Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2019-2020
Số hiệu: | 167/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Hồ Tiến Thiệu |
Ngày ban hành: | 25/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/KH-UBND |
Lạng Sơn, ngày 25 tháng 10 năm 2019 |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2019-2020
Căn cứ Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP);
Căn cứ Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2030”;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án OCOP giai đoạn 2019-2020 như sau:
1. Cụ thể hóa các nội dung Đề án OCOP tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2019- 2020, định hướng đến năm 2030 để triển khai thực hiện trong giai đoạn 2019- 2020.
2. Cấp ủy, chính quyền địa phương, cơ quan, ban ngành các cấp từ tỉnh đến huyện, xã phải xác định việc triển khai thực hiện Đề án OCOP là nhiệm vụ trọng tâm, là giải pháp căn bản để thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới.
3. Căn cứ nội dung Đề án OCOP tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1533/QĐ- UBND ngày 13/8/2019 và Kế hoạch này, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố khẩn trương xây dựng kế hoạch của đơn vị, địa phương mình để triển khai thực hiện kịp thời, mang lại kết quả thiết thực, góp phần thực hiện tốt chương trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
a) Từ tháng 10/2019 khởi động Đề án, đến năm 2020 tiêu chuẩn hóa ít nhất 15 sản phẩm (năm 2019 tiêu chuẩn hóa 05 sản phẩm, năm 2020 tiêu chuẩn hóa 10 sản phẩm) trở lên của các địa phương (sản phẩm cụ thể tại phụ lục kèm theo). Trong đó có từ 5-10 sản phẩm đạt hạng 3 sao và có từ 2 – 3 sản phẩm đạt 4 sao cấp tỉnh. Mỗi huyện, thành phố có ít nhất từ 2 ý tưởng sản phẩm được hỗ trợ theo chu trình thường niên.
Tập trung vào đa dạng hóa, chế biến các sản phẩm theo chuỗi giá trị, hoàn thiện tổ chức sản xuất theo hướng liên kết giữa hộ sản xuất với hợp tác xã và doanh nghiệp.
b) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu sản phẩm OCOP cấp tỉnh hỗ trợ tích cực công tác quản lý nhà nước và kết nối thông tin, xúc tiến thương mại sản phẩm OCOP cấp tỉnh.
c) Tập huấn nâng cao năng lực 100% cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện tham gia trực tiếp triển khai Chương trình OCOP về nghiệp vụ quản lý, điều hành, quản lý sản xuất, kinh doanh (cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã); tổ chức tập huấn cho 100% lãnh đạo doanh nghiệp, hợp tác xã, chủ hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh tham gia Chương trình OCOP.
d) Xúc tiến thương mại phục vụ Chương trình OCOP: Từng bước triển khai xây dựng hệ thống trung tâm, cửa hàng quảng bá, giới thiệu sản phẩm OCOP, trước hết là ở các địa phương có điều kiện tốt về giao thương và du lịch.
2.1.1. Tổ chức Hội nghị tập huấn giới thiệu triển khai và khởi động Đề án OCOP cấp tỉnh, cấp huyện:
- Hội nghị cấp tỉnh:
+ Thời gian: Trước ngày 05/11/2019.
+ Cơ quan tham mưu giúp việc triển khai Hội nghị: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và đơn vị tư vấn hỗ trợ.
- Hội nghị cấp huyện:
+ Thời gian: Tuần đầu tháng 11/2019.
+ Thành phần: Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 cấp huyện; Ủy ban nhân dân các xã; đại diện một số doanh nghiệp, hợp tác xã (chủ thể có ý tưởng sản phẩm, chủ thể đã có sản phẩm) trên địa bàn huyện, thành phố và các thành phần liên quan do huyện, thành phố xác định.
2.1.2. Xác lập hệ thống quản lý, điều hành Chương trình OCOP:
- Cấp tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh quyết định bổ sung nhiệm vụ cho Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 2016-2020 chỉ đạo thực hiện Đề án OCOP (gọi tắt là Ban Chỉ đạo Đề án OCOP cấp tỉnh) . Hoàn thành trong tháng 10/2019.
- Cấp huyện: Quyết định bổ sung nhiệm vụ cho Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Đề án OCOP (gọi tắt là Ban Chỉ đạo Đề án OCOP cấp huyện); giao nhiệm vụ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế thành phố là cơ quan thường trực Chương trình OCOP; bố trí 01 công chức (trong biên chế) kiêm nhiệm nhiệm vụ theo dõi, quản lý Đề án OCOP trên địa bàn. Thời gian hoàn thành trước ngày 05/11/2019.
- Cấp xã: Quyết định bổ sung nhiệm vụ cho Ban Quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp xã chỉ đạo thực hiện Đề án OCOP (gọi tắt là Ban Chỉ đạo Đề án OCOP cấp xã); giao nhiệm vụ cho 01 cán bộ, công chức cấp xã chịu trách nhiệm tham mưu tổ chức thực hiện Đề án OCOP trên địa bàn. Thời gian hoàn thành trước ngày 10/11/2019.
2.1.3 Thành lập Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP các cấp theo quy định tại Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP.
2.1.4 Triển khai Chu trình OCOP:
a) Hội nghị Ban điều hành Chương trình:
- Thời gian: Tháng 11/2019.
- Nội dung: Xây dựng khung thời gian, chương trình năm để thực hiện chu trình OCOP.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
b) Triển khai chu trình OCOP thường niên:
(1) Tuyên truyền:
- Thời gian: Tháng 11/2019.
- Nội dung: Tuyên truyền về sự cần thiết, các nguyên tắc triển khai của Đề án, nội dung Đề án, các hỗ trợ của Nhà nước, các mô hình điển hình về triển khai Đề án, phát triển sản phẩm và đặc biệt là đề xuất ý tưởng sản phẩm, từ đó khởi đầu chu trình thực hiện Đề án của cộng đồng.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố.
(2) Tiếp nhận ý tưởng sản phẩm:
- Thời gian: Quý IV/2019.
- Nội dung: Đánh giá và lựa chọn các ý tưởng sản phẩm khả thi, đầy đủ thông tin, đánh giá sơ bộ để triển khai hỗ trợ thực hiện.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Ban Chỉ đạo Đề án OCOP cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành liên quan; cộng đồng doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ quan, tổ chức liên quan.
(3) Nhận phương án kinh doanh (kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận và xét chọn kế hoạch kinh doanh):
- Thời gian: Quý IV/2019.
- Nội dung: Tổ chức lớp tập huấn cho toàn bộ các tổ chức kinh tế có ý tưởng sản phẩm được lựa chọn về cách thức xây dựng một kế hoạch kinh doanh, nội dung gồm: Khái niệm về kinh doanh, các loại hình tổ chức sản xuất - kinh doanh, Makerting cơ bản, sản phẩm, xây dựng kế hoạch tài chính và nội dung sản xuất kinh doanh…
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Ban Chỉ đạo Đề án OCOP cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, ban, ngành liên quan.
(4) Triển khai kế hoạch hỗ trợ các chủ thể tham gia Chương trình OCOP (OCOP tỉnh, huyện, tư vấn, hỗ trợ):
- Thời gian: Quý IV/2019.
- Nội dung: Khảo sát trực tiếp mô hình sản xuất của các chủ thể trên địa bàn huyện, thành phố. Hoàn thiện phát triển và nâng cấp sản phẩm, cải tiến sản phẩm đảm bảo đủ tiêu chí tham gia các kỳ đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp huyện, cấp tỉnh. Xây dựng và quản lý hệ thống website giới thiệu sản phẩm OCOP, video tư liệu giới thiệu tổng quan về quy trình, sản phẩm của chủ thể tham gia OCOP.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, đơn vị tư vấn OCOP.
(5) Triển khai tổ chức tập huấn về phương pháp, kỹ năng cho chủ thể tham gia Chương trình OCOP:
- Thời gian: Quý IV/2019.
- Nội dung: Tập huấn các kỹ năng thuyết trình, lập kế hoạch kinh doanh, quản trị doanh nghiệp gồm chuyên đề nhân sự, tài chính, chiến lược, sản xuất.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, đơn vị tư vấn OCOP.
(6) Tổng kết, đánh giá, báo cáo thực hiện triển khai Chương trình OCOP thường niên:
- Thời gian: Tháng 12/2019.
- Nội dung: Báo cáo chi tiết quá trình thực hiện hỗ trợ các chủ thể tham gia Chương trình OCOP, giải pháp đề xuất có 5 sản phẩm đạt từ 3 – 4 sao trong kỳ phân hạng đánh giá cấp huyện, cấp tỉnh.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, đơn vị tư vấn OCOP.
2.1.4. Học tập kinh nghiệm triển khai chương trình OCOP:
- Thời gian: Quý IV/2019.
- Nội dung: Tham quan, học tập mô hình tổ chức, cách thức thực hiện Đề án OCOP tại một số tỉnh hiện đã và đang triển khai Đề án có hiệu quả.
2.2.1. Triển khai Chu trình OCOP
a) Hội nghị Ban điều hành Chương trình:
- Thời gian: Tháng 01/2020.
- Nội dung: Xây dựng khung thời gian, chương trình hằng năm để thực hiện chu trình OCOP.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
b) Triển khai chu trình OCOP thường niên theo 6 bước:
(1) Tuyên truyền
- Thời gian: Năm 2020.
- Nội dung: Tuyên truyền về sự cần thiết, các nguyên tắc triển khai của Đề án, nội dung Đề án, các hỗ trợ của Nhà nước, các mô hình điển hình về triển khai Đề án, phát triển sản phẩm, đề xuất ý tưởng sản phẩm, từ đó khởi đầu chu trình thực hiện Đề án của cộng đồng.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
(2) Tiếp nhận ý tưởng sản phẩm:
- Thời gian: Quý I/2020.
- Nội dung: Đánh giá và lựa chọn các ý tưởng sản phẩm khả thi, đầy đủ thông tin, đánh giá sơ bộ, để triển khai hỗ trợ thực hiện.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Ban Chỉ đạo Đề án OCOP cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, ban, ngành tỉnh, huyện liên quan; cộng đồng doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, chủ thể có ý tưởng sản phẩm.
(3) Nhận phương án kinh doanh (kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận và xét chọn kế hoạch kinh doanh):
- Thời gian: Quý I/2020.
- Nội dung: Tổ chức lớp tập huấn cho toàn bộ các tổ chức kinh tế có ý tưởng sản phẩm được lựa chọn về cách thức xây dựng một kế hoạch kinh doanh, nội dung gồm: Khái niệm về kinh doanh, các loại hình tổ chức sản xuất - kinh doanh, Makerting cơ bản, sản phẩm, xây dựng kế hoạch tài chính và nội dung sản xuất kinh doanh.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Ban Chỉ Đề án OCOP cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan ban, ngành liên quan, đơn vị tư vấn OCOP.
(4) Triển khai kế hoạch kinh doanh:
- Thời gian: Quý II/2020.
- Nội dung: Phương pháp phát triển, cải tiến sản phẩm; hình thành và quản lý tổ chức kinh tế Hợp tác xã, doanh nghiệp, tổ nhóm; kỹ năng tiếp thị sản phẩm. Tài chính doanh nghiệp nâng cao; chỉ dẫn và kết nối sử dụng các nguồn lực…
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Ban Chỉ đạo Đề án OCOP cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, ban, ngành liên quan, tư vấn OCOP hỗ trợ).
(5) Đánh giá phân hạng sản phẩm: Toàn bộ sản phẩm đăng ký được đánh giá và phân hạng theo 02 cấp: Cấp huyện và cấp tỉnh.
- Thời gian: Quý III/2020.
- Đơn vị chủ trì tham mưu, thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan.
- Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện:
+ Thời gian: Quý III - IV/2020.
+ Nội dung: Đánh giá và phân hạng sản phẩm tham gia Đề án của huyện trong năm theo Bộ tiêu chí qua đó lựa chọn được sản phẩm đi thi cấp tỉnh (những sản phẩm không đạt có thể hoàn thiện, nâng cấp và tham gia vào cuộc thi kỳ tiếp theo).
+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Ban Chỉ Đề án OCOP cấp huyện.
+ Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đơn vị tư vấn hỗ trợ.
- Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp tỉnh:
+ Thời gian: Trong năm 2020.
+ Nội dung: Đánh giá và phân hạng sản phẩm đạt từ 3 sao trở lên của các huyện, thành phố trong năm theo Bộ tiêu chí; các sản phẩm đạt tiêu chí đưa đi tham dự kỳ thi cấp Quốc gia.
+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành liên quan và đơn vị tư vấn.
(6) Xúc tiến thương mại và quảng bá sản phẩm:
- Thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm: Quảng bá các sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng, kết nối thị trường. Tổ chức hội chợ cấp tỉnh, huyện và tham gia các hội chợ triển lãm tại các tỉnh trên địa bàn toàn quốc (Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết nối các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia).
+ Thời gian: Trong năm 2020.
+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
- Xây dựng hệ thống xúc tiến thương mại và quảng bá sản phẩm:
+ Thời gian: Năm 2020.
+ Nội dung: Lựa chọn xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng; điểm giới thiệu bán sản phẩm OCOP tại cấp tỉnh và cấp huyện, các điểm du lịch, gian hàng tại các chợ, điểm bán hàng tại các khách sạn, nhà hàng...
+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
+ Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành liên quan.
2.2.3. Đào tạo, tập huấn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng thương hiệu, lập kế hoạch kinh doanh, phát triển tổ chức kinh tế:
a) Thời gian: Quý I-II/2020.
b) Nội dung: Hỗ trợ, tập huấn nâng cao chất lượng kiến thức cho cán bộ quản lý, cán bộ vận hành Chương trình OCOP; đào tạo cán bộ quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất, kinh doanh có sản phẩm đăng ký tham gia chương trình OCOP trên địa bàn tỉnh.
c) Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị tư vấn OCOP hỗ trợ.
d) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
2.2.4. Củng cố các tổ chức sản xuất và phát triển sản phẩm:
a) Thời gian: Trong năm 2020.
b) Nội dung: Điều tra thị trường, khảo sát trực tiếp mô hình thiết kế sản phẩm, test sản phẩm, đánh giá sản phẩm, điều chỉnh sản phẩm thông qua các hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo, học tập kinh nghiệm; các doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân xây dựng được các dự án để sản xuất ra các sản phẩm, tiếp cận được các nguồn vốn phù hợp. Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện các hoạt động hỗ trợ thông qua các dự án đề xuất và công tác nghiệp vụ chuyên môn nhằm phát triển tổ chức kinh tế và phát triển sản phẩm.
c) Đơn vị thực hiện: Ban Chỉ đạo Đề án OCOP cấp huyện, đơn vị tư vấn hỗ trợ.
d) Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
2.2.5. Triển khai nhiệm vụ, dự án thành phần
a) Thời gian: Quý I-III/2020.
b) Nội dung: Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý OCOP (phần mềm quản lý sản phẩm, mã vạch…); Thiết kế Logo, biểu tượng OCOP, video tư liệu, cẩm nang, sổ tay hướng dẫn thực hiện Chương trình OCOP thường niên.
c) Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị tư vấn hỗ trợ.
2.2.6. Học tập kinh nghiệm triển khai chương trình OCOP
a) Thời gian: Quý II-III/2020.
b) Nội dung: Tham quan, học tập mô hình tổ chức, cách thức thực hiện Đề án OCOP tại các tỉnh đã và đang triển khai hiệu quả; tham quan học tập kinh nghiệm nước ngoài.
c) Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành liên quan.
2.2.7. Giám sát, đánh giá, tổng kết thực hiện Chương trình OCOP
a) Thời gian: Quý IV/2020.
b) Nội dung: Rà soát, đánh giá và tổng kết bài học kinh nghiệm về tổ chức và triển khai Đề án OCOP giai đoạn 2019-2020; đề xuất Chương trình OCOP cho giai đoạn 2021-2025.
c) Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
1. Năm 2019: Tổng nhu cầu kinh phí là 758,563 triệu đồng, trong đó:
a) Tổ chức các hội nghị triển khai các nội dung thực hiện Chương trình OCOP 592,583 triệu đồng.
b) Tham quan học tập kinh nghiệm tại các tỉnh đã và đang triển khai thực hiện Đề án OCOP có hiệu quả là 166 triệu đồng.
2. Năm 2020: Tổng nhu cầu kinh phí 6.895,77 triệu đồng, trong đó:
2.1. Hội nghị triển khai Đề án: 104,1 triệu đồng.
2.2. Tập huấn và đánh giá chất lượng sản phẩm: 64,7 triệu đồng.
2.3. Tuyên truyền OCOP: 100 triệu đồng.
2.4. Tổ chức đăng ký ý tưởng kinh doanh và hỗ trợ tập huấn đào tạo OCOP: 726,35 triệu đồng.
2.5. Tham dự Hội chợ: 100 triệu đồng.
2.6. Xây dựng cơ sở dữ liệu OCOP: 1.470 triệu đồng.
2.7. Học tập trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước: 300 triệu đồng.
2.8. Hỗ trợ phát triển các sản phẩm đăng ký tham gia Chương trình OCOP: 2.656,8 triệu đồng.
2.9. Phát triển tổ chức kinh tế: 323,4 triệu đồng.
2.10. Chương trình kết nối sản phẩm OCOP của tỉnh: 200 triệu đồng.
2.11. Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện: 171,26 triệu đồng.
2.12. Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp tỉnh: 45,569 triệu đồng.
2.13. Tham gia đánh giá sản phẩm Quốc gia: 50 triệu đồng.
2.14. Giám sát, đánh giá tổng kết OCOP giai đoạn 2019-2020: 233,59 triệu đồng.
2.15. Chi phí quản lý chung: 350 triệu đồng.
(Các nội dung chi tiết theo các phụ lục 01, 02, 03 kèm theo)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Là cơ quan thường trực, điều phối mọi hoạt động để triển khai thực hiện Đề án OCOP tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2030. Xây dựng kế hoạch triển khai các nhiệm vụ cụ thể đã được giao.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính theo chức năng nhiệm vụ chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan cân đối bố trí kinh phí thực hiện Đề án và Kế hoạch này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn cứ vào các nhiệm vụ được giao tại Quyết định phê duyệt Đề án OCOP số 1533/QĐ-UBND và Kế hoạch này khẩn trương ban hành Kế hoạch cụ thể hóa các nhiệm vụ để triển khai thực hiện.
4. Các chủ thể (doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cơ sở sản xuất):
a) Lập Dự án tổ chức triển khai thực hiện, tổ chức sản xuất các sản phẩm tham gia thực hiện Chương trình OCOP, phấn đấu các sản phẩm đạt tiêu chuẩn của Chương trình OCOP (xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, chứng nhận chất lượng, mẫu mã sản phẩm...).
b) Chủ động xây dựng các phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm, đẩy mạnh áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất, tích cực các hoạt động xúc tiến thương mại... tham gia thực hiện Chương trình OCOP đối với mỗi sản phẩm.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh tăng cường phối hợp, tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên đẩy mạnh phát triển sản phẩm, dịch vụ, tích cực tham gia thực hiện Đề án OCOP trên địa bàn tỉnh.
6. Các cơ quan, ban ngành của tỉnh, huyện căn cứ chức nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch triển khai Đề án OCOP tỉnh chủ động xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện bảo đảm hiệu quả thiết thực.
UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, ban, ngành, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan khẩn trương triển khai nội dung Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua cơ quan Thường trực là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 22/08/2020
Quyết định 1048/QĐ-TTg năm 2019 về Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm Ban hành: 21/08/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí đánh giá công tác dân vận của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường dự án Khai thác cát xây dựng trên sông Đa Dâng tại các xã Đạ Đờn, Phú Sơn và Phi Tô, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về An toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án xây dựng hệ thống thông tin chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp và cơ quan, doanh nghiệp trong công tác bảo đảm an ninh trật tự các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 03/2011/QĐ-UBND và 1713/QĐ-UBND cơ cấu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 1533/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Ngày pháp luật năm 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực Thi đua khen thưởng, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2011 triển khai Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2010 không cấp giấy chứng nhận cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm trong nội thành thành phố Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008