Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025
Số hiệu: | 179/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Thanh Đức |
Ngày ban hành: | 15/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 179/KH-UBND |
Tiền Giang, ngày 15 tháng 6 năm 2017 |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG VĂN HÓA - XÃ HỘI ASEAN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 (sau đây gọi là Đề án 161), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai và thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế; Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
- Thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 nhằm đạt được các mục tiêu về xây dựng một cộng đồng ASEAN hướng vào người dân, lấy người dân làm trung tâm và nâng cao mức sống cho người dân.
2. Yêu cầu
- Xây dựng các giải pháp thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 gắn với mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh. Đảm bảo thực hiện các chính sách về an sinh xã hội, đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích doanh nghiệp, người dân tham gia thực hiện chính sách an sinh xã hội. Xây dựng một xã hội mở và thích ứng, trong đó giảm dần rào cản, bất bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, thúc đẩy tiếp cận công bằng các dịch vụ xã hội, phát triển nguồn nhân lực, việc làm, giảm nghèo bền vững, bảo tồn, quản lý bền vững đa dạng sinh học và nguồn tài nguyên thiên nhiên, xây dựng cộng đồng có khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu....
- Quán triệt đầy đủ mục tiêu, biện pháp thực hiện các nội dung gắn kết mang lại lợi ích cho người dân, hòa nhập, bền vững, tự lực tự cường và năng động. Nâng cao năng lực lãnh đạo của các cấp ủy; hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước ở các cấp chính quyền, phát huy sức mạnh của hệ thống chính trị; vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp, của nhân dân trong quá trình thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội trên địa bàn tỉnh, từng bước hoàn thiện thể chế, tổ chức bộ máy, củng cố và hoàn thiện hệ thống dịch vụ xã hội phục vụ nhân dân.
- Xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức và cá nhân; chủ động thực hiện, phối hợp chặt chẽ và trách nhiệm để đạt được kết quả theo yêu cầu, đúng tiến độ.
- Tích cực và chủ động hội nhập ASEAN trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, thông qua tổ chức các hoạt động giao lưu, hợp tác về văn hóa, giáo dục, môi trường, chính sách về y tế, an sinh xã hội…
- Phát huy vai trò của tỉnh trong tiến trình hội nhập, quảng bá hình ảnh đất nước, con người, văn hóa, tiềm năng đầu tư, những thành tựu của tỉnh đến với cộng đồng các nước trong khối ASEAN, nhằm thu hút các cơ hội và nguồn lực để hội nhập và phát triển.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng gắn kết và mang lại lợi ích cho người dân
a) Tăng cường sự tham gia của các bên liên quan trong quá trình xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá các chương trình, chính sách, pháp luật, hoạt động liên quan đến các lĩnh vực văn hóa, xã hội của tỉnh như y tế, giáo dục, khoa học công nghệ, văn hóa, môi trường, an sinh xã hội nhằm đảm bảo thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật đối với người dân.
b) Nâng cao năng lực cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của các cấp, các ngành, các địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội và người dân, tăng cường sự tham gia trong quá trình xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá các chương trình, chính sách, pháp luật và hoạt động liên quan đến các lĩnh vực văn hóa xã hội.
c) Từng bước hoàn thiện thể chế, tổ chức bộ máy, nâng cao trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc đề ra các giải pháp và triển khai thực hiện các dự án, chính sách, chương trình, kế hoạch và các hoạt động liên quan đến các lĩnh vực văn hóa, xã hội; củng cố và hoàn thiện hệ thống các dịch vụ xã hội phục vụ nhân dân.
2. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng hòa nhập
a) Giảm dần các rào cản, bất bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống, trong kinh tế, chính trị, văn hóa, y tế, giáo dục, thông tin và gia đình, đẩy mạnh việc tiếp cận bình đẳng với an sinh xã hội cho tất cả mọi người thông qua việc đẩy mạnh triển khai các quy định của Đảng, Nhà nước để thực hiện chế độ, chính sách cho người lao động, người có công với cách mạng và đối tượng xã hội theo quy định.
b) Thúc đẩy tiếp cận công bằng các dịch vụ xã hội, phát triển nguồn nhân lực, việc làm, giảm nghèo bền vững và môi trường hòa nhập cho tất cả mọi người. Xây dựng các chương trình, kế hoạch và giải pháp thiết thực, hiệu quả về chương trình việc làm, giảm nghèo, thực hiện chính sách an sinh xã hội hiệu quả, đảm bảo mọi người dân được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ xã hội đầy đủ, đúng quy định.
c) Thúc đẩy, bảo vệ quyền của các nhóm yếu thế và những đối tượng đặc thù, chú trọng các đối tượng người nghèo, người khuyết tật, trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn… Đặc biệt chú trọng đến việc thực hiện các chính sách và hoạt động về y tế, giáo dục, môi trường và an sinh xã hội.
3. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng bền vững
a) Bảo tồn, quản lý bền vững đa dạng sinh học và nguồn tài nguyên thiên nhiên; nâng cao nhận thức, hành động của toàn xã hội, lồng ghép các nội dung bảo tồn đa dạng sinh học vào các chính sách phát triển ngành, liên ngành môi trường, nông - lâm - ngư nghiệp, các chương trình phát triển, nuôi trồng nguồn lợi sinh vật, trồng cây bản địa nhằm bảo vệ tài nguyên đất, nước, điều hòa khí hậu, giảm nhẹ tác hại do ô nhiễm và thiên tai, đảm bảo lương thực và các nguồn nhiên liệu, dược liệu ổn định; duy trì nguồn gen vật nuôi, cây trồng, cung cấp vật liệu cho xây dựng… góp phần cải thiện môi trường sống và sinh kế cho người dân.
b) Xây dựng thành phố bền vững về môi trường hướng tới ASEAN xanh, sạch, đẹp. Đảm bảo sự kết hợp giữa các mục tiêu phát triển thành phố bảo vệ môi trường và các kế hoạch, hành động trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội. Triển khai “Mô hình thành phố bảo vệ môi trường ASEAN”, thực hiện chương trình thành phố xanh, sạch, đẹp, tăng không gian xanh công cộng; đảm bảo không ô nhiễm các nguồn nước tự nhiên; thực hiện kiểm soát, quan trắc chất lượng môi trường không khí và môi trường nước; tích hợp khái niệm thành phố bảo vệ môi trường, thành phố xanh trong thiết kế đô thị; tăng cường năng lực cho chính quyền địa phương về thành phố bảo vệ môi trường và đô thị xanh; cải thiện quá trình thực hiện quản lý rác thải, nước thải, bảo vệ các vùng xanh của thành phố; giảm thiểu rác thải, tái sử dụng và tái chế; nâng cao nhận thức của người dân, từng bước thay đổi hành vi thói quen xả rác thải, thực hiện phương châm sạch từ trong nhà ra ngõ, xóm, thay thế sử dụng các bao bì khó phân hủy bằng các loại bao bì thân thiện với môi trường, tiến tới xây dựng xã hội ít chất thải, hài hòa, bảo vệ môi trường.
c) Xây dựng cộng đồng có khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu vì một môi trường bền vững với sự tham gia tích cực của chính quyền, cộng đồng, khu vực tư nhân và các đối tác quốc tế. Xây dựng và lựa chọn các giải pháp cụ thể cho từng ngành, từng địa phương trong tỉnh nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, từ các chính sách, chủ trương đến chương trình, dự án đầu tư; lồng ghép các hoạt động Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các địa phương và các ban, ngành liên quan, nhất là ngành nông - lâm - ngư nghiệp và du lịch của địa phương; củng cố và tăng cường năng lực tổ chức, thể chế, chính sách về biến đổi khí hậu; nâng cao năng lực cộng đồng trong ứng phó, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo vệ môi trường góp phần đảm bảo chất lượng nguồn nước ngầm; đảm bảo những nguồn lực cần thiết, chủ động vận động các nguồn hỗ trợ, đầu tư, xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo sớm thiên tai ven biển.
d) Thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ bền vững với việc áp dụng các công nghệ thân thiện với môi trường, quản lý rác thải và sử dụng nhiên liệu hiệu quả nhằm đảm bảo phát triển kinh tế nhanh, hiệu quả; góp phần bảo vệ môi trường, giảm nghèo và tái cơ cấu nền kinh tế. Triển khai hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững một cách đồng bộ, tập trung vào các hành động có tính đột phá, ứng dụng, đổi mới công nghệ, cải tiến thiết bị, quy trình quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu phát sinh chất thải và ô nhiễm môi trường; tuyên truyền làm thay đổi hành vi người tiêu dùng trong quá trình mua sắm, sử dụng và thải bỏ sản phẩm. Thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững trên cơ sở huy động sự tham gia, đóng góp của mọi thành phần trong xã hội, trong đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm.
4. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng tự lực, tự cường
a) Tăng cường khả năng dự báo, ứng phó, thích ứng và khả năng phục hồi nhanh, hiệu quả trước những nguy cơ tiềm ẩn hoặc mới phát sinh về kinh tế, văn hóa, xã hội. Xây dựng phương án ứng phó sự cố nhanh chóng, kịp thời nhằm giảm hậu quả của sự cố, gây ảnh hưởng đến an sinh của con người.
b) Tăng cường khả năng ứng phó với các nguy cơ gây hại đến sức khỏe của người dân như nguy cơ sinh học, hóa học, phóng xạ, hạt nhân và các nguy cơ tiềm ẩn hoặc mới phát sinh.
c) Nâng cao năng lực của bộ máy, cơ quan, tổ chức và người dân để thích ứng với những tác động của biến đổi khí hậu.
d) Tăng cường thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội cho các nhóm dễ bị tổn thương, những người sống trong khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai và biến đổi môi trường khác.
đ) Tăng cường và phát huy tối đa vai trò của hệ thống tài chính, dự phòng lương thực, thực phẩm, nước, năng lượng và chuẩn bị lưới an sinh xã hội để ứng phó với các rủi ro có thể xảy ra.
e) Nỗ lực tổ chức thực hiện các biện pháp hướng tới một ASEAN “không ma túy”.
5. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng năng động
a) Xây dựng một xã hội mở và thích ứng, trong đó áp dụng rộng rãi công nghệ thông tin, tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo, khuyến khích các hoạt động tình nguyện và thúc đẩy quảng bá hình ảnh của các nước trong khối ASEAN.
b) Xây dựng một xã hội sáng tạo, đổi mới, tích cực và chủ động hội nhập, hợp tác với các quốc gia thành viên ASEAN, tranh thủ tối đa các cơ hội và nguồn lực để hội nhập và phát triển, thúc đẩy hợp tác, giao lưu trong lĩnh vực nghiên cứu, giáo dục và đào tạo.
c) Từng bước xây dựng và phát triển văn hóa kinh doanh.
- Năm 2017: Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025.
- Năm 2020: Đánh giá giữa kỳ; tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện Đề án giai đoạn 2016 - 2020; xây dựng kế hoạch/chương trình hành động thực hiện Đề án giai đoạn 2021 - 2025.
- Năm 2025: Đánh giá cuối kỳ; tổ chức tổng kết Đề án; xây dựng kế hoạch/chương trình hành động thực hiện Đề án giai đoạn tiếp theo khi có hướng dẫn của Trung ương.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Rà soát, lồng ghép và tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch Tổng thể của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN 2025 trong kế hoạch, chính sách, chương trình hành động của các sở, ngành thuộc khối văn hóa - xã hội.
2. Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN và Đề án.
3. Thu hút nguồn lực, đa dạng hóa việc vận động nguồn lực từ các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp, các tổ chức trong nước và quốc tế, các đối tác của ASEAN, khuyến khích các tổ chức, cá nhân hỗ trợ nguồn lực để thực hiện các hoạt động của Đề án.
4. Hoàn thiện hệ thống tổ chức và nâng cao năng lực cán bộ phù hợp với chức năng nhiệm vụ để thực hiện Đề án, bố trí nhân lực chuyên trách về hợp tác ASEAN, tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ cho công chức, viên chức làm công tác hợp tác ASEAN nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia giỏi về nghiệp vụ và ngoại ngữ để tham gia thực hiện các mục tiêu của quốc gia và các mục tiêu chung của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
- Kinh phí thực hiện Đề án do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo quy định. Hàng năm, các đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện các nội dung trong Kế hoạch có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn xã hội hóa, đóng góp của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và các nguồn hợp pháp khác theo quy định hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện nội dung Đề án.
- Theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp và báo cáo tình hình thực hiện Đề án hàng năm, tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án theo từng giai đoạn và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành có liên quan trong thực hiện Kế hoạch; bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm và kế hoạch trung hạn của các sở, ban, ngành có liên quan.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành liên quan vận động nguồn hỗ trợ phát triển chính thức để thực hiện Đề án, đồng thời vận động nguồn lực từ các tổ chức phi Chính phủ đến từ các nước trong khu vực cộng đồng ASEAN và các nước khác trên thế giới.
4. Các sở, ngành tỉnh
Các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh:
- Xây dựng chương trình, kế hoạch để triển khai thực hiện Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Định kỳ trước ngày 01/12 hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành, đoàn thể liên quan để thực hiện các nhiệm vụ đã được phê duyệt tại Kế hoạch này, thực hiện đánh giá giữa kỳ vào năm 2020 và đánh giá cuối kỳ vào năm 2025.
Trên đây là Kế hoạch hành động thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương có liên quan chủ động kiến nghị, đề xuất, gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2020 về xây dựng Nghị định quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và tỉnh Quảng Trị tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2018 về hoàn chỉnh dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật quản lý về ngoại thương Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 161/QĐ-TTg về xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho địa phương dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2016 phê duyệt Nghị định thư về khung pháp lý Cơ chế một cửa ASEAN Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 161/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2015 về ký Nghị định thư sửa đổi Bản thỏa thuận năm 2010 về thương mại gạo giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Phi-líp-pin Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 161/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh giai đoạn 2015 - 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Nghị định thư bổ sung điều khoản về hàng rào kỹ thuật và kiểm dịch vào Hiệp định Thương mại hàng hóa trong khuôn khổ Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa ASEAN và Trung Quốc Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2012 về ký Hiệp định Vận tải hàng không sửa đổi giữa Việt Nam - Hoa Kỳ Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Nghị quyết 31/NQ-CP ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ giai đoạn 2010 – 2015 thực hiện Kết luận 44-KL/TW về kết quả 3 năm thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW về “Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình” Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 21/08/2010
Nghị quyết số 31/NQ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính một số huyện và thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 18/07/2009
Quyết định 161/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân công cơ quan chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh của Chính phủ năm 2009 Ban hành: 09/02/2009 | Cập nhật: 16/02/2009
Quyết định 161/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Quyết định 161/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất muối đến năm 2010 và năm 2020 Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 10/03/2007