Kế hoạch 124/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Bắc Kạn năm 2020
Số hiệu: | 124/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 10/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 10 tháng 3 năm 2020 |
NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BẮC KẠN NĂM 2020
Căn cứ kết quả Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (viết tắt theo tiếng Anh là PAPI) những năm gần đây của tỉnh Bắc Kạn, nhằm nâng cao Chỉ số PAPI năm 2020, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Bắc Kạn năm 2020 như sau:
1. Mục đích:
- Nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện Chỉ số PAPI của tỉnh trong những năm qua, đưa ra các nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả quản trị hành chính công trên 08 chỉ số nội dung, gồm: Tham gia của người dân ở cấp cơ sở; công khai, minh bạch trong việc ra quyết định ở địa phương; trách nhiệm giải trình với người dân; kiểm soát tham nhũng trong khu vực công; thủ tục hành chính công; cung ứng dịch vụ công; quản trị môi trường; quản trị điện tử.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp và cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ, phục vụ nhân dân góp phần nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Phấn đấu Chỉ số PAPI năm 2020 của tỉnh xếp hạng ở vị trí cao hơn năm 2019 và tiếp tục cải thiện, nâng cao vị trí xếp hạng trong những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu:
- Việc thực hiện Kế hoạch nâng cao Chỉ số PAPI phải gắn với thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh. Đồng thời, gắn với việc cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân (SIPAS) cấp tỉnh.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả đồng bộ trên 08 chỉ số nội dung trong Kế hoạch nâng cao Chỉ số PAPI ở các cấp chính quyền của tỉnh.
- Có sự tham gia vào cuộc của các cấp ủy đảng, chính quyền trong triển khai thực hiện các chỉ số nội dung. Trong đó, trọng tâm là các cơ quan, đơn vị được giao trách nhiệm chủ trì thực hiện các chỉ số nội dung nâng cao Chỉ số PAPI cấp tỉnh.
TT |
Chỉ số nội dung |
Nhiệm vụ giải pháp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
|
|
|
|||
1.1 |
Tri thức công dân |
Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đến các tầng lớp nhân dân; đảm bảo mọi người dân đều hiểu biết về quyền, nghĩa vụ và chính sách liên quan. |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
1.2 |
Cơ hội tham gia |
Tạo điều kiện thuận lợi nhất để nhân dân tham gia thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trong nhân dân về Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; các nội dung, vấn đề mà người dân có quyền được biết, được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám sát việc thực hiện. |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
||
1.3 |
Chất lượng bầu cử |
Tuyên truyền, vận động người dân tham gia bầu cử trực tiếp Trưởng thôn, Tổ trưởng dân phố và các chức danh khác ở cơ sở theo quy định tại Quyết định số 07/2019/QD-UBND ngày 10/6/2019 về việc ban hành quy chế về tổ chức, hoạt động và phân loại của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
UBND các xã, phường, thị trấn |
UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
1.4 |
Đóng góp tự nguyện |
- Tăng cường sự tham gia của người dân về đầu tư xây dựng mới hoặc tu sửa các công trình công cộng, dân sinh như nhà văn hóa, làm đường giao thông nông thôn, tu sửa trường lớp đảm bảo người dân được bàn bạc, quyết định và tự nguyện đóng góp. - Xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm lạm thu ở cơ sở (nhất là trong chương trình xây dựng nông thôn mới). |
UBND các xã, phường, thị trấn |
UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
|
|
|||
2.1 |
Tiếp cận thông tin |
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng về các chế độ, chính sách của đảng, nhà nước liên quan đến người dân. - Đảm bảo thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin năm 2016; công khai, cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ; thường xuyên cập nhật và công khai thông tin theo đúng thời điểm, thời hạn và hình thức theo Danh mục thông tin phải được công khai; rà soát, phân loại, kiểm tra và bảo đảm tính bí mật của thông tin trước khi cung cấp; hướng dẫn cơ quan, tổ chức, đơn vị, công dân trong việc thực hiện quyền tiếp cận thông tin. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã |
Thường xuyên |
2.2 |
Công khai, minh bạch danh sách hộ nghèo |
- Thực hiện rà soát, bình xét công khai, minh bạch và công nhận đối tượng hộ nghèo trong năm đúng quy định, đảm bảo đúng đối tượng thuộc diện hộ nghèo theo quy định tại Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngay 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ và quy định hiện hành. - Niêm yết công khai danh sách hộ nghèo tại trụ sở UBND cấp xã, nhà văn hóa thôn, tổ dân phố và thông tin qua hệ thống loa truyền thanh cơ sở. |
UBND các xã, phường, thị trấn |
UBND các huyện, thành phố; Ban thanh tra nhân dân cấp xã |
Thường xuyên |
2.3 |
Công khai, minh bạch ngân sách xã |
- Thực hiện thu, chi các khoản kinh phí theo đúng quy định của Luật ngân sách. - Niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã và nhà văn hóa thôn, tổ dân phố; thông báo công khai trên hệ thống truyền thanh của xã; thông báo bằng văn bản cho Đảng ủy, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã và trưởng các thôn, bản ở xã và tổ dân phố ở phường, thị trấn; công khai trên trang, cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước đối với các nội dung bắt buộc phải công khai theo quy định tại Luật Tiếp cận thông tin. |
UBND các xã, phường, thị trấn |
UBND các huyện, thành phố; Ban thanh tra nhân dân cấp xã |
Thường xuyên |
2.4 |
Công khai, minh bạch quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khung giá đất |
Đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường và Trang thông tin điện tử UBND các huyện, thành phố và tại trụ sở UBND cấp xã. |
Sở Tài nguyên môi trường, UBND các huyện, thành phố |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
Niêm yết công khai tại trụ sở xã và nhà văn hóa thôn, tổ dân phố. |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Tài nguyên môi trường, UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
||
|
|
|
|||
3.1 |
Tương tác với các cấp chính quyền |
Chủ động tương tác tích cực với người dân thông qua các buổi tiếp dân định kỳ hoặc đột xuất để nâng cao trách nhiệm giải trình trực tiếp với người dân. |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam các cấp thuộc tỉnh |
Thường xuyên |
Tạo mọi điều kiện để người dân có thể tiếp xúc thường xuyên với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố. |
UBND các xã, phường, thị trấn |
UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
||
Tăng cường công tác tiếp xúc cử tri. |
Đại biểu HĐND các cấp |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
||
Tương tác với người dân qua Internet và mạng xã hội. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam các cấp thuộc tỉnh |
Thường xuyên |
||
3.2 |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tố giác của người dân |
- Nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân theo Quy định tại Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ. - Thực hiện tốt Luật tiếp công dân năm 2013, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về giải quyết kiến nghị của cử tri. - Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, tập trung giải quyết có hiệu quả những khúc mắc, khiếu nại, tố cáo của công dân. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam các cấp thuộc tỉnh |
Thường xuyên |
Nâng cao vai trò, trách nhiệm hoạt động của Ban thanh tra nhân dân cấp xã, thôn, tổ dân phố. |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã |
Thường xuyên |
||
Thường xuyên tập huấn để nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng, chất lượng hoạt động Ban thanh tra nhân dân. |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
||
3.3 |
Tiếp cận dịch vụ tư pháp |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về dịch vụ trợ giúp pháp lý. |
Trung tâm trợ giúp pháp lý (Sở Tư pháp) |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
|
|
|
|||
4.1 |
Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền |
Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng bằng nhiều hình thức để cán bộ, công chức, viên chức biết thực hiện và người dân giám sát, góp phần nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng tại địa phương. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Hội đồng nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp |
Thường xuyên |
Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát để ngăn chặn các hành vi cán bộ, công chức sử dụng công quỹ vào mục đích cá nhân, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tư lợi. |
Thanh tra tỉnh |
HĐND tỉnh và Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh |
Thường xuyên |
||
4.2 |
Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công |
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ y tế công và giáo dục công (tình trạng vòi vĩnh, lót tay trong các bệnh viện; tình trạng lạm thu trong các trường học công lập hay phụ huynh phải “bồi dưỡng” giáo viên để học sinh được quan tâm hơn). |
Sở Y tế; Sở giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
4.3 |
Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong tuyển dụng công chức, viên chức. |
Sở Nội vụ; UBND các huyện, thành phố |
Hội đồng nhân dân và Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện |
Thường xuyên |
4.4 |
Quyết tâm chống tham nhũng |
Xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, lãng phí. |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
Phát huy vai trò của cơ quan thông tấn, báo chí, giám sát của người dân trong việc tố giác các hành vi nhũng nhiễu, vòi vĩnh của cán bộ, công chức, viên chức để góp phần giảm thiểu tham nhũng, hối lộ. |
Báo Bắc Kạn, các cơ quan báo chí đóng trên địa bàn tỉnh |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
||
|
|
|
|||
5.1 |
Dịch vụ hành chính công cấp xã |
- Thường xuyên rà soát thống kê đề nghị cấp có thẩm quyền đơn giản hóa TTHC để cắt giảm tối đa các thành phần hồ sơ rườm rà, không cần thiết, giảm thời gian, chi phí giải quyết TTHC. - Công khai, minh bạch phí, lệ phí dịch vụ; chú trọng nâng cao chất lượng giải quyết TTHC; nâng cao năng lực và kỹ năng ứng xử, thái độ phục vụ đội ngũ công chức trong cung ứng dịch vụ cho người dân. |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Thường xuyên |
5.2 |
Dịch vụ chứng thực |
- Duy trì thực hiện có hiệu quả bộ phận Một cửa và phần mềm một cửa điện tử trong giải quyết TTHC cho người dân. - Hướng dẫn người dân cụ thể, rõ ràng khi tiếp nhận hồ sơ TTHC; giải quyết hồ sơ đúng thời gian, quy trình theo quy định; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC; thường xuyên rà soát, đề nghị cấp có thẩm quyền đơn giản hóa TTHC chứng thực; - Cập nhật đầy đủ, kịp thời và niêm yết công khai, minh bạch các loại phí, lệ phí thực hiện TTHC đúng quy định. |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
5.3 |
Dịch vụ cấp phép xây dựng |
Hướng dẫn người dân cụ thể, rõ ràng khi tiếp nhận hồ sơ TTHC; giải quyết hồ sơ đúng thời gian, quy trình theo quy định; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC; thường xuyên rà soát, đề nghị cấp có thẩm quyền đơn giản hóa TTHC cấp phép xây dựng; cập nhật đầy đủ, kịp thời và niêm yết công khai, minh bạch các loại phí, lệ phí thực hiện TTHC đúng quy định. |
Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Thường xuyên |
5.4 |
Dịch vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Hướng dẫn người dân cụ thể, rõ ràng khi tiếp nhận hồ sơ TTHC; giải quyết hồ sơ đúng thời gian, quy trình theo quy định; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC; thường xuyên rà soát, đề nghị cấp có thẩm quyền đơn giản hóa TTHC cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cập nhật đầy đủ, kịp thời và niêm yết công khai, minh bạch các loại phí, lệ phí thực hiện TTHC đúng quy định. |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
|
|
|||
6.1 |
Dịch vụ y tế công lập |
Tiếp tục đơn giản hóa TTHC lĩnh vực bảo hiểm y tế; tăng cường tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế để góp phần tăng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
- Đầu tư nâng cấp một số trang thiết bị hiện đại cho các bệnh viện để phục vụ công tác khám, chữa bệnh. - Nâng cao trình độ chuyên môn, tinh thần trách nhiệm và đạo đức công vụ của đội ngũ y, bác sĩ các cấp thuộc tỉnh. - Nâng cao chất lượng các Trạm y tế tuyến xã, Bệnh viện tuyến huyện để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh cho người dân; bảo đảm cho mọi người dân đều được chăm sóc sức khỏe ban đầu với chi phí thấp, hiệu quả, góp phần thực hiện công bằng xã hội, tạo niềm tin cho nhân dân. |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
||
6.2 |
Dịch vụ giáo dục tiểu học |
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trường lớp, trang thiết bị dạy học cho các trường |
UBND các huyện, thành phố |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Thường xuyên |
Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên cả về năng lực, kỹ năng giảng dạy và phẩm chất đạo đức |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
||
6.3 |
Cơ sở hạ tầng căn bản |
Đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và điện phục vụ sinh hoạt của người dân trên địa bàn tỉnh |
Sở Công thương |
UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
Phát huy tinh thần nhà nước và nhân dân cùng làm để bê tông hóa các tuyến đường ở nông thôn còn lại phục vụ nhu cầu đi lại, sản xuất kinh doanh của nhân dân và học sinh đến trường. |
UBND các xã, phường, thị trấn |
UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
||
Tiếp tục thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người dân theo Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
||
6.4 |
An ninh trật tự khu dân cư |
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về phòng, chống tội phạm tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh, không để phát sinh diễn biến phức tạp hoặc tạo thành điểm nóng về an ninh trật tự tại địa phương. - Quan tâm xây dựng, củng cố các tổ chức nòng cốt làm công tác đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở; phát huy hiệu quả các mô hình bảo vệ an ninh trật tự ở khu dân cư... - Thực hiện tốt các chương trình, mục tiêu quốc gia về phòng, chống tội phạm |
Công an tỉnh |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
|
|
|
|
||
7.1 |
Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; đa dạng hóa hình thức tuyên truyền phù hợp với từng đối tượng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh; Đài truyền thanh và Truyền hình các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh và các dự án công trình xây dựng, nhất là các dự án có nguồn thải ra sông, suối; xử lý hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
||
Phát huy vai trò tích cực của người dân trong công tác bảo vệ môi trường, nhất là việc giám sát vấn đề môi trường, giúp cho các cơ quan quản lý môi trường giải quyết kịp thời sự ô nhiễm môi trường ngay từ khi mới xuất hiện |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
||
7.2 |
Chất lượng không khí, nguồn nước |
Giảm sát chặt chẽ việc thu gom, vận chuyển, xử lý các chất thải thông thường, đảm bảo không khí và nguồn nước không bị ô nhiễm; chủ động ứng phó với sự cố môi trường, các vụ việc gây ô nhiễm môi trường thuộc chức năng, nhiệm vụ. |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
|
|
|
||
8.1 |
Cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương |
Nâng cao chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh, huyện để tạo thuận lợi nhất cho người dân tra cứu thông tin |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
8.2 |
Tiếp cận và sử dụng mạng INTERNET |
- Tăng hoạt động tương tác giữa chính quyền và người dân qua mạng INTERNET. - Tănp cường công tác tuyên truyền vận động người dân kết nối mạng INTERNET để tra cứu thông tin, thực hiện TTHC và cập nhật các tin tức, thông tin trong nước, trong tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
1. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại Mục II Kế hoạch này căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tại đơn vị, địa phương mình. Cuối năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ); UBND các xã, phường, thị trấn báo cáo gửi về UBND các huyện, thành phố (qua Phòng Nội vụ) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở Nội vụ, theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với các cơ quan liên quan đẩy mạnh tuyên truyền để nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức về Chỉ số PAPI; cuối năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng kết đánh giá những mặt làm được, những mặt còn hạn chế để có giải pháp khắc phục kịp thời, giúp nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh trong thời gian tới.
3. Sở Tài chính, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu cân đối bố trí kinh phí hợp lý để triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, chủ trì, đôn đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Kạn và các cơ quan, đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này; đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện để nhân dân biết, giám sát.
5. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn thường xuyên tuyên truyền, phổ biến các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công, những quy định của pháp luật liên quan đến việc cung cấp dịch vụ công trong cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao nhận thức, nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chỉ đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp phối hợp với chính quyền cùng cấp tuyên truyền trong các tầng lớp nhân dân để hiểu rõ về 08 nội dung của Chỉ số PAPI, tham gia đóng góp xây dựng chính quyền; tăng cường công tác giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch. Phối hợp với các tổ chức thành viên làm tốt công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên tham gia thực hiện tốt Kế hoạch này.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện có vấn đề gì vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 09/02/2018
Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về quy định việc giải quyết kiến nghị của cử tri thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 03/02/2018
Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 62/2017/QĐ-UBND Quy định về cơ chế quản lý, điều hành về giá tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Quyết định 62/2017/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Y tế; trưởng, Phó Trưởng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về quy định khung tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Định Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 62/2017/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân; xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người quản lý doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 62/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013