộng quy mô để tăng năng suất, chất lượng chế biến lâm sản, thực phẩm, sản xuất gạch, bê tông,... Phối hợp thu hút các dự án về da giày, dệt may, sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp phụ trợ, nâng cao chất lượng sản phẩm thông qua thiết kế, tạo mẫu sản phẩm.
+ Nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học, công nghệ. Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển. Tăng cường công tác thu ngân sách trên địa bàn.
2.2. Về Văn hóa - xã hội.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục các bậc học, phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi. Giữ vững đơn vị dẫn đầu về chất lượng giáo dục trong toàn tỉnh. Đầu tư cơ sở vật chất và bổ sung trang thiết bị dạy học theo tiêu chí trường chuẩn quốc gia. Phấn đấu đến năm 2020, đầu tư xây dựng thêm 11 trường công lập đạt chuẩn quốc gia.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; xây dựng nếp sống văn minh đô thị, tạo sự chuyển biến căn bản, góp phần tích cực xây dựng con người thành phố Tuyên Quang phát triển toàn diện. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh. Giáo dục và đề cao truyền thống tốt đẹp, giàu bản sắc của Đất và Người Thành Tuyên. Hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa thể thao từ thành phố đến cơ sở, tập trung đầu tư xây dựng các trung tâm văn hóa – thể thao xã, phường. Tạo bước chuyển biến mới về chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân, công tác y tế, dân số, gia đình và trẻ em; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo nhanh, bền vững.
2.3. Về xây dựng hệ thống chính trị
Tiếp tục thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng chính quyền vững mạnh; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của chính quyền các cấp. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức từ thành phố đến cơ sở theo phương châm “Kỷ cương, kỷ luật, năng động, sáng tạo và chuyên nghiệp”. Phát huy dân chủ và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc; tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, tăng cường vai trò giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội.
2.4. Về mở rộng địa giới hành chính
Thực hiện lập hồ sơ, thủ tục mở rộng địa giới hành chính, thành lập phường Mỹ Lâm và sát nhập một phần xã Trung Môn, xã Kim Phú vào phường Ỷ La và Tân Hà, theo tính toán đến năm 2020 dân số trung bình thành phố Tuyên Quang là 129.905 người (trong đó: dân số tại các xã, phường cũ là 99.905 người; dân số tại khu vực mở rộng (Trung Môn, Kim Phú, Phú Lâm, Mỹ bằng) là: ~30.000 người).
Như vậy sau khi mở rộng địa giới hành chính thành phố Tuyên Quang, tiêu chí về dân số chưa đạt yêu cầu theo phân loại đô thị loại II (thiếu 70.095 người). Do đó việc thống kê dân số hàng năm cần thực hiện chính xác, điều tra dân số, trong đó cần thiết phải tính toán chính xác dân số tạm trú nhằm đảm bảo đáp ứng tiêu chí về dân số.
Thời gian thực hiện: Năm 2018.
3. Giải pháp thực hiện
- Tổ chức thực hiện tốt các chính sách và quy định của pháp luật về quản lý đầu tư như Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Đấu thầu, Luật Đất đai, Luật Xây dựng, Luật Nhà ở... Đơn giản hóa và công khai quy trình, thủ tục hành chính đối với đầu tư; tiếp tục thực hiện cơ chế “một cửa” trong việc giải quyết thủ tục đầu tư. Đặc biệt trong cải cách hành chính, không chỉ giảm thiểu thủ tục mà còn phải quan tâm đến đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, tận tuỵ, có trình độ chuyên môn cao, phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
- Tăng cường xây dựng và phê duyệt các quy hoạch còn thiếu; bổ sung, điều chỉnh kịp thời các quy hoạch đã lạc hậu nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong việc xác định và xây dựng dự án. Đẩy nhanh việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn các công trình, dự án đã được phê duyệt.
- Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư lành mạnh, nâng cao năng lực cạnh tranh, bình đẳng đối với đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài, giữa khu vực đầu tư tư nhân và đầu tư của doanh nghiệp nhà nước nhằm khuyến khích mạnh mẽ người dân, doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia đầu tư.
- Xây dựng danh mục các lĩnh vực, công trình trọng điểm cần khuyến khích đầu tư phát triển của thành phố dựa trên định hướng Kế hoạch phát triển kinh tế 5 năm 2015-2020 theo cơ cấu: Công nghiệp, xây dựng – Dịch vụ - Nông, lâm nghiệp, thủy sản; bố trí theo thứ tự ưu tiên, đồng thời phân kỳ đầu tư cho phù hợp, ưu tiên đầu tư các công trình hạ tầng trọng điểm để làm động lực cho đô thị phát triển; đầu tư xây dựng các khu đô thị mới, khu nhà ở xã hội và đầu tư phát triển khu, cụm công nghiệp để làm cơ sở phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; khuyến khích xã hội hoá trong các hoạt động dịch vụ công như: Giáo dục, y tế, cấp nước, vận chuyển, thu gom xử lý chất thải…huy động nguồn vốn trong dân để tăng nguồn vốn xây dựng kết cấu hạ tầng.
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các lĩnh vực trọng điểm đã được xác định. Tăng cường xúc tiến đầu tư trực tiếp, xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung qua mạng điện tử để cung cấp cho các nhà đầu tư những thông tin rõ ràng minh bạch về môi trường đầu tư của tỉnh và thành phố, về các cơ chế chính sách ưu đãi, về thủ tục đầu tư nhằm thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư và tập đoàn nước ngoài.
+ Tập trung kêu gọi nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng cần vốn lớn như: các dự án đường giao thông, các dự án thoát nước quan trọng, phát triển mạng lưới cấp nước sạch, hệ thống xử lý chất thải rắn... Tập trung chỉ đạo thực hiện các dự án ODA đang triển khai nhằm bảo đảm tiến độ giải ngân đã cam kết với nhà tài trợ.
+ Tiếp tục linh hoạt, đẩy mạnh kêu gọi các hình thức đầu tư như: Xây dựng - Chuyển giao (BT); Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT); Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO); Hợp tác công tư (PPP); tạo vốn đầu tư thông qua việc đấu giá quyền sử dụng đất...
- Thực hiện đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng và dân số; tính toán, đưa ra số liệu dự đoán phát triển đến năm 2020 đảm bảo đáp ứng các chỉ tiêu, tiêu chuẩn về dân số và cơ sở hạ tầng theo quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
4. Về phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng
4.1. Về quy hoạch
- Thực hiện rà soát, điều chỉnh các quy hoạch tỷ lệ 1/2000 các phường và xã An tường, đảm bảo phù hợp với đồ án quy hoạch chung thành phố được phê duyệt ( năm 2018).
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch trung tâm 5 xã: An Khang, Lưỡng Vượng, Thái Long, Đội Cấn, Tràng Đà; điều chỉnh các quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đảm bảo tính khả thi và phù hợp với quy hoạch chung thành phố; hủy bỏ các quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 không phù hợp với quy hoạch chung và quy hoạch tỷ lệ 1/2000 của các phường và xã An Tường ( năm 2018).
- Quy hoạch, xây dựng các trường học tại trung tâm các phường đảm bảo đến năm 2020 có diện tích, cơ sở hạ tầng đạt chuẩn (năm 2018 - 2019).
- Quy hoạch xây dựng các xã, phường có trụ sở làm việc, nhà văn hoá; phấn đấu mỗi xã, phường đều có sân thể thao. Xây dựng nhà thi đấu thành phố, tạo quỹ đất xây dựng các quảng trường thương mại, quảng trường văn hoá, mở rộng không gian đô thị cho thành phố (năm 2018).
4.2. Về Hạ tầng kỹ thuật
- Hệ thống đường giao thông đô thị.
+ Tổng chiều dài: 47km.
(Có biểu tổng hợp chi tiết số 01 kèm theo)
+ Thời gian thực hiện: Năm 2018-2020.
- Hệ thống thoát nước đô thị
+ Tổng chiều dài: 30km.
+ Triển khai thực hiện Dự án xây dựng hệ thống thoát nước và xây dựng Nhà máy xử lý nước thải.
+ Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước mặt kết hợp với nâng cấp các tuyến đường giao thông; đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước tại các khu dân cư cũ tại các phường nội thị và các khu dân cư mới theo quy hoạch trên địa bàn thành phố.
(Có biểu tổng hợp chi tiết số 02 kèm theo)
+ Thời gian thực hiện: Năm 2018-2020.
- Cải tạo, chỉnh trang các khu đô thị, khu dân cư hiện có và đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đường Lý Thái Tổ và đường trục phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang (Dự án BT).
+ Thời gian thực hiện: Năm 2018-2020.
- Chỉnh trang, cải tạo, nâng cấp, xây dựng tuyến phố văn minh đô thị đảm bảo các tiêu chí về trang trí, cây xanh, vệ sinh môi trường, giao thông thuận tiện an toàn; thực hiện ngầm hóa các công trình hạ tầng kỹ thuật khác như: Cáp viễn thông, điện...
+ Thời gian thực hiện: Năm 2018-2020.
- Cấp nước
+ Đầu tư xây dựng thêm nhà máy xử lý nước mặt sông Lô công suất 15.000m3/ngày đêm tại xã An Tường, nhà máy xử lý nước mặt sông Lô công suất 5.000m3/ngày đêm tại tổ 3 phường Minh Xuân.
+ Xây mới và cải tạo, nâng cấp mở rộng hệ thống đường ống cấp nước trên địa bàn thành phố nhằm nâng cao khả năng cung ứng và giảm thiểu tối đa tỷ lệ thất thoát nước.
- Về công viên cây xanh, xử lý chất thải, vệ sinh môi trường
+ Hoàn chỉnh quy hoạch, hàng năm tiến hành trồng mới và thay thế cây xanh trong đô thị đã không phù hợp theo quy hoạch cây xanh của thành phố.
+ Đầu tư xây dựng, cải tạo công viên dọc sông Lô và các công viên cây xanh trong các khu đô thị, khu dân cư theo quy hoạch đã được phê duyệt; Đầu tư xây dựng khu dịch vụ du lịch sinh thái Núi Dùm gắn với đầu tư xây dựng Thiền Viện Trúc Lâm Tuyên Quang.
+ Đầu tư xây dựng mở rộng bãi rác của thành phố tại xã Nhữ Khê (huyện Yên Sơn) theo công nghệ hiện đại, đảm bảo vệ sinh môi trường.
+ Đầu tư xây dựng các Trạm xử lý nước thải theo quy hoạch điều chỉnh chung thành phố đã được phê duyệt.
- Về hệ thống cấp điện và chiếu sáng đô thị: Thay thế hệ thống đèn chiếu sáng hiện tại bằng hệ thống đèn LED tiết kiệm điện.
4.3. Đầu tư xây dựng các công trình kiến trúc tạo điểm nhấn của đô thị, phúc lợi xã hội và vệ sinh môi trường.
+ Xây dựng công viên dọc bờ sông Lô.
+ Xây dựng cầu Tình Húc:
+ Xây dựng cầu Bình Ca.
+ Đường dọc hai bên bờ sông Lô.
+ Cải tạo nâng cấp hồ Tân Hà.
+ Cải tạo, nâng cấp đường Trường Chinh, Phạm Văn Đồng, Quốc lộ 2 cũ, Lý Thái Tổ đi Quốc lộ 2 (đoạn tránh thành phố Tuyên Quang).
- Thời gian thực hiện: Năm 2018-2020.
4.4. Về hạ tầng xã hội
Đầu tư xây dựng các công trình: Nhà thi đấu thành phố, Khu Liên hợp thể thao tỉnh, Nhà tang lễ thành phố, Xây dựng Đài hoá thân và mở rộng nghĩa trang.
4.5. Tập trung củng cố, hoàn thiện các tiêu chuẩn đã đạt tiêu chí đô thị loại II:
Cơ sở y tế cấp đô thị; cơ sở giáo dục đào tạo cấp đô thị; công trình văn hóa cấp đô thị; công trình thể dục, thể thao cấp đô thị; công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị,... tiếp tục thu hút các nguồn vốn đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội nhằm phát triển kinh tế - xã hội - y tế - giáo dục của thành phố như: Trung tâm thương mại, dịch vụ; khách sạn; bệnh viện; triển lãm; nhà hát; rạp xiếc; trung tâm thể dục, thể thao; trường học....; riêng đối với rạp tháng tám yêu cầu chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo đúng dự án đã được phê duyệt.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2018-2020.
IV. KHÁI TOÁN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Tổng kinh phí: 15.274.775 triệu đồng.
Trong đó:
- Số vốn đầu tư cần bố trí cho các công trình khởi công mới: 4.872.300 triệu đồng.
- Số vốn đã bố trí để triển khai thực hiện: 39.930 triệu đồng.
- Số vốn phải bổ sung từ nay đến năm 2020 (đối với các công trình đã và đang triển khai thực hiện): 2.906.114 triệu đồng.
- Số vốn huy động từ các dự án BT, BOT: 7.456.431 triệu đồng.
(Có biểu tổng hợp kinh phí chi tiết số 03 kèm theo)
2. Các nguồn vốn thực hiện:
- Vốn ngân sách trung ương : 3.241.836 triệu đồng.
- Vôn ngân sách tỉnh: 1.908.537 triệu đồng.
- Vốn ngân sách thành phố: 414.341 triệu đồng.
- Vốn ODA: 698.831 triệu đồng.
- Vốn BT: 7.096.431 triệu đồng.
- Vốn BOT: 360.000 triệu đồng.
- Các nguồn vốn khác: 1.554.800 triệu đồng.
- Vốn nhân dân đóng góp:
+ Thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 22/5/2016 của Ban thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVI) về kiên cố hóa kênh mương, bê tông hóa đường giao thông nội đồng và vùng sản xuất hàng hóa, xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ nhân dân gắn với sân thể thao và khuôn viên trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020.
+ Thực hiện Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh (khóa XVIII) quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, bê tông hóa đường giao thông nội đồng, xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016-2020.
+ Thực hiện Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 7/01/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc hỗ trợ làm cống thoát nước tại khu dân cư
3. Thời gian thực hiện: Năm 2018-2020.
1. Ban chỉ đạo về đẩy mạnh quy hoạch xây dựng và phát triển thành phố Tuyên Quang căn cứ Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện chỉ đạo toàn diện, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng phát triển thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2020.
2. UBND thành phố: Chủ trì tổ chức và triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng phát triển thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2020; có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm, báo cáo Ban Chỉ đạo để tổ chức thực hiện.
3. Các sở, ngành, đơn vị là thành viên Ban chỉ đạo thực hiện chức năng, nhiệm vụ cụ thể:
- Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong kế hoạch xây dựng phát triển thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2020;
- Theo dõi, kiểm tra, kịp thời tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo trong việc triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng phát triển thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2020 trong phạm vi ngành, lĩnh vực phụ trách.
4. Công tác báo cáo: Thực hiện theo quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo về đẩy mạnh quy hoạch xây dựng và phát triển thành phố Tuyên Quang
VI. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ: Đề nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy:
1. Có cơ chế riêng trong việc phân bổ ngân sách (cấp thành phố) trong việc đầu tư phát triển thành phố, cụ thể:
- Huy động tổng thể nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng: Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh; vốn xã hội hóa đầu tư theo hình thức PPP; vốn nhân dân đóng góp, tài trợ; vốn 100% của nhà đầu tư; vốn ODA,...
- Phân bổ thêm nguồn vốn sự nghiệp kinh tế cho thành phố để điều chỉnh các quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 các phường và xã An Tường theo điều chỉnh quy hoạch chung đã được UBND tỉnh phê duyệt (9,8 tỉ đồng)
2. Điều chỉnh Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo xây dựng phát triển thành phố Tuyên Quang trở thành đô thị loại II đảm bảo ngắn gọn và cải cách thủ tục hành chính.
4. Thu hút các nhà đầu tư để đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước mặt, nước thải đô thị theo quy hoạch được duyệt.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng và phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang lên đô thị loại II vào năm 2020./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Các tuyến đường cần thiết phải đầu tư xây dựng mới theo tiêu chuẩn đô thị loại II
(Kèm theo Kế hoạch số:20/KH-UBND ngày14 /3/2018 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT |
Đầu điểm công trình |
Chiều dài |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Kết cấu mặt đường |
Mặt đường (m) |
Nền đường (m) |
Vỉa hè + rãnh tam giác |
Khái toán kinh phí (tr.đồng) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|||||
Vốn TP |
Vốn tỉnh |
Vốn trung ương hỗ trợ |
ODA |
BOT |
BT |
|||||||||||
|
Tổng cộng |
47.012 |
|
|
|
|
|
|
2.129.410 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường Lý Thái Tổ |
1.700 |
Đường Bình Thuận |
Đường Trường Chinh |
Bê tông nhựa |
23 |
40 |
14 |
585.470 |
|
|
|
|
|
585.470 |
|
2 |
Đường từ đường Lê Lợi kéo dài đi đường Trường Chinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đoạn 1 |
1.373 |
Lý Thái Tổ |
Trường Chinh |
Bê tông nhựa |
11 |
21 |
10 |
41.190 |
|
|
|
|
|
41.190 |
|
- |
Đoạn 2 |
1.370 |
Lý Thái Tổ |
Trường Chinh |
Bê tông nhựa |
11 |
21 |
10 |
41.100 |
|
|
|
|
|
41.100 |
|
3 |
Đường Hồ Chí Minh (đoạn qua TPTQ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đoạn1 |
5.000 |
Cầu Bình Ca |
Km124+500 QL.2 |
Bê tông nhựa |
6 |
9 |
3 |
150.000 |
|
|
|
|
150.000 |
|
|
- |
Đoạn 2 |
7.000 |
Km124+500 |
QL.2 đi Đội Bình |
Bê tông nhựa |
6 |
9 |
3 |
210.000 |
|
|
|
|
210.000 |
|
|
4 |
Đường cứu hộ cứu nạn (đường trục phát triển đô thị TPTQ) |
1.600 |
Đường 17/8 |
Đường dẫn cầu Tân Hà |
Bê tông nhựa |
14 |
27 |
13 |
232.580 |
|
|
|
|
|
232.580 |
|
5 |
Đường từ Km 5 - Cầu An Hòa |
7.062 |
Km5+00 |
Đường dẫn Cầu An Hòa |
Láng nhựa |
10,5 |
19,5 |
9 |
211.860 |
|
70.620 |
141.240 |
|
|
|
|
6 |
Đường từ thôn Sông Lô 2 đi thôn Yên Phú, xã An Tường |
1.350 |
Thôn Sông Lô 2 |
Thôn Yên Phú |
Bê tông nhựa |
19 |
41 |
20 |
40.500 |
|
40.500 |
|
|
|
|
|
7 |
Đường từ KDC Lý Thái Tổ đi đường gom QL.2 tránh |
4.461 |
KDC Lý Thái Tổ |
Đường gom QL.2 tránh |
Bê tông nhựa |
|
|
|
133.830 |
|
84.610 |
49.220 |
|
|
|
|
8 |
Đường từ KDC Ngọc kim đi đường gom QL.2 tránh |
1.100 |
KDC Ngọc Kim |
Đường gom QL.2 tránh |
Bê tông nhựa |
|
|
|
33.000 |
33.000 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Đường từ KDC Ngọc Kim đi KDC Đông Sơn |
400 |
KDC Ngọc Kim |
KDC Đông Sơn |
Bê tông nhựa |
|
|
|
12.000 |
12.000 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Đường từ KDC Ngọc Kim đi đường QL.37 |
500 |
KDC Ngọc Kim |
QL.37 |
Bê tông nhựa |
|
|
|
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Đường Lê Đại Hành đi đường QL.37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đoạn 1 (qua Bảo trợ XH tỉnh) |
746 |
Đường Lê Đại Hành |
Đường QL.37 |
Bê tông nhựa |
16 |
28 |
|
22.380 |
22.380 |
|
|
|
|
|
|
- |
Đoạn 2 (qua X300) |
399 |
Đường Lê Đại Hành |
|
Bê tông nhựa |
7,5 |
17,5 |
|
11.970 |
11.970 |
|
|
|
|
|
|
- |
Đoạn 3 |
757 |
Đường Lê Đại Hành |
Đường QL.37 |
Bê tông nhựa |
8,5 |
18,5 |
|
22.710 |
22.710 |
|
|
|
|
|
|
12 |
Đường từ tổ 19 phường Hưng Thành đi đường gom QL.2 tránh |
1.961 |
Tổ 19 |
Đường gom QL.2 tránh |
Bê tông nhựa |
7,5 |
17,5 |
10 |
58.830 |
21.780 |
- |
29.220 |
|
|
|
|
13 |
Đường từ đường dẫn cầu Tân Hà đi đường Lê Duẩn |
1.700 |
Đường dẫn cầu Tân Hà |
Đường Lê Duẩn |
Bê tông nhựa |
11 |
21 |
10 |
51.000 |
|
51.000 |
|
|
|
|
|
14 |
Đường từ đường Trường Chinh đi đường Lê Duẩn |
2.596 |
Đường Trường Chinh |
Đường Lê Duẩn |
Bê tông nhựa |
7,5 |
17,5 |
10 |
77.880 |
25.960 |
20.000 |
31.920 |
|
|
|
|
15 |
Đường từ tổ 9, tổ 10 phường Tân Hà đi đường dẫn cầu Tân Hà |
1.200 |
Tổ 9, tổ 10 |
Đường dẫn cầu Tân Hà |
Bê tông nhựa |
7,5 |
17,5 |
10 |
36.000 |
|
22.000 |
14.000 |
|
|
|
|
16 |
Đường nội bộ KDC An Phú |
4.737 |
UBND xã An Tường |
Đường đi NM gạch Viên Châu |
Bê tông nhựa |
7,5 |
17,5 |
10 |
142.110 |
40.000 |
47.370 |
54.740 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
2.121.580 |
204.800 |
336.100 |
320.340 |
- |
360.000 |
900.340 |
|
* Các nguồn vốn thực hiện: 2.121.580 tr.đồng
Ngân sách TW 320.340 tr.đồng
NGân sách tỉnh 336.100 tr.đồng
Ngân sách TP 204.800 tr.đồng
DA 0 tr.đồng
BT 900.340 tr.đồng
BOT 360.000 tr.đồng
Các nguồn vốn khác 0 tr.đồng
Hệ thống cống thoát nước cần thiết phải đầu tư xây dựng mới theo tiêu chuẩn đô thị loại II
(Kèm theo Kế hoạch số:20/KH-UBND ngày 14/3/2018 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT |
Đầu điểm công trình |
Chiều dài (m) |
Quy mô xây dựng |
Khái toán kinh phí (tr.đồng) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
||
Vốn tỉnh |
Vốn trung ương hỗ trợ |
Vốn thành phố |
||||||
1 |
Đường Quang Trung |
900 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
9.000 |
9.000 |
|
|
|
2 |
Đường QL.2 cũ |
2.511 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
25.110 |
|
|
25.110 |
|
3 |
Đường Trường Chinh |
1.500 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
15.000 |
|
|
15.000 |
|
4 |
Đường Lý Thái Tổ |
1.700 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
17.000 |
|
|
17.000 |
|
5 |
Đường từ đường Lý Thái Tổ qua cầu gạo đến đường Trường Chinh |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đoạn 1 |
1.373 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
13.730 |
13.730 |
|
|
|
- |
Đoạn 2 |
1.370 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
13.700 |
13.700 |
|
|
|
6 |
Đường cứu hộ cứu nạn (đoạn qua TPTQ) |
1.200 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
12.000 |
|
|
12.000 |
|
7 |
Đường từ Km 5 - Cầu An Hòa |
3.000 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
30.000 |
|
30.000 |
|
|
8 |
Đường từ thôn Sông Lô 2 đi thôn Yên Phú, xã An Tường |
1.350 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
13.500 |
13.500 |
|
|
|
9 |
Đường từ KDC Lý Thái Tổ đi đường gom QL.2 tránh |
2.000 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
20.000 |
|
|
20.000 |
|
10 |
Đường từ KDC Ngọc kim đi đường gom QL.2 tránh |
1.100 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
11.000 |
|
|
11.000 |
|
11 |
Đường từ KDC Ngọc Kim đi KDC Đông Sơn |
400 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
4.000 |
|
|
4.000 |
|
12 |
Đường từ KDC Ngọc Kim đi đường QL.37 |
500 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
13 |
Đường Lê Đại Hành đi đường QL.37 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đoạn 1 (qua Bảo trợ XH tỉnh) |
746 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
7.460 |
7.460 |
|
|
|
- |
Đoạn 2 (qua X300) |
399 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
3.990 |
3.990 |
|
|
|
- |
Đoạn 3 |
757 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
7.570 |
7.570 |
|
|
|
14 |
Đường từ tổ 19 phường Hưng Thành đi đường gom QL.2 tránh |
1.961 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
19.610 |
8.000 |
|
11.610 |
|
15 |
Đường từ đường dẫn cầu Tân Hà đi đường Lê Duẩn |
1.700 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
17.000 |
7.000 |
|
10.000 |
|
16 |
Đường từ đường Trường Chinh đi đường Lê Duẩn |
2.596 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
25.960 |
10.000 |
|
15.960 |
|
17 |
Đường từ tổ 9, tổ 10 phường Tân Hà đi đường dẫn cầu Tân Hà |
1.200 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
12.000 |
6.000 |
|
6.000 |
|
18 |
Đường nội bộ KDC An Phú |
1.737 |
kích thước 80x100, tấm đan chịu lực |
17.370 |
7.000 |
|
10.370 |
|
|
Tổng cộng |
30.000 |
|
300.000 |
106.950 |
30.000 |
163.050 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các nguồn vốn thực hiện: |
300.000 |
tr.đồng |
|
|
|
||
- |
Ngân sách TW |
30.000 |
tr.đồng |
|
|
|
||
- |
NGân sách tỉnh |
106.950 |
tr.đồng |
|
|
|
||
- |
Ngân sách TP |
163.050 |
tr.đồng |
|
|
|
||
- |
ODA |
0,00 |
tr.đồng |
|
|
|
||
- |
BT |
0,00 |
tr.đồng |
|
|
|
||
- |
BOT |
0,00 |
tr.đồng |
|
|
|
||
- |
Các nguồn vốn khác |
0,00 |
tr.đồng |
|
|
|
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG ĐẠT TIÊU CHÍ ĐÔ THỊ LOẠI II
(Kèm theo Kế hoạch số: 20/KH-UBND ngày 14/3/2018 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT |
Tên công trình |
Quy mô |
Khái toán kinh phí (tr. Đồng) |
Nguồn vốn dự kiến bố trí (tr.đồng) |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
|
||||||||||
Tổng số |
Số vốn đầu tư cần bố trí cho các công trình khởi công mới |
Số vốn đã bố trí thực hiện |
Số vốn phải bổ sung từ nay đến năm 2020 |
Tổng cộng |
Vốn NS thành phố |
Vốn NS tỉnh |
Vốn Trung ương hỗ trợ |
BT |
BOT |
Vốn ODA |
Các nguồn vốn khác |
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
I |
QUY HOẠCH |
|
28.078 |
14.260 |
|
13.818 |
28.078 |
10.491 |
17.587 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
1 |
Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 |
Tỷ lệ 1/10000 |
11.202 |
|
|
11.202 |
11.202 |
|
11.202 |
|
|
|
|
|
2016 |
|
|
2 |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tỷ lệ 1/2000 các phường và xã An Tường (phù hợp với Đồ án quy hoạch chung thành phố được phê duyệt) |
Tỷ lệ 1/2000 |
7.380 |
7.380 |
|
|
7.380 |
7.380 |
|
|
|
|
|
|
2017-2019 |
|
|
3 |
Quy hoạch trung tâm 5 xã: An Khang, Lưỡng Vượng, Thái Long, Đội Cấn, Tràng Đà; hủy bỏ các quy hoạch tỷ lệ 1/500 không phù hợp với quy hoạch chung và quy hoạch tỷ lệ 1/2000 các phường và xã An Tường |
Tỷ lệ 1/500 |
2.116 |
|
|
2.116 |
2.116 |
2.116 |
|
|
|
|
|
|
2016 |
|
|
4 |
Quy hoạch chuyên ngành cấp nước, thoát nước trên địa bàn thành phố |
Tỷ lệ 1/2000 |
6.385 |
6.385 |
|
|
6.385 |
|
6.385 |
|
|
|
|
|
2017 |
|
|
5 |
Quy hoạch xây dựng các trường học tại trung tâm các phường có diện tích, cơ sở hạ tầng đạt chuẩn |
Tỷ lệ 1/500 |
500 |
|
|
500 |
500 |
500 |
|
|
|
|
|
|
2017 |
|
|
6 |
Quy hoạch xây dựng Trụ sở làm việc, nhà văn hóa, sân thể thao các xã, phường |
Tỷ lên 1/500 |
495 |
495 |
|
|
495 |
495 |
|
|
|
|
|
|
2017 |
|
|
II |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
5.180.771 |
4.303.440 |
39.230 |
838.101 |
10.414.411 |
367.850 |
1.760.950 |
1.128.340 |
4.873.640 |
360.000 |
698.831 |
1.224.800 |
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông đô thị theo tiêu chí đô thị loại II |
Đầu tư xây dựng mới 47km đường giao thông |
861.240 |
861.240 |
|
|
2.121.580 |
204.800 |
336.100 |
320.340 |
900.340 |
360.000 |
|
|
2016-2020 |
|
|
2 |
Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước đô thị theo tiêu chí đô thị loại II |
Chiều dài L=30km, sử dụng tấm đan chịu lực, kích thước 80x100cm |
300.000 |
300.000 |
|
|
300.000 |
163.050 |
106.950 |
30.000 |
|
|
|
|
2016-2020 |
|
|
4 |
Xây dựng các công trình thuộc dự án đô thị miền núi phía bắc (Tiểu dự án thành phố Tuyên Quang). |
Xây dựng hệ thống đường giao thông, thoát nước, điện chiếu sáng tại các KDC có thu nhập thấp |
868.831 |
|
39.230 |
829.601 |
868.831 |
|
17.000 |
153.000 |
|
|
698.831 |
|
2016-2020 |
|
|
|
|||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
5 |
Chỉnh trang đô thị và xây dựng các tuyến phố văn minh đô thị và ngầm hóa các công trình hạ tầng kỹ thuật khác |
Trang trí, cây xanh, VSMT và giao thông; xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm như: Cáp viễn thông, điện,…. |
1.650.000 |
1.650.000 |
|
|
1.650.000 |
|
650.000 |
|
|
|
|
1.000.000 |
2016-2020 |
|
|
6 |
Nhà máy xử lý nước mặt Sông Lô công suất 15000m3/ngày đêm tại xã An Tường |
01 nhà máy, Công suất 15000m3/ngày đêm |
3.000 |
|
|
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
3.000 |
2017-2018 |
|
|
7 |
Nhà máy xử lý nước mặt Sông Lô công suất 5000m3/ngày đêm tại xã An Tường |
01 nhà máy, Công suất 5000m3/ngày đêm |
2.000 |
|
|
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
2.000 |
2017-2018 |
|
|
8 |
Xây mới và cải tạo, nâng cấp hệ thống đường ống cấp nước trên địa bàn thành phố |
Dự kiến |
3.500 |
|
|
3.500 |
3.500 |
|
|
|
|
|
|
3.500 |
2016-2020 |
|
|
9 |
Xây dựng hệ thống thoát nước và Nhà máy xử lý nước thải |
|
216.300 |
216.300 |
|
|
216.300 |
|
|
|
|
|
|
216.300 |
2017-2020 |
|
|
10 |
Cải tạo, thay thế cây xanh trong đô thị không phù hợp với quy hoạch |
|
900 |
900 |
|
|
900 |
|
900 |
|
|
|
|
|
2016-2020 |
|
|
11 |
Cải tạo các công viên cây xanh trong đô thị, khu dân cư theo quy hoạch được được phê duyệt; đầu tư xây dựng khu dịch vụ du lịch sinh thái núi Dùm gắn với đầu tư xây dựng Thiền viện Trúc Lâm Tuyên Quang |
|
925.000 |
925.000 |
|
|
925.000 |
|
400.000 |
525.000 |
|
|
|
|
2017-2020 |
|
|
12 |
Đầu tư xây dựng và mở rộng bãi rác Nhữ Khê |
|
150.000 |
150.000 |
|
|
150.000 |
|
150.000 |
|
|
|
|
|
2016-2020 |
|
|
13 |
Hệ thống cấp điện và chiếu sáng đô thị |
|
100.000 |
100.000 |
- |
- |
100.000 |
- |
50.000 |
50.000 |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
- |
Nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng hiện tại bằng hệ thống LED tiết kiệm điện |
|
100.000 |
100.000 |
|
|
100.000 |
|
50.000 |
50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
HTKT đường Lý Thái Tổ |
|
- |
- |
- |
- |
2.310.490 |
|
|
|
2.310.490 |
|
|
|
2017-2020 |
|
|
15 |
HTKT trục đường phát triển TPTQ |
|
- |
- |
- |
- |
1.662.810 |
|
|
|
1.662.810 |
|
|
|
2017-2020 |
|
|
III |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG XÃ HỘI |
|
390.000 |
390.000 |
- |
- |
2.562.791 |
- |
60.000 |
- |
2.172.791 |
- |
- |
330.000 |
|
|
|
1 |
Nhà thi đấu thành phố |
|
250.000 |
250.000 |
|
|
250.000 |
|
|
|
|
|
|
250.000 |
2016-2020 |
|
|
2 |
Khu liên hợp thể thao tỉnh |
|
- |
|
|
|
2.172.791 |
|
|
|
2.172.791 |
|
|
|
2016-2021 |
|
|
3 |
Nhà tang lễ thành phố |
3.000 m2 |
40.000 |
40.000 |
|
|
40.000 |
|
|
|
|
|
|
40.000 |
|
|
|
4 |
Xây dựng đài hoá thân và mở rộng nghĩa trang |
|
100.000 |
100.000 |
|
|
100.000 |
|
60.000 |
|
|
|
|
40.000 |
|
|
|
IV |
CÁC CÔNG TRÌNH TẠO KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ |
|
- |
- |
- |
- |
50.000 |
- |
- |
- |
50.000 |
- |
- |
- |
|
|
|
1 |
Công viên dọc bờ sông Lô gắn với chiến thắng Bình Ca. |
|
- |
|
|
|
50.000 |
|
|
|
50.000 |
|
|
|
|
|
|
V |
XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM TẠO ĐIỂM NHẤN ĐÔ THỊ, AN SINH XÃ HỘI VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG |
|
2.219.496 |
164.600 |
700 |
2.054.196 |
2.219.500 |
36.000 |
70.000 |
2.113.496 |
- |
- |
- |
- |
2016-2020 |
|
|
1 |
Cầu Tình Húc |
|
803.000 |
|
200 |
802.800 |
803.000 |
|
3.000 |
800.000 |
|
|
|
|
2017-2020 |
Vốn TPCP 800 |
|
2 |
Cầu Bình Ca (Tiểu dự án 1+2) |
|
810.000 |
|
|
810.000 |
810.000 |
|
|
810.000 |
|
|
|
|
2016-2017 |
Vốn dư tiết kiệm các dự án QL1, 1A |
|
3 |
Đường dọc hai bờ sông Lô |
|
436.896 |
|
- |
436.896 |
436.900 |
|
|
436.896 |
|
|
|
|
2016-2021 |
Vốn chương trình mục tiêu phát triển KTXH các vùng và vốn đầu tư trong cân đối NS địa phương |
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp Công viên hồ Tân Hà, phường Tân Hà |
|
4.500 |
|
500 |
4.500 |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
|
|
|
2017 |
ốn chương trình mục tiêu phát triển KTXH các vùng |
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp 3 hồ: Hồ Tân Quang, hồ Xuân Hương, hồ Minh Xuân |
|
27.000 |
27.000 |
|
|
27.000 |
|
27.000 |
|
|
|
|
|
2016-2017 |
Vốn Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh |
|
6 |
Cải tạo, nâng cấp đường Trường Chinh |
|
36.000 |
36.000 |
|
|
36.000 |
36.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cải tạo, nâng cấp đường QL.2 cũ |
|
101.600 |
101.600 |
|
|
101.600 |
|
40.000 |
61.600 |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
7.818.344 |
4.872.300 |
39.930 |
2.906.114 |
15.274.780 |
414.341 |
1.908.537 |
3.241.836 |
7.096.431 |
360.000 |
698.831 |
1.554.800 |
|
|
|
* Các nguồn vốn thực hiện: 15.274.775 tr. Đồng
Ngân sách TW 3.241.836 tr. Đồng
Ngân sách tỉnh 1.908.537 tr. Đồng
Ngân sách TP 414.341 tr. Đồng
ODA 698.831 tr. Đồng
BT 7.096.431 tr. Đồng
BOT 360.000 tr. Đồng
Các nguồn vốn khác 1.554.800 tr. Đồng
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND và 144/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về chế độ tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân nghệ sĩ, diễn viên nhà hát nghệ thuật truyền thống Khánh Hòa và đoàn ca múa nhạc Hải Đăng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 05/07/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 và mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức đoàn thể các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND cơ chế, chính sách phát triển một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND và 03/2015/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án Khu nhà ở thương mại phía Tây trung tâm huyện lỵ mới của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch Tài nguyên nước giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành. Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND Quy định về hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí sử dụng, cho thuê quyền khai thác và chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về thành lập Ban dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2018
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về Quy định chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong kì thi học sinh giỏi các cấp và chính sách cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tăng cường kỷ cương thu, chi ngân sách nhà nước, nâng cao hiệu quả đầu tư công Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 2426/QĐ-TTg năm 2015 về Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung Quy hoạch đến năm 2025 Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 2426/QĐ-TTg năm 2013 giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 cho dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây nguyên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 2426/QĐ-TTg năm 2011 điều chỉnh dự toán thu, chi của Bảo hiểm xã hội Việt Nam Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 23/12/2011