Kế hoạch 140/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2020
Số hiệu: | 140/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Cao Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 07/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/KH-UBND |
Đồng Nai, ngày 07 tháng 01 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, KẾT LUẬN, CHỈ ĐẠO CỦA UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH NĂM 2020
Thực hiện quyết định số 51/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy chế theo dõi đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai giao và quyết định số 4655/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về việc thành lập Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh năm 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI KIỂM TRA
1. Mục đích
- Đảm bảo các hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được liên tục, thông suốt; giữ nghiêm kỷ cương, kỷ luật trong hệ thống hành chính nhà nước; nâng cao năng lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Đánh giá toàn diện, đầy đủ tiến độ, chất lượng, kết quả thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao so với yêu cầu đề ra; có ý kiến về sự phù hợp của nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo đã giao so với thực tiễn.
- Kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo đã giao để tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh hướng giải quyết hoặc có biện pháp điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các quy định có liên quan.
- Kịp thời chấn chỉnh những tồn tại, thiếu sót trong quá trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Làm căn cứ để xem xét đánh giá công vụ các sở, ngành, Địa phương.
2. Yêu cầu
- Công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, kịp thời, khách quan, công khai, minh bạch, đúng quy định pháp luật; kết quả của công tác này là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và của từng cán bộ, công chức, viên chức.
- Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa tự kiểm tra trước khi làm việc với Đoàn kiểm tra.
3. Phạm vi kiểm tra
Kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, tất cả các chương trình, kế hoạch, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh hiện đơn vị vẫn đang thực hiện và trọng tâm là thực hiện các nhiệm vụ chương trình, kế hoạch, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong năm 2019 và 2020. Kiểm tra về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính và xử lý hồ sơ một cửa.
II. NỘI DUNG, CÁCH THỨC KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao bao gồm: Các quyết định, chỉ thị, quy chế, chương trình, kế hoạch, hướng dẫn, đề án, công văn, các văn bản khác có nội dung giao nhiệm vụ và ý kiến chỉ đạo trực tiếp của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; phiếu chuyển, thông báo kết luận hội nghị, cuộc họp, buổi làm việc, buổi tiếp công dân, công văn và các loại văn bản khác do Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh ký để truyền đạt ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh; trong đó tập trung các nhiệm vụ nổi cộm, vướng mắc, nợ đọng, quá hạn kéo dài.
- Kiểm tra việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tại các sở, ban, ngành, địa phương.
- Kiểm tra chuyên đề về cải cách thủ tục hành chính, cấp giấy CNQSDĐ, cấp Giấy phép xây dựng, việc xây dựng trái phép...
- Kiểm tra việc chậm tham mưu, đề xuất các phần việc liên quan ngành, địa phương phụ trách.
- Kiểm tra, thông báo định kỳ hàng tháng qua Hệ thống phần mềm theo dõi nhiệm vụ.
2. Cách thức kiểm tra
Việc kiểm tra tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tại các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện theo cách thức kiểm tra trực tiếp tại đơn vị được lựa chọn và tự kiểm tra rà soát của các đơn vị.
III. THÀNH PHẦN KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn Kiểm tra
- Theo quyết định số 4655/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 về việc thành lập Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Quyết định số 1195/QĐ-UBND ngày 23/4/2019 về việc kiện toàn nhân sự Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thư ký Tổ công tác có trách nhiệm tham mưu cho Tổ công tác thành lập đoàn kiểm tra theo quy định, Tổ công tác có thể mời thêm thành phần đoàn kiểm tra ngoài danh sách Tổ công tác tùy theo tình hình thực tế.
- Thành lập 01 Đoàn kiểm tra do đồng chí Tổ trưởng Tổ công tác làm Trưởng đoàn. Đối với các Sở, ngành; thành phần đoàn kiểm tra chủ yếu là Tổ công tác, Đối với các địa phương: thành phần đoàn kiểm tra bao gồm Tổ công tác và các phòng chuyên môn có liên quan.
2. Thành phần làm việc với Đoàn Kiểm tra
- Lãnh đạo các đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ tại các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Biên Hòa, Long Khánh.
- Cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ được giao tại các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Biên Hòa, Long Khánh.
IV. THỜI GIAN TIẾN HÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
1. Thời gian tiến hành kiểm tra
Công tác kiểm tra được tiến hành từ quý I/2020 đến quý IV năm 2020; thời gian tiến hành kiểm tra từ ngày 10 đến 22 hàng tháng, cụ thể tại các đơn vị do Tổ công tác thông báo.
2. Cơ quan, đơn vị được kiểm tra
- Trên cơ sở kết quả tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao của các đơn vị, Tổ công tác làm việc trực tiếp tại các đơn vị thường xuyên thực hiện nhiệm vụ chậm trễ, quá hạn; các đơn vị còn lại tự kiểm tra rà soát báo cáo.
- Thường trực Tổ công tác căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, Tỉnh ủy giao, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao các Sở, ngành, địa phương và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh để đề xuất danh sách các Sở, ngành được kiểm tra. Tổ công tác sẽ thông báo cụ thể đến từng Sở, ngành, địa phương để tiến hành kiểm tra.
- Ngoài ra, Tổ công tác có thể kiểm tra đột xuất tùy theo tình hình thực tiễn và theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao trách nhiệm Thành viên Tổ công tác
- Theo dõi, rà soát kết quả thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao các sở, ban, ngành, địa phương thuộc lĩnh vực theo dõi, thực hiện của cơ quan mình để đôn đốc thực hiện bảo đảm đúng tiến độ; đánh giá kết quả thực hiện so với yêu cầu đề ra; có ý kiến về sự phù hợp của nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo đã giao so với thực tiễn.
- Kịp thời phát hiện những vướng mắc, bất cập trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao các sở, ban, ngành, địa phương và đề xuất giải quyết những vướng mắc, bất cập đó.
- Đề xuất các nội dung kiểm tra thuộc lĩnh vực theo dõi, phụ trách của Sở, cơ quan mình; chuẩn bị tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra do mình đề xuất hoặc theo phân công của Tổ trưởng Tổ công tác.
2. Giao trách nhiệm Thư ký Tổ công tác
- Tham mưu Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra.
- Thông báo lịch kiểm tra đến các cơ quan, đơn vị được kiểm tra và phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra theo Kế hoạch.
- Liên hệ với cơ quan, đơn vị được kiểm tra để thu thập và sử dụng các báo cáo, thông tin, hồ sơ, tài liệu do cơ quan, đơn vị được kiểm tra cung cấp phục vụ cho việc kiểm tra.
- Phối hợp với các phòng chuyên môn, trung tâm trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp đầy đủ các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao nhiệm vụ cho từng đơn vị được kiểm tra và cung cấp tài liệu cho các thành viên Đoàn kiểm tra trước khi kiểm tra tại đơn vị.
- Chuẩn bị các nội dung, tài liệu và công tác hậu cần liên quan đến việc kiểm tra và các buổi làm việc của Tổ công tác.
- Tổ chức kiểm tra thực tế tại các cơ quan, đơn vị theo nội dung Kế hoạch này; kịp thời báo cáo đầy đủ và chính xác kết quả kiểm tra thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, kiến nghị các biện pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế, những vấn đề phát sinh trong thời gian kiểm tra.
- Bố trí phương tiện, kinh phí cho công tác kiểm tra theo quy định.
- Lập và lưu giữ hồ sơ, tài liệu kiểm tra.
3. Giao trách nhiệm các phòng chuyên môn, trung tâm trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh
Phối hợp với Thư ký Tổ công tác cung cấp đầy đủ các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao nhiệm vụ cho từng đơn vị liên quan theo yêu cầu của Tổ trưởng Tổ công tác.
4. Giao trách nhiệm các cơ quan, đơn vị tham gia Đoàn Kiểm tra
- Cử cán bộ, công chức tham gia Đoàn Kiểm tra đúng thành phần.
- Phối hợp chặt chẽ với Thư ký Tổ công tác trong quá trình thực hiện kiểm tra.
5. Giao trách nhiệm các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
- Phối hợp chặt chẽ với Đoàn Kiểm tra trong quá trình thực hiện kiểm tra; gửi báo cáo kết quả tình hình thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh cho Đoàn Kiểm tra trước 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Đoàn Kiểm tra đến làm việc.
- Báo cáo và cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác; của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
- Giải trình, làm rõ các nội dung liên quan việc thực hiện chậm hoặc không thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao theo yêu cầu của Trưởng đoàn kiểm tra và nêu giải pháp khắc phục; các kiến nghị, đề xuất (nếu có).
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung kết luận của Đoàn Kiểm tra; chân chính, khắc phục kịp thời các thiếu sót (nếu có) trong việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh năm 2020. Yêu cầu các Sở, ngành, địa phương nghiêm túc thực hiện./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016 Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai giao Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp và phối hợp kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản; quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về Quy trình thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/11/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai của Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và Cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyệt định 51/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 15/07/2015