Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2020 về triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc (GMC) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 167/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Quốc Vinh |
Ngày ban hành: | 11/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Ngoại giao, điều ước quốc tế, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/KH-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 11 tháng 5 năm 2020 |
Thực hiện Kế hoạch Triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc (Thỏa thuận GMC) ban hành kèm theo Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ và chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Ngoại giao tại Văn bản số 1378/BNG-LS ngày 20/4/2020; xét đề nghị của Sở Ngoại vụ tại Văn bản số 322/SNgV-LSBG ngày 06/5/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Thỏa thuận GMC với các nội dung như sau:
1. Mục đích
- Thể hiện quyết tâm và trách nhiệm của tỉnh Hà Tĩnh trong việc triển khai, thực hiện Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước nhằm quản lý di cư hiệu quả vì mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
- Quán triệt và tổ chức thực hiện có hiệu quả các lĩnh vực, mục tiêu ưu tiên, nội dung cụ thể và lộ trình triển khai Thỏa thuận GCM theo Kế hoạch của Chính phủ.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý di cư quốc tế thông qua cơ chế phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, có sự tham gia của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội nhằm tạo môi trường di cư minh bạch, dễ tiếp cận, tôn trọng nhân phẩm của người di cư, bảo vệ quyền lợi và lợi ích chính đáng của họ, đặc biệt là các nhóm đặc thù, phụ nữ, trẻ em và người dân tộc thiểu số.
2. Yêu cầu
- Lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; sát với tình hình thực tiễn, lấy yếu tố con người làm trung tâm, trong đó lồng ghép yếu tố giới và phát triển bền vững nhằm giảm thiểu các nhân tố dẫn tới tình trạng di cư trái phép, mua bán người.
- Xây dựng cơ chế phối hợp thường xuyên để đảm bảo hiệu quả việc thực hiện Kế hoạch; tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các ngành, các cấp, sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan trong quá trình triển khai, thực hiện.
- Việc tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn triển khai Thỏa thuận GMC cần được tiến hành thường xuyên, kịp thời, đầy đủ đến các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức liên quan.
1. Tuyên truyền, phổ biến thông tin về Thỏa thuận GCM, các vấn đề di cư quốc tế thuộc phạm vi trong và ngoài nước; tăng cường năng lực trong triển khai Thỏa thuận GCM
- Tuyên truyền, vận động phổ biến thông tin về Thỏa thuận GCM, các vấn đề di cư quốc tế (di cư hợp pháp, an toàn; di cư trái phép; mua bán người...), hướng đến các đối tượng là cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thực thi pháp luật liên quan đến di cư quốc tế, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các cơ quan, tổ chức có liên quan, cộng đồng doanh nghiệp, người dân. Việc tuyên truyền phải có nội dung phù hợp với giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ dân trí, đặc điểm của địa phương, dễ tiếp cận, có trọng điểm... và bằng các hình thức đa dạng.
- Đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan chức năng các thông tin rõ ràng, minh bạch về di cư (hướng dẫn, tư vấn, khuyến cáo, cảnh báo liên quan đến di cư quốc tế; thị trường lao động nước ngoài, chính sách cấp thị thực, quyền của người di cư...).
- Nâng cao năng lực cán bộ các ngành, địa phương nhất là cán bộ trực tiếp tham gia triển khai Thỏa thuận GCM nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý di cư, hỗ trợ và bảo vệ người di cư, lưu ý các nhóm đặc thủ, phụ nữ, trẻ em và người dân tộc thiểu số.
2. Thu thập thông tin, dữ liệu về di cư của công dân Hà Tĩnh ra nước ngoài và người nước ngoài vào Hà Tĩnh
- Theo dõi, rà soát, cập nhật thông tin, dữ liệu về di cư quốc tế (lao động; học tập; kết hôn có yếu tố nước ngoài; nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài; di cư trái phép; mua bán người; lao động cưỡng bức; người không quốc tịch; người di cư trở về...); tiếp tục quản lý, sử dụng hiệu quả các cơ sở dữ liệu chuyên ngành có liên quan.
- Xây dựng quy chế trao đổi giữa các đơn vị, địa phương có liên quan nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về di cư.
- Ứng dụng Công nghệ thông tin trong việc đăng ký và hỗ trợ công dân Việt Nam ở nước ngoài bao gồm các thông tin cơ bản về công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài với mục đích khác nhau.
- Liên kết với cơ sở dữ liệu quốc gia về di cư dựa trên việc kết nối, tích hợp với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác có liên quan, nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả, phục vụ công tác hoạch định chính sách, pháp luật về di cư.
3. Triển khai, thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến di cư
- Tiếp tục triển khai hiệu quả các chương trình, kế hoạch liên quan đến di cư quốc tế đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến di cư quốc tế để kiến nghị các cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới nhằm đảm bảo phù hợp với thực tiễn, kịp thời tháo gỡ các vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện Thỏa thuận GCM.
- Rà soát, hoàn thiện, ban hành đồng bộ các giải pháp, chính sách kinh tế - xã hội phù hợp với tình hình của tỉnh (chính sách về giảm nghèo, an sinh xã hội, gắn với việc làm bền vững, bình đẳng giới và nâng cao vị thế cho phụ nữ, trẻ em gái...) nhằm giảm thiểu các nhân tố dẫn tới di cư trái phép, giúp người dân có quyết định đúng đắn về di cư, góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng toàn diện, bền vững, “không để ai bị bỏ lại phía sau”.
4. Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc thực hiện Thỏa thuận GCM
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các Điều ước quốc tế, Thỏa thuận quốc tế và các cam kết quốc tế về di cư mà Việt Nam là thành viên, phù hợp với luật pháp và điều kiện của Việt Nam.
- Thu hút, tranh thủ nguồn lực quốc tế trong quá trình triển khai Thỏa thuận GCM để nâng cao năng lực cho các cơ quan liên quan của Việt Nam cũng như tăng cường hiệu quả công tác quản lý di cư.
(có Phụ lục kèm theo)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước và huy động tối đa từ các nguồn tài trợ, viện trợ, các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Đối với nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước, căn cứ vào từng nhiệm vụ được giao cụ thể, các sở, ngành, địa phương chủ động lồng ghép trong các chương trình, dự án, đề án đang triển khai thực hiện, trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước được giao hàng năm.
- Đối với các nhiệm vụ phát sinh mới không lồng ghép được trong các chương trình, dự án, đề án dạng triển khai, các sở, ngành, địa phương lập dự toán kinh phí, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
1. Sở Ngoại vụ
- Hướng dẫn, giám sát, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; định kỳ hàng năm và đột xuất, tổng hợp báo cáo Bộ Ngoại giao, UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Tham mưu UBND tỉnh có ý kiến tham gia, đề xuất với các cơ quan Trung ương trong xây dựng chủ trương, chính sách về vấn đề di cư quốc tế, phù hợp với chính sách, pháp luật, điều kiện của Việt Nam và thông lệ quốc tế.
- Phối hợp với các ngành nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu của tỉnh về di cư và phối hợp với Cục Thống kê tỉnh trong việc lồng ghép các nội dung liên quan đến di cư trong tổng điều tra dân số và nhà ở.
- Căn cứ cơ chế phối hợp của Trung ương tham mưu xây dựng cơ chế phối hợp triển khai công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Hà Tĩnh di cư ra nước ngoài phù hợp với tình hình di cư của công dân hiện nay.
- Liên kết Cổng thông tin điện tử của Bộ Ngoại giao để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Sở Ngoại vụ các thông tin rõ ràng, minh bạch về di cư (hướng dẫn, tư vấn, khuyến cáo, cảnh báo liên quan đến di cư quốc tế; thị trường lao động nước ngoài; chính sách cấp thị thực; quyền của người di cư...).
- Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Ủy ban nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài - Bộ Ngoại giao tiếp tục theo dõi tình hình người Hà Tĩnh ở nước ngoài để tham mưu các giải pháp phù hợp nhằm quản lý hiệu quả và tạo thuận lợi cho người di cư hòa nhập với cộng đồng sở tại, đảm bảo có cơ hội công bằng về học tập, làm việc, phát triển cũng như phát huy vai trò và đóng góp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của tỉnh.
- Nghiên cứu, tham mưu đề xuất ký kết các Thỏa thuận quốc tế về di cư phù hợp với lợi ích của tỉnh nhằm thúc đẩy di cư hợp pháp, an toàn và trật tự.
2. Công an tỉnh
- Chủ trì phối hợp các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu đề xuất đóng góp ý kiến đối với các cơ quan Trung ương trong hoàn thiện chính sách, pháp luật quản lý người nước ngoài tại Việt Nam có liên quan đến Thỏa thuận GCM.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan nắm chắc tình hình an ninh, trật tự liên quan đến hoạt động di cư trên địa bàn tỉnh; số lượng công dân di cư ra nước ngoài, người nước ngoài tại địa phương và người di cư hồi hương để có biện pháp quản lý, hỗ trợ phù hợp.
- Nghiên cứu, tham mưu đề xuất ký kết các Thỏa thuận quốc tế về phòng, chống mua bán người, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán; phòng chống di cư trái phép và đưa người di cư trái phép.
3. Sở Tư pháp
Chủ trì, nghiên cứu tham mưu đề xuất tham gia ý kiến về hoàn thiện chính sách pháp luật về quốc tịch, hộ tịch của người di cư và các vấn đề di cư quốc tế liên quan.
4. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan tăng cường quản lý biên giới, đấu tranh, ngăn chặn các hoạt động trái phép và đưa người di cư trái phép, mua bán người qua đường bộ, đường biển.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước của ngành về thực hiện các Chương trình hợp tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo diện hợp đồng; triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các chính sách hỗ trợ người lao động học nghề, học ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và làm thủ tục hồ sơ đi làm việc ở nước ngoài.
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ thực hiện có hiệu quả các chính sách về bảo hộ công dân ở nước ngoài; phối hợp với Công an tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã cập nhật danh sách người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Tham mưu, đề xuất các chính sách trên lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và các văn bản thỏa thuận hợp tác với các đối tác về thực hiện các Chương trình hợp tác lao động.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các sở, ngành, địa phương có liên quan tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức của người dân và xã hội về các vấn đề di cư quốc tế, di cư với phát triển bền vững, Thỏa thuận GCM và tình hình triển khai Thỏa thuận này.
7. Sở Giáo dục và Đạo tạo
Tăng cường quản lý hoạt động tư vấn du học trên địa bàn tỉnh; theo dõi, quản lý thông tin về di cư cho học sinh tại các cấp học trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan nghiên cứu lồng ghép thực hiện kế hoạch với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm giảm thiểu các nhân tố dẫn tới tình trạng di cư trái phép, mua bán người; thu hút, tranh thủ nguồn lực quốc tế trong quá trình triển khai Thỏa thuận GCM.
9. Cục Thống kê tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, lồng ghép các nội dung liên quan đến di cư trong các cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở.
10. Trường Đại học Hà Tĩnh và các Trường Cao đẳng trên địa bàn tỉnh
Theo dõi, quản lý, cung cấp thông tin về lưu học sinh nước ngoài đang học tập tại trường.
11. UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Trên cơ sở nội dung Kế hoạch và Phụ lục kèm theo lồng ghép vào các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đơn vị nhằm giảm thiểu các nhân tố dẫn tới tình trạng di cư trái phép, mua bán người.
- Chủ động nắm tình hình an ninh, trật tự liên quan đến hoạt động di cư tại địa phương; số lượng công dân địa phương ra nước ngoài, người nước ngoài vào địa phương và di cư hồi hương trở về để có biện pháp quản lý, hỗ trợ phù hợp.
12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội nghề nghiệp, cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động tham gia triển khai, thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này.
Định kỳ, các đơn vị, địa phương báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo các cơ quan có thẩm quyền (cụ thể: Báo cáo 06 tháng về số liệu liên quan đến di cư quốc tế gửi về Sở Ngoại vụ trước ngày 05/7, báo cáo năm gửi về Sở Ngoại vụ trước ngày 05/01 năm sau; Báo cáo việc thực hiện Kế hoạch định kỳ hàng năm gửi về Sở Ngoại vụ trước ngày 05/11).
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét giải quyết theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THỎA THUẬN TOÀN CẦU VỀ DI CƯ HỢP PHÁP, AN TOÀN VÀ TRẬT TỰ CỦA LIÊN HỢP QUỐC (GCM) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 167/KH-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả dự kiến |
Thời gian hoàn thành dự kiến |
1.1 |
Tổ chức phổ biến, tập huấn về Thỏa thuận GCM cho cán bộ, công chức các sở, ngành, đoàn thể, địa phương |
Sở Ngoại vụ |
Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và các sở, ngành, đoàn thể, địa phương |
Hội nghị, hội thảo, tập huấn |
Trong thời gian triển khai Thỏa thuận GCM |
1.2 |
Liên kết Cổng thông tin điện tử của Bộ Ngoại giao đăng tải thông tin về di cư trên Cổng thông tin điện tử của Sở Ngoại vụ; kết nối, chia sẻ với Cổng/Trang thông tin điện tử của các sở, ngành, địa phương, tổ chức có liên quan và cập nhật định kỳ. |
Sở Ngoại vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Thông tin về di cư |
Thường xuyên trong thời gian triển khai Thỏa thuận GCM |
1.3 |
Hướng dẫn thực hiện các chương trình phát thanh truyền hình, các tin bài tuyên truyền về Thỏa thuận GCM, tăng cường các chuyên mục, chuyên trang về các vấn đề di cư quốc tế (di cư hợp pháp, an toàn; di cư trái phép và đưa người di cư trái phép; mua bán người, bóc lột, lạm dụng lao động; các rủi ro trong quá trình di cư; quyền và lợi ích của người di cư...). |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Các bài viết, bài nói, ấn phẩm |
2020-2030 |
1.4 |
Lồng ghép tổ chức các sự kiện thông tin, tuyên truyền các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu và nghiên cứu về Thỏa thuận GCM và các vấn đề di cư quốc tế, đảm bảo lồng ghép yếu tố giới và có hình thức phù hợp với từng đối tượng nhằm định hướng dư luận tiếp cận đúng về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương, tổ chức có liên quan |
Các tin, bài viết, ấn phẩm, Hội nghị, hội thảo tập huấn |
2020-2030 |
1.5 |
Lồng ghép bằng các hình thức phù hợp để tăng cường thông tin về di cư cho học sinh tại các cấp học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành, địa phương, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác có liên quan |
Thông tin về di cư |
Thường xuyên trong thời gian triển khai Thỏa thuận GCM |
1.6 |
Kết hợp lồng ghép việc phổ biến Thỏa thuận GCM với các chương trình, hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức về các vấn đề di cư quốc tế cho các sở, ngành, địa phương có liên quan. |
Các sở, ngành, đoàn thể, địa phương có liên quan |
Sở Ngoại vụ |
Hoạt động tuyên truyền |
2020-2030 |
2.1 |
Định kỳ 6 tháng, 1 năm, các sở, ngành, địa phương, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, dữ liệu về di cư quốc tế đầy đủ thông tin theo hướng dẫn. |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Sở Ngoại vụ |
Dữ liệu về di cư quốc tế |
2020-2030 |
2.2 |
Hướng dẫn, giám sát, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch và định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh. |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
2020-2030 |
2.3 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đăng ký và hỗ trợ công dân người Hà Tĩnh ở nước ngoài. |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Thông tin đăng ký công dân |
2020-2024; định kỳ rà soát, cập nhật cho đến năm 2030 |
2.4 |
Triển khai việc lồng ghép các nội dung liên quan đến di cư trong các cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở. |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Dữ liệu về di cư quốc tế |
2020-2022 |
Triển khai thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến các vấn đề di cư quốc tế |
|||||
3.1 |
Tham gia ý kiến sửa đổi, bổ sung và ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến vấn đề di cư và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt ban hành, quyết định |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Sở Ngoại vụ |
Văn bản tham gia ý kiến |
2020-2025 |
3.2 |
Tham gia ý kiến xây dựng chính sách về di cư quốc tế trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của ngành được phân công |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Sở Ngoại vụ |
Văn bản tham gia ý kiến |
2020-2025 |
3.3 |
Tăng cường quản lý hoạt động tư vấn du học |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Báo cáo kết quả công tác kiểm tra |
2020-2022; định kỳ rà soát hàng năm đến 2030 |
3.4 |
Tiếp tục theo dõi, nghiên cứu tình hình người Hà Tĩnh ở nước ngoài và tham gia kiến nghị chính sách phù hợp |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Văn bản kiến nghị liên quan |
Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 |
3.5 |
Tiếp tục theo dõi, nghiên cứu tình hình người nước ngoài tại trên địa bàn tỉnh và kiến nghị chính sách phù hợp. |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Văn bản kiến nghị, đề xuất |
Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 |
Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc thực hiện Thỏa thuận GCM |
|||||
4.1 |
Phát triển, mở rộng hợp tác thúc đẩy các kênh di cư hợp pháp như lao động, học tập tại các nước và vùng lãnh thổ, đảm bảo cơ hội tiếp cận việc làm ổn định cho phụ nữ. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo và các địa phương |
Sở Ngoại vụ và các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Báo cáo đề xuất UBND tỉnh |
Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 |
4.2 |
Nghiên cứu, đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế về hợp tác trong lĩnh vực lao động. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Ngoại vụ và các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Biên bản, thỏa thuận quốc tế |
Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 |
4.3 |
Tổ chức triển khai hiệu quả các Điều ước quốc tế, Thỏa thuận quốc tế và các cam kết quốc tế về di cư mà Việt Nam là thành viên; định kỳ tổng kết; đánh giá việc triển khai. |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Sở Ngoại vụ |
Báo cáo đề xuất UBND tỉnh |
Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 |
4.4 |
Thu hút, tranh thủ nguồn lực quốc tế trong quá trình triển khai Thỏa thuận GCM. |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Các Sở: Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư |
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ |
Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 |
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2009 về Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 18/2008/QH12 về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ cho 07 tập thể của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 1999 về việc thành lập và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng (giai đoạn I) Khu công nghiệp Quảng Phú, tỉnh Quãng Ngãi Ban hành: 17/04/1999 | Cập nhật: 07/04/2007