Quyết định 161/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân công cơ quan chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh của Chính phủ năm 2009
Số hiệu: | 161/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 09/02/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH CỦA CHÍNH PHỦ NĂM 2009
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 23 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2009 và bổ sung Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XII (2007 – 2011);
Căn cứ Nghị quyết số 713/2008/UBTVQH12 ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 27/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2009 và bổ sung Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XII (2007 – 2011); Chương trình công tác năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 196/CTr-UBTVQH12 ngày 06 tháng 01 năm 2009;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản phân công cơ quan chủ trì soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh của Chính phủ thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2009 của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XII.
Điều 2.
1. Ủy quyền Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ được phân công chủ trì soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh quy định tại Điều 1 Quyết định này thành lập Ban soạn thảo, trừ các dự án luật, pháp lệnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Ban soạn thảo.
2. Đối với các dự án luật, pháp lệnh đã có Ban soạn thảo thì Ban soạn thảo tiếp tục hoạt động. Trường hợp xét thấy cần thiết, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh quyết định thay đổi, bổ sung thành phần Ban soạn thảo cho phù hợp với yêu cầu của từng dự án.
3. Tổ chức và hoạt động của Ban soạn thảo thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008 và các quy định hiện hành.
Điều 3.
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh chịu trách nhiệm tổ chức xây dựng dự án bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ theo Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2009; đặc biệt lưu ý triển khai kịp thời các dự án thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2009.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm thường xuyên phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội trong quá trình xây dựng dự án luật, pháp lệnh. Định kỳ hàng quý (20 ngày trước khi kết thúc tháng cuối cùng của quý), Cơ quan chủ trì soạn thảo gửi báo cáo về tình hình và tiến độ xây dựng cũng như những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình xây dựng các dự án được phân công về Bộ Tư pháp để Bộ Tư pháp tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Đối với các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình chuẩn bị, nếu việc soạn thảo bảo đảm chất lượng, Cơ quan chủ trì soạn thảo xem xét, đề nghị trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội bổ sung vào Chương trình chính thức.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
BẢN PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO CÁC DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH CỦA CHÍNH PHỦ NĂM 2009 *
(Ban hành kèm theo Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên dự án |
Cơ quan chủ trì soạn thảo |
Thời gian trình |
Ghi chú |
1 |
Luật Thi hành án hình sự |
Bộ Công an |
Tháng 7 |
|
2 |
Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ |
Bộ Công an |
Tháng 11 |
Chương trình chuẩn bị |
3 |
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
Bộ Công Thương |
Tháng 12 |
Chương trình chuẩn bị |
4 |
Luật Sử dụng tiết kiệm năng lượng và hiệu quả |
Bộ Công Thương |
Tháng 6 |
|
5 |
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 4 |
|
6 |
Luật Giáo viên |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 10 |
Chương trình chuẩn bị |
7 |
Luật Đầu tư công |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 3 |
|
8 |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hợp tác xã |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 10 |
Chương trình chuẩn bị |
9 |
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 3 |
|
10 |
Luật Đo lường |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Tháng 7 |
Chương trình chuẩn bị |
11 |
Luật Người tàn tật |
Bộ Lao động – Thương binh và XH |
Tháng 7 |
|
12 |
Luật Cơ yếu |
Bộ Nội vụ |
Tháng 2 |
|
13 |
Luật Lưu trữ |
Bộ Nội vụ |
Tháng 6 |
Chương trình chuẩn bị |
14 |
Luật Dân quân tự vệ |
Bộ Quốc phòng |
Tháng 2 |
|
15 |
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 7 |
|
16 |
Luật Khoáng sản (sửa đổi) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 9 |
Chương trình chuẩn bị |
17 |
Luật Quản lý nợ khu vực công |
Bộ Tài chính |
Tháng 3 |
|
18 |
Luật Thuế tài nguyên |
Bộ Tài chính |
Tháng 6 |
|
19 |
Luật Sử dụng vốn nhà nước vào đầu tư kinh doanh |
Bộ Tài chính |
Tháng 12 |
Chương trình chuẩn bị |
20 |
Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi) |
Bộ Tài chính |
Tháng 2 |
|
21 |
Luật Thuế nhà, đất |
Bộ Tài chính |
Tháng 8 |
|
22 |
Luật Kiểm toán độc lập |
Bộ Tài chính |
Tháng 10 |
Chương trình chuẩn bị |
23 |
Luật Báo chí (sửa đổi) |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Tháng 3 |
|
24 |
Luật Viễn thông |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Tháng 3 |
|
25 |
Luật Bưu chính |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Tháng 4 |
Chương trình chuẩn bị |
26 |
Luật Nuôi con nuôi |
Bộ Tư pháp |
Tháng 6 |
|
27 |
Luật Tiếp cận thông tin |
Bộ Tư pháp |
Tháng 7 |
|
28 |
Luật Xử lý vi phạm hành chính |
Bộ Tư pháp |
Tháng 11 |
Chương trình chuẩn bị |
29 |
Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật |
Bộ Tài chính |
Tháng 11 |
Chương trình chuẩn bị |
30 |
Luật Quảng cáo |
Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch |
Tháng 7 |
Đề nghị QH cho ý kiến vào tháng 10/2009 |
31 |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa |
Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch |
Tháng 3 |
|
32 |
Luật Khám bệnh, chữa bệnh |
Bộ Y tế |
Tháng 3 |
|
33 |
Luật An toàn thực phẩm |
Bộ Y tế |
Tháng 7 |
|
34 |
Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam (sửa đổi) |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
Tháng 5 |
|
35 |
Luật Các tổ chức tín dụng (sửa đổi) |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
Tháng 5 |
|
36 |
Luật Giám sát an toàn hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
Tháng 10 |
Chương trình chuẩn bị |
37 |
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thanh tra |
Thanh tra Chính phủ |
Tháng 3 |
|
* Bản phân công này không bao gồm các dự án luật, pháp lệnh đã được Chính phủ cho ý kiến hoặc đã trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.