Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2019 về lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
Số hiệu: | 140/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 28/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/KH-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 10 năm 2019 |
LẬP QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG NGÃI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14; Luật số 28/2018/QH14 ngày 15/6/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 878/QĐ-TTg ngày 15/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1651/SKHĐT-TH ngày 21/10/2019;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (gọi tắt là Kế hoạch) với các nội dung như sau:
1. Mục đích
- Xây dựng kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
- Phân công nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố chủ động, phối hợp triển khai thực hiện đúng kế hoạch đề ra theo lĩnh vực, địa bàn quản lý.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 bảo đảm chất lượng, tầm nhìn, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; bảo đảm nguồn lực và các điều kiện triển khai thực hiện Quy hoạch. Đáp ứng các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Xác định nội dung công việc gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước ở tỉnh và địa phương, bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc. Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các cơ quan, địa phương trong việc lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Việc xây dựng Nhiệm vụ lập quy hoạch, lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) cần được tiến hành khẩn trương, đảm bảo chất lượng, đồng bộ, có sự phối hợp giữa các cơ quan Trung ương, sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị tư vấn có liên quan, đáp ứng tiến độ kế hoạch đề ra.
Kế hoạch thực hiện và phân công nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045, với những nội dung chủ yếu sau:
- Lập Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh;
- Lập Quy hoạch tỉnh;
- Xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch tỉnh;
- Lấy ý kiến về quy hoạch tỉnh;
- Trình thẩm định quy hoạch tỉnh;
- Trình phê duyệt quy hoạch tỉnh.
(Có Kế hoạch chi tiết đính kèm)
1. Trên cơ sở Kế hoạch lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố phối hợp kịp thời, chặt chẽ với Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) thực hiện đảm bảo hoàn thành Kế hoạch. Tập trung nguồn lực tổ chức lập quy hoạch tỉnh và phối hợp với cơ quan lập quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng theo quy trình quy định của Luật Quy hoạch.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các cơ quan, tổ chức, UBND cấp huyện xây dựng.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung, nhiệm vụ cụ thể, tiến độ thực hiện của Kế hoạch, các đơn vị liên quan chủ động báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, quyết định./.
|
CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG NGÃI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 28/10/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Nhiệm vụ |
Nội dung công việc chính |
Cơ quan chủ trì tham mưu |
Cơ quan phối hợp/ thực hiện |
Cơ quan quyết định |
Thời gian thực hiện |
|
|
|
|
|
||
1 |
Thành lập Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh |
Ban hành Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh (tại Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 17/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
Đã hoàn thành |
2 |
Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo |
Xây dựng dự thảo Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
Tháng 10/2019 |
3 |
Quyết định giao cơ quan lập Quy hoạch tỉnh |
Ban hành Quyết định giao cơ quan lập Quy hoạch tỉnh (tại Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 06/8/2019 của UBND tỉnh) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
Đã hoàn thành |
4 |
Thành lập Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh |
Tổng hợp, xây dựng dự thảo Quyết định thành lập Tổ giúp việc Ban chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
Tháng 10/2019 |
5 |
Tổ chức Hội thảo định hướng phát triển tỉnh Quảng Ngãi |
- Tổ chức đoàn tham quan, thực địa của các chuyên gia, nhà khoa học - Tổ chức Hội thảo định hướng phát triển tỉnh Quảng Ngãi. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư/Tư vấn |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
Quý I/2020 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Lựa chọn đơn vị tư vấn |
- Lựa chọn nhà thầu; - Đàm phán, thương thảo và ký kết hợp đồng tư vấn. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
Quý IV/2019 |
2 |
Lập Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh |
- Xây dựng Nhiệm vụ lập quy hoạch (bao gồm nội dung đánh giá môi trường chiến lược); xây dựng dự toán kinh phí lập quy hoạch. - Lấy ý kiến các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố về Nhiệm vụ lập quy hoạch. |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
Quý IV/2019 |
3 |
Hoàn thiện, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến |
- Hoàn thiện, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, cho ý kiến chỉ đạo; - Tiếp thu, hoàn thiện Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh. |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Tỉnh ủy |
Quý IV/2019 |
4 |
Trình thẩm định Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh |
- Hoàn thiện hồ sơ; trình Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh. - Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh. |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Quý I/2020 |
5 |
Trình phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh |
- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh. |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Thủ tướng Chính phủ |
Quý I/2020 |
|
|
|
|
|
||
1 |
- Lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh; - Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC đối với quy hoạch tỉnh). |
- Lập, phê duyệt hồ sơ mời thầu (HSMT) - Phát hành HSMT để mời thầu; - Đánh giá hồ sơ dự thầu) và báo cáo kết quả; - Trình phê duyệt kết quả trúng thầu; - Đàm phán, thương thảo và ký kết hợp đồng. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
Quý II/2020 |
2 |
Xây dựng quy hoạch tỉnh |
- Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tỉnh về kinh tế - xã hội; xây dựng mục tiêu, quan điểm phát triển, khung định hướng phát triển của tỉnh Quảng Ngãi, của các ngành then chốt; triển khai xây dựng Báo cáo tổng hợp. - Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố (phối hợp với đơn vị tư vấn) tiến hành lập từng nội dung tích hợp vào quy hoạch tỉnh thuộc lĩnh vực phụ trách đã được phân công trong Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh. - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện; tổng hợp ý kiến đề xuất, lựa chọn nội dung tích hợp quy hoạch; báo cáo Ban Chỉ đạo lập quy hoạch xem xét quyết định những vấn đề còn ý kiến khác nhau; điều chỉnh lại nội dung, phương án tích hợp theo ý kiến của Ban Chỉ đạo lập quy hoạch và ý kiến của UBND tỉnh. |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
Quý II/2020-II/2021 |
3 |
Hoàn thành dự thảo Quy hoạch tỉnh (dự thảo lần 1) |
- Xây dựng và hoàn thành dự thảo Quy hoạch tỉnh (dự thảo lần 1). - Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo lấy ý kiến đối với dự thảo Quy hoạch tỉnh (dự thảo lần 1). |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
Quý II/2021 |
4 |
Hoàn thiện dự thảo Quy hoạch tỉnh (lần 2) trình UBND tỉnh, Tỉnh ủy cho ý kiến |
- Hoàn thiện dự thảo Quy hoạch tỉnh (lần 2). - Tổ chức Hội thảo phản biện đối với dự thảo báo cáo tổng hợp trước khi trình UBND tỉnh xem xét; - Tiếp thu các ý kiến góp ý, chỉ đạo của UBND tỉnh; bổ sung, hoàn thiện dự thảo Quy hoạch tỉnh (lần 2); - Xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy. |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, chuyên gia, nhà khoa học |
Tỉnh ủy, UBND tỉnh |
Quý II/2021 |
5 |
Tiếp tục hoàn thiện dự thảo Quy hoạch tỉnh (lần 3) |
- Tiếp thu các ý kiến góp ý, chỉ đạo của Tỉnh ủy; tổ chức lấy ý kiến thống nhất của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng đối với các nội dung quy hoạch liên quan tới biên giới, hải đảo. - Hoàn thiện báo cáo Quy hoạch tỉnh và tổ chức lấy ý kiến của các đơn vị liên quan gồm: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, UBND cấp tỉnh các địa phương liền kề; UBMTTQVN tỉnh, UBND cấp huyện và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch tỉnh (theo Điều 19, Luật Quy hoạch và Điều 32 Nghị định 37/2019/NĐ-CP). |
Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, chuyên gia, nhà khoa học |
Các bộ, ngành liên quan; UBND các địa phương trong vùng và liền kề; UBND tỉnh |
Quý III/2021 |
6 |
Xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) đối với quy hoạch tỉnh (thực hiện song song với xây dựng Quy hoạch tỉnh, đảm bảo cập nhật giữa các báo cáo) |
- Thực hiện theo quy định về pháp luật bảo vệ môi trường; - Lập, thẩm định đồng thời với quá trình lập quy hoạch tỉnh. |
Đơn vị tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
Quý II-IV/2020 |
7 |
Trình thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) đối với quy hoạch tỉnh |
- Trình thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) đối với Quy hoạch tỉnh; - Hoàn thiện hồ sơ Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) sau khi Bộ Tài nguyên và Môi trường có ý kiến. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Đơn vị tư vấn quy hoạch tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Quý II/2021 |
8 |
Trình Trung ương thẩm định Báo cáo quy hoạch tỉnh |
- Trình thẩm định Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tỉnh và các hồ sơ liên quan. - Tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định, chỉnh lý báo cáo Quy hoạch tỉnh theo kết luận của Hội đồng thẩm định; hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh |
Tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh |
Quý IV/2021 |
9 |
Trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch tỉnh (UBND tỉnh trình) |
- Tiếp thu ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh (Chính phủ); hoàn thiện quy hoạch tỉnh; - Trình thông qua trong kỳ họp của HĐND tỉnh. |
Tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
HĐND tỉnh |
Quý I/2022 |
10 |
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh (UBND tỉnh trình) |
- Hoàn thiện hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, thông qua nội dung Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045. |
Tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ |
Thủ tướng Chính phủ |
Quý I/2022 |
11 |
Tổ chức công bố Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
- Công bố Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
Quý I/2022 |
Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 25/11/2020
Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Quản lý văn bản và điều hành trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, Ban, ngành và địa phương (DDCI) thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2019 về giao nhiệm vụ cơ quan lập quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 17/10/2019
Quyết định 878/QĐ-TTg năm 2019 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 18/07/2019
Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (phương tiện phà) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 878/QĐ-TTg năm 2018 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Ba Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 04 thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý Cạnh tranh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây trồng giai đoạn 2016-2020 tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2014 công bố cửa khẩu phụ, điểm thông quan trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được phép tái xuất hàng hóa Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2014 hủy bỏ Quy định về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 50/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 595/QĐ-UBND phê duyệt dự án “Tài trợ cộng đồng hộ nghèo xã Gia Canh" năm 2014 do Tổ chức Les Enfants du Dragon (Pháp) tài trợ của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án kiện toàn tổ chức, cán bộ tham mưu, giúp việc về cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 18/04/2011