Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2020 về hành động thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030
Số hiệu: | 181/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Thiên Định |
Ngày ban hành: | 30/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 181/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 7 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030; UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030. Cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Thúc đẩy quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, khuyến khích phát triển các nguồn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và sản phẩm thân thiện môi trường, có thể tái tạo, tái sử dụng và tái chế; thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững trên nền tảng đổi mới, sáng tạo, thực hành và phát triển các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, đẩy mạnh sản xuất và tiêu dùng nội địa bền vững, tạo việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, hướng đến phát triển nền kinh tế tuần hoàn ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Giảm 5 - 8% mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, cụ thể dệt may, thép, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát, giấy và chế biến thủy hải sản;
- 70% các khu, cụm công nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- Phổ biến, áp dụng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững (2-3 mô hình);
- 100% các huyện, thị xã và thành phố Huế tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững;
- 85% các siêu thị, trung tâm thương mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng, thúc đẩy phát triển chuỗi cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại;
- Khuyến khích lồng ghép nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy tại các cấp đào tạo.
b) Đến năm 2030
- Giảm 7 - 10% mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu của các ngành sản xuất chính như dệt may, thép, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát, giấy, chế biến thủy hải sản và một số ngành sản xuất khác;
- 100% các khu, cụm công nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- Nhân rộng, phổ biến các mô hình về sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững;
- 100% các siêu thị, trung tâm thương mại sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế sản phẩm bao bì nhựa sử dụng một lần, khó phân hủy.
1. Xây dựng mạng lưới liên kết hợp tác sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chuỗi vòng đời sản phẩm
- Thúc đẩy sản xuất sạch hơn, sản xuất bền vững trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở trên địa bàn tỉnh phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Ưu tiên hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề theo nhu cầu đào tạo nghề nhằm phục vụ phát triển sản xuất đồng thời sử dụng nguyên vật liệu và tạo sản phẩm thân thiện môi trường, có thể tái tạo, tái sử dụng và tái chế.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn, sản xuất bền vững.
- Hỗ trợ nhanh đánh giá sản xuất sạch hơn, sản xuất bền vững; hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất nhằm giảm mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, cụ thể: dệt may, thép, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát, giấy và chế biến thủy hải sản.
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn áp dụng sản xuất sạch hơn, sản xuất và tiêu dùng bền vững; phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Hỗ trợ, phát triển các ngành nghề truyền thống nhằm tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường.
- Xây dựng Danh mục các sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030, qua đó để tiếp tục hỗ trợ sản xuất và phát triển sản phẩm gắn với xây dựng thương hiệu.
- Hỗ trợ liên kết xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu gắn với phát triển chuỗi giá trị sản phẩm và đồng thời góp phần phát triển chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn đến năm 2030.
- Xây dựng chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030, trên cơ sở chương trình của Bộ Khoa học và Công nghệ đã phê duyệt.
- Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý và công cụ quản lý tiên tiến về chất lượng, môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào hoạt động sản xuất kinh doanh, qua đó thúc đẩy hoạt động sản xuất bền vững thân thiện với môi trường.
- Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy suất nguồn gốc nhằm nhận diện và truy suất được nguồn gốc các sản phẩm đặc sản của địa phương, qua đó kiểm soát chặt chẽ ở tất cả các khâu: sản xuất, bảo quản, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh, bảo vệ sức khỏe và quyền lợi của người tiêu dùng.
- Xây dựng mạng lưới liên kết hợp tác sản xuất và tiêu dùng bền vững, liên kết theo chuỗi đối với các sản phẩm nông lâm sản, thủy sản.
- Đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cung ứng, phân phối các sản phẩm thân thiện với môi trường của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đánh giá cơ hội cạnh tranh, tham gia vào mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững toàn cầu đối với ngành công nghiệp hỗ trợ có sản phẩm tham gia xuất khẩu trên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững (tổng hợp, thống kê, cập nhật cơ sở dữ liệu về mạng lưới các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh,...).
- Nghiên cứu, xây dựng tiêu chí đánh giá và thực hiện cấp chứng nhận cho các hệ thống bán lẻ thân thiện với môi trường.
- Xây dựng mạng lưới liên kết giữa các nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành có sản phẩm công nghiệp chủ lực, sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn của tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các mô hình thực hành nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, năng lượng trong các quá trình sản xuất tại các khu, cụm công nghiệp.
- Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
- Nghiên cứu, triển khai ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại và đổi mới sáng tạo trong sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Điều tra, khảo sát thu thập về số liệu hiện trạng sử dụng nhựa và túi nilong và nhu cầu sử dụng sản phẩm tái chế thay thế nhựa và túi nilong trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tổ chức các hoạt động đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, năng lực về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở.
- Phổ biến, áp dụng các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững (hướng dẫn, phổ biến các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, đào tạo áp dụng các mô hình về thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái, thiết kế để tái chế, tái sử dụng đối với các sản phẩm có tiềm năng, có lợi thế xuất khẩu, cụ thể: sản phẩm bao bì, đồ uống, may mặc, TCMN, đồ gỗ gia dụng;...).
- Nghiên cứu và phổ biến phương pháp, công nghệ, mô hình thu hồi, tái sử dụng, tái chế chất thải; áp dụng các công nghệ tốt nhất và quản lý môi trường tốt nhất trong các ngành công nghiệp khai thác mỏ và các ngành chế biến, chế tạo khác.
- Xây dựng tài liệu, tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất tiêu dùng bền vững tại địa phương.
- Hỗ trợ, hướng dẫn áp dụng và phổ biến giải pháp công nghệ thông minh của các doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh nhằm thúc đẩy thực hành sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về công nghệ sản xuất và tiêu dùng bền vững, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn.
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 26/02/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thực hiện phong trào “Nói không với túi ni lông sử dụng 01 lần” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững; phổ biến và nhân rộng mô hình về thu gom, giảm thiểu và tái sử dụng chất thải.
- Xây dựng tài liệu, tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình thực hành tốt về sản xuất nông nghiệp.
- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở áp dụng sản xuất sạch hơn, sản xuất và tiêu dùng bền vững thông qua các chương trình xúc tiến đầu tư,...
(Danh mục chi tiết nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch được thể hiện tại Phụ lục)
- Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch cho giai đoạn 2021 - 2030 được thực hiện từ các nguồn sau: Ngân sách Trung ương, Ngân sách tỉnh; nguồn đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở tham gia chương trình, tài trợ của các cá nhân trong và ngoài nước; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định pháp luật.
- Căn cứ Kế hoạch này và các chính sách liên quan; hàng năm, các cơ quan, đơn vị tổng hợp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về sản xuất sạch hơn, sản xuất và tiêu dùng bền vững của cơ quan, đơn vị gửi Sở Tài chính tổng hợp chung vào phương án phân bổ ngân sách địa phương hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm huy động các nguồn vốn kết hợp với nguồn ngân sách để đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế triển khai các chương trình, kế hoạch cụ thể để thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ về kỹ thuật cho các đơn vị sản xuất công nghiệp điển hình thực hiện áp dụng các mô hình sản xuất sạch hơn, sản xuất bền vững; hướng dẫn đánh giá nhanh, đánh giá chi tiết và tư vấn sản xuất sạch hơn, sản xuất bền vững cho các đơn vị được lập dự án.
- Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tổ chức triển khai các hoạt động liên quan của ngành để thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh.
- Các nhiệm vụ liên quan khác.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 26/02/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thực hiện phong trào “Nói không với túi ni lông sử dụng 01 lần” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững; phổ biến và nhân rộng mô hình về thu gom, giảm thiểu và tái sử dụng chất thải.
- Các nhiệm vụ liên quan khác.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Xây dựng mạng lưới liên kết hợp tác sản xuất và tiêu dùng bền vững, liên kết theo chuỗi đối với các sản phẩm nông lâm sản, thủy sản.
- Xây dựng tài liệu, tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình thực hành tốt về sản xuất nông nghiệp.
- Các nhiệm vụ liên quan khác.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở áp dụng sản xuất và tiêu dùng bền vững thông qua các chương trình xúc tiến đầu tư,... Kêu gọi các nguồn tài trợ từ các dự án trong và ngoài nước về áp dụng sản xuất sạch hơn, sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Các nhiệm vụ liên quan khác.
6. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh để thực hiện Kế hoạch trên cơ sở các quy định hiện hành của nhà nước, khả năng bố trí nguồn vốn của ngân sách địa phương và thực tế triển khai Kế hoạch.
7. Các Sở, ban ngành cấp tỉnh liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ của mình đối chiếu với nhiệm vụ có liên quan đã nêu trong kế hoạch, chủ động nghiên cứu triển khai những nội dung liên quan để tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế
Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch này; bố trí cán bộ có năng lực phụ trách triển khai sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn quản lý.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị chủ động triển khai hiệu quả các nội dung liên quan, lồng ghép nội dung thực hiện vào các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương hoặc theo yêu cầu để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị và địa phương kịp thời tổng hợp, phản ánh về Sở Công Thương để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 30/7/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
Xây dựng mạng lưới liên kết hợp tác sản xuất và tiên dùng bền vững trong chuỗi vòng đời sản phẩm |
|||||
1 |
Thúc đẩy sản xuất sạch hơn, sản xuất bền vững trên địa bàn tỉnh: - Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật kiểm toán về hiệu quả sử dụng nhiên liệu, nguyên vật liệu; áp dụng, phổ biến và nhân rộng các mô hình sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn, sản xuất bền vững cho doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất trong các ngành dệt may, giấy, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát, điện tử, chế biến thực phẩm và ngành sản xuất công nghiệp khác - Hỗ trợ áp dụng phổ biến và nhân rộng các điển hình áp sản xuất sạch hơn, sản xuất bền vững trên địa bàn, các mô hình quản lý và sử dụng tài nguyên hiệu quả; các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải; các mô hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng |
Sở Công Thương |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
2 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở trên địa bàn tỉnh phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm |
Sở Công Thương |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
Thông qua CT XTTM, phát triển thị trường,... |
3 |
Ưu tiên hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề theo nhu cầu đào tạo nghề nhằm phục vụ phát triển sản xuất đồng thời sử dụng nguyên vật liệu và tạo sản phẩm thân thiện môi trường, có thể tái tạo, tái sử dụng và tái chế |
Sở Công Thương |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
4 |
Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn, sản xuất bền vững |
Sở Công Thương |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
5 |
Hỗ trợ nhanh đánh giá sản xuất sạch hơn, sản xuất bền vững; hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất nhằm giảm mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, cụ thể dệt may, thép, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát, giấy và chế biến thủy hải sản |
Sở Công Thương |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
6 |
Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn áp dụng sản xuất sạch hơn, sản xuất và tiêu dùng bền vững; phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững |
Sở Công Thương |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
7 |
Hỗ trợ, phát triển các ngành nghề truyền thống nhằm tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường |
Sở Công Thương |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 - 2030 |
|
8 |
Xây dựng Danh mục các sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030, qua đó để tiếp tục hỗ trợ sản xuất và phát triển sản phẩm gắn với xây dựng thương hiệu |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
9 |
Hỗ trợ liên kết xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu gắn với phát triển chuỗi giá trị sản phẩm và đồng thời góp phần phát triển chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn đến năm 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
10 |
Xây dựng chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030, trên cơ sở chương trình của Bộ Khoa học và Công nghệ đã phê duyệt |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
11 |
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý và công cụ quản lý tiên tiến về chất lượng, môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào hoạt động sản xuất kinh doanh, qua đó thúc đẩy hoạt động sản xuất bền vững thân thiện với môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
12 |
Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy suất nguồn gốc nhằm nhận diện và truy suất được nguồn gốc các sản phẩm đặc sản của địa phương, qua đó kiểm soát chặt chẽ ở tất cả các khâu: sản xuất, bảo quản, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh, bảo vệ sức khỏe và quyền lợi của người tiêu dùng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
13 |
Xây dựng mạng lưới liên kết hợp tác sản xuất và tiêu dùng bền vững, liên kết theo chuỗi đối với các sản phẩm nông lâm sản, thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
1 |
Đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cung ứng, phân phối các sản phẩm thân thiện với môi trường của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Công Thương |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 - 2030 |
|
2 |
Đánh giá cơ hội cạnh tranh, tham gia vào mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững toàn cầu đối với ngành công nghiệp hỗ trợ có sản phẩm tham gia xuất khẩu trên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Công Thương |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững (tổng hợp, thống kê, cập nhật cơ sở dữ liệu về mạng lưới các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh,...) |
Sở Công Thương |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
4 |
Nghiên cứu, xây dựng tiêu chí đánh giá và thực hiện cấp chứng nhận cho các hệ thống bán lẻ thân thiện với môi trường: - Đề xuất, xây dựng bộ tiêu chí đánh giá công nhận mô hình bán lẻ thân thiện môi trường tiêu dùng bền vững. - Hướng dẫn các cơ sở, doanh nghiệp tham gia đánh giá mô hình bán lẻ thân thiện với môi trường - Tổ chức cấp chứng nhận cho các mô hình bán lẻ thân thiện với môi trường |
Sở Công Thương |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 - 2030 |
|
5 |
Xây dựng mạng lưới liên kết giữa các nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành có sản phẩm công nghiệp chủ lực, sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn của tỉnh Thừa Thiên Huế: - Vận động, hướng dẫn phát triển năng lực cung ứng và nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm thuộc một số ngành công nghiệp có sản phẩm chủ lực, sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn của tỉnh - Tổ chức hội thảo kết nối thương mại giữa các nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành các ngành có sản phẩm công nghiệp chủ lực; sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn của tỉnh |
Sở Công Thương |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 - 2030 |
|
6 |
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các mô hình thực hành nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, năng lượng trong các quá trình sản xuất tại các khu, cụm công nghiệp |
Sở Công Thương |
- Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
7 |
Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 - 2030 |
|
8 |
Nghiên cứu, triển khai ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại và đổi mới sáng tạo trong sản xuất và tiêu dùng bền vững |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
1 |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững: - Tuyên truyền về nhận thức, kỹ năng sản xuất và tiêu dùng bền vững; giới thiệu các mô hình sinh thái, các chuỗi cung ứng; các mô hình điển hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững thông qua phát hành tờ rơi, cẩm nang, phóng sự, bài viết và các phương tiện thông tin truyền thông khác - Tuyên truyền nâng cao nhận thức về sản xuất, tiêu dùng bền vững các sản phẩm thay thế nhựa và túi nilong trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế - Hướng dẫn các cơ chế ưu đãi cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường |
Sở Công Thương |
- Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế - Đài Phát thanh và truyền hình Thừa Thiên Huế, các cơ quan thông tấn báo chí. |
2021 - 2030 |
|
2 |
Điều tra, khảo sát thu thập về số liệu hiện trạng sử dụng nhựa và túi nilong và nhu cầu sử dụng sản phẩm tái chế thay thế nhựa và túi nilong trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Công Thương |
- Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành liên quan - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
3 |
Tổ chức các hoạt động đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, năng lực về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở |
Sở Công Thương |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
4 |
Phổ biến, áp dụng các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững (hướng dẫn, phổ biến các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, đào tạo áp dụng các mô hình về thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái, thiết kế để tái chế, tái sử dụng đối với các sản phẩm có tiềm năng, có lợi thế xuất khẩu, cụ thể: sản phẩm bao bì, đồ uống, may mặc, TCMN, đồ gỗ gia dụng;...) |
Sở Công Thương |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
5 |
Nghiên cứu và phổ biến phương pháp, công nghệ, mô hình thu hồi, tái sử dụng, tái chế chất thải; áp dụng các công nghệ tốt nhất và quản lý môi trường tốt nhất trong các ngành công nghiệp khai thác mỏ và các ngành chế biến, chế tạo khác |
Sở Công Thương |
- Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành liên quan - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
6 |
Xây dựng tài liệu, tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất tiêu dùng bền vững tại địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
7 |
Hỗ trợ, hướng dẫn áp dụng và phổ biến giải pháp công nghệ thông minh của các doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh nhằm thúc đẩy thực hành sản xuất và tiêu dùng bền vững |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
8 |
Tổ chức các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về công nghệ sản xuất và tiêu dùng bền vững, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
9 |
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 26/02/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thực hiện phong trào “Nói không với túi ni lông sử dụng 01 lần” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
10 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững; phổ biến và nhân rộng mô hình về thu gom, giảm thiểu và tái sử dụng chất thải |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 - 2030 |
|
11 |
Xây dựng tài liệu, tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình thực hành tốt về sản xuất nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 - 2030 |
|
12 |
Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở áp dụng sản xuất sạch hơn, sản xuất và tiêu dùng bền vững thông qua các chương trình xúc tiến đầu tư,... |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Các sở, ban, ngành - UBND huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 -2030 |
|
Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 24/06/2020 | Cập nhật: 25/06/2020
Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2011 về bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2011 cho các địa phương Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2009 về việc công nhận thành phố Cần Thơ là đô thị loại I trực thuộc Trung ương Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2008 về việc kết thúc thí điểm cải cách hành chính theo cơ chế một dấu đối với các quận, huyện thuộc thành phố Hồ Chí Minh và thị xã Trà Vinh, huyện Cầu Ngang thuộc tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2008
Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2006 về việc thành lập Ban Chỉ đạo Nhà nước về điều tra cơ bản tài nguyên - môi trường biển Ban hành: 22/06/2006 | Cập nhật: 28/06/2006