Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BNNPTNT năm 2014 hợp nhất Quyết định về quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
Số hiệu: | 02/VBHN-BNNPTNT | Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 14/02/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 12/03/2014 | Số công báo: | Từ số 303 đến số 304 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁTTRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/VBHN-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2014 |
Quyết định số 89/2007/TT-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, có hiệu lực từ ngày 30/11/2007 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2012.
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về Kiểm dịch thực vật;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật,1
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật”.
Điều 2.2 Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 84/2002/QĐ-BNN ngày 24 tháng 9 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89 /2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Xông hơi khử trùng là biện pháp khử trùng bằng hóa chất xông hơi độc để diệt trừ dịch hại vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
Điều 2. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng
1. Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy trình, quy chuẩn kỹ thuật về xông hơi khử trùng.
2. Thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất điều kiện hành nghề của tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng được quy định tại Điều 26 của Nghị định số 02/2007/NĐ-CP .
3. Kiểm tra trình độ chuyên môn, tay nghề về xông hơi khử trùng và cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng, Thẻ xông hơi khử trùng cho cá nhân tham gia hoạt động xông hơi khử trùng trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 02/2007/NĐ-CP .
4. Giám sát hoạt động xông hơi khử trùng đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (sau đây gọi tắt là vật thể) bị nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ hoặc giám sát theo yêu cầu của chủ vật thể.
5. Xử lý các vi phạm trong hoạt động xông hơi khử trùng theo quy định hiện hành.
1. Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng, Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng, Thẻ xông hơi khử trùng và kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xông hơi khử trùng vật thể xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.
2. Chi cục Bảo vệ thực vật các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng, Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng, Thẻ xông hơi khử trùng và kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa.
Điều 4. Điều kiện hoạt động xông hơi khử trùng3
1. Người trực tiếp quản lý, điều hành (ít nhất một người trong các vị trí sau: Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng Kỹ thuật đối với các doanh nghiệp kinh doanh và doanh nghiệp công ích; Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân) phải có Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng do cơ quan có thẩm quyền cấp;
2. Người trực tiếp thực hiện xông hơi khử trùng phải có Thẻ xông hơi khử trùng do cơ quan có thẩm quyền cấp;
3. Có quy trình kỹ thuật, nội quy hoạt động bảo đảm an toàn đối với con người, vật nuôi. Đầy đủ phương tiện, thiết bị phục vụ cho hoạt động xông hơi khử trùng theo qui định tại Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về kiểm dịch và bảo vệ thực vật QCVN 01-19: 2010/BNNPTNT - Quy trình kỹ thuật xông hơi khử trùng ban hành kèm theo Thông tư số 26/2010/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Có phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động xông hơi khử trùng phù hợp với qui mô được phép hành nghề.
5. Chịu trách nhiệm đảm bảo về an toàn đối với người, vật nuôi và hàng hóa; về vệ sinh môi trường, về phòng chống cháy, nổ và địa điểm làm việc, kho chứa thiết bị, hóachất theo quy định của pháp luật
Điều 5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng
Tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng vật thể trên lãnh thổ Việt Nam có đủ các điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng theo quy định tại Điều 26 của Nghị định số 02/2007/NĐ-CP và Điều 4 của Quy định này được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng (mẫu Phụ lục 1a, 1b).
Đối với các tổ chức, cá nhân được phép hoạt động xông hơi khử trùng theo Quyết định số 84/2002/QĐ-BNN ngày 24 tháng 9 năm 2002, khi hết hạn nếu tiếp tục hoạt động xông hơi khử trùng phải thực hiện theo Quy định này.
Điều 6. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng
Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng được cấp cho cá nhân có đủ điều kiện sau:
Có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên của 01(một) trong các chuyên ngành về hóachất, bảo vệ thực vật, trồng trọt hoặc nông học;4
Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng;
Có Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định.
Điều 7. Điều kiện cấp Thẻ xông hơi khử trùng
Thẻ xông hơi khử trùng được cấp cho cá nhân có đủ điều kiện sau:
Phải qua tập huấn về xông hơi khử trùng và được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành kiểm tra trình độ chuyên môn, tay nghề;
Có Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo qui định.
Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện, chứng chỉ hành nghề, thẻ xông hơi khử trùng5
1. Trình tự cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện, chứng chỉ hành nghề, thẻ xông hơi khử trùng
a) Cục Bảo vệ thực vật và các Chi cục Bảo vệ thực vật các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, xem xét, cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận, Chứng chỉ hành nghề, Thẻ xông hơi khử trùng theo quy định phân cấp quản lý tại Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ;
b) Kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét, cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, cấp/cấp lại Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng và Thẻ xông hơi khử trùng trong thời hạn ba (03) ngày làm việc. Trường hợp không thể cấp được trong thời hạn trên thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết;
c) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền bằng cách gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện, số lượng hồ sơ phải nộp là một (01) bộ.
2. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng của tổ chức hành nghề xông hơi khử trùng, mẫu Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quy trình kỹ thuật, phương tiện, danh mục trang thiết bị xông hơi khử trùng trên từng loại hình theo quy định;
c) Bản sao chụp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng;
d) Danh sách người trực tiếp xông hơi khử trùng đã được cấp Thẻ xông hơi khử trùng theo quy định;
đ) Nội quy đảm bảo an toàn đối với người, vật nuôi và hàng hóa; địa điểm làm việc, kho chứa thiết bị, hóachất theo quy định của pháp luật;
e) Bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy do cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy cấp;
g) Bản cam kết môi trường theo quy định tại Thông tư số 26/2011/TT- BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
3. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng của tổ chức hành nghề xông hơi khử trùng, mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quy trình kỹ thuật, danh mục phương tiện, trang thiết bị xông hơi khử trùng đã sửa đổi, bổ sung, cập nhật theo quy định;
c) Danh sách cán bộ đã được cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng, Thẻ xông hơi khử trùng đang làm việc tại đơn vị kèm theo bản sao chụp các chứng chỉ và thẻ;
d) Báo cáo tình hình hoạt động xông hơi khử trùng của đơn vị theo quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Quyết định số 89/2007/QĐ –BNN;
đ) Biên bản kiểm tra về môi trường, phòng cháy chữa cháy của các cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn hoạt động của đơn vị.
4. Hồ sơ cấp/ cấp lại Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng
a) Đơn đề nghị cấp/cấp lại Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng của người đề nghị cấp chứng chỉ, mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chụp bằng tốt nghiệp đại học của một (01) trong các chuyên ngành về hóachất, bảo vệ thực vật, trồng trọt hoặc nông học (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực;
c) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày cấp;
d) Bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực;
e) Hai ảnh cỡ 4cm x 6cm.
5. Hồ sơ cấp/ cấp lại Thẻ xông hơi khử trùng
a) Đơn đề nghị cấp/cấp lại Thẻ xông hơi khử trùng, mẫu Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chụp kết quả học tập về hoạt động xông hơi khử trùng (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực;
c) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày cấp;
d) Bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực;
đ) Hai ảnh cỡ 2cm x 3cm’’.
Điều 9. Thời hạn, quy định về cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề, Chứng chỉ hành nghề, Thẻ xông hơi khử trùng6
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng có giá trị trong năm (05) năm. Trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực ba (03) tháng, tổ chức phải gửi một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng về Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng, Thẻ xông hơi khử trùng có giá trị vô thời hạn. Mẫu chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng, Thẻ xông hơi khử trùng theo mẫu tại Phụ lục 1,2, 3 và 4 được ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề, Chứng chỉ hành nghề, Thẻ xông hơi khử trùng sẽ xem xét và cấp lại giấy tờ trên trong một số trường hợp sau:
a) Thay đổi bất kỳ nội dung, thông tin liên quan tới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề, Chứng chỉ hành nghề, Thẻ xông hơi khử trùng.
b) Trường hợp bị rách, cũ nát, hoặc không xác định rõ các nội dung thông tin trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề, Chứng chỉ hành nghề, Thẻ xông hơi khử trùng.
c) Trường hợp bị mất, thất lạc phải có bản giải trình của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại.
3. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề, Chứng chỉ hành nghề, Thẻ xông hơi khử trùng được tiến hành như trình tự, thủ tục cấp lần đầu. Các trường hợp quy định tại Điểm a, b, Khoản này, khi cấp lại phải thu hồi giấy đã cấp.
Điều 10. Nội dung giám sát hoạt động xông hơi khử trùng
1. Kiểm tra Thẻ xông hơi khử trùng.
2. Kiểm tra vật tư, trang thiết bị hành nghề xông hơi khử trùng.
3. Giám sát loại thuốc hóa học dùng cho việc khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo qui định hiện hành.
4. Giám sát về thao tác, kỹ thuật khử trùng bao gồm: nồng độ thuốc, khối lượng thuốc, độ kín, phương pháp đặt thuốc, thu bã thuốc, thời gian khử trùng, sinh vật gây hại cần diệt trừ và các điều kiện bảo đảm an toàn cho người, vật nuôi và môi trường theo đúng Tiêu chuẩn cơ sở TC 02:2006 Kiểm dịch thực vật
- Quy trình giám sát khử trùng bằng phương pháp xông hơi.
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng
1. Tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng có đủ điều kiện hành nghề theo quy định tại Điều 4 của Quy định này mới có quyền cấp Giấy chứng nhận xông hơi khử trùng đối với vật thể .
2. Việc khử trùng và cấp Giấy chứng nhận khử trùng đối với vật thể bị nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh phải được cơ quan kiểm dịch thực vật giám sát mới được thực hiện. Trong điều kiện khẩn cấp, cơ quan kiểm dịch thực vật được quyền chỉ định tổ chức thực hiện xông hơi khử trùng.
3. Thực hiện xông hơi khử trùng vật thể đúng phạm vi đã được quy định trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng.
4. Tổ chức đã được Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng có đủ năng lực kỹ thuật để xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế bằng Methyl bromide.
5. Thực hiện xông hơi khử trùng bằng Methyl bromide phải tuân thủ theo các qui định của Nghị định thư Montreal.
6. Tổ chức, cá nhân hành nghề xông hơi khử trùng phải nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành.
7. Các tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng 06 tháng, năm phải báo cáo tình hình hoạt động xông hơi khử trùng vật thể về cơ quan quản lý theo phân cấp tại Điều 3 của Quy định này. Cụ thể: khử trùng vật thể xuất nhập khẩu báo cáo Cục Bảo vệ thực vật, khử trùng vật thể nội địa báo cáo Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (mẫu báo cáo Phụ lục 7).
8. Khi chấm dứt hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, các tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng phải báo cáo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về kiểm dịch thực vật biết.
Nghiêm cấm việc cho người khác mượn, thuê Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng, Thẻ xông hơi khử trùng hoặc sử dụng vào các mục đích khác. Cấm thuê người không có thẻ thực hiện việc khử trùng. Tổ chức, cá nhân hành nghề xông hơi khử trùng nếu vi phạm các quy định về khử trùng sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng là một trong các điều kiện để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này và phải lập sổ theo dõi việc cấp (cấp lại, gia hạn, đổi) giấy chứng nhận, chứng chỉ, thẻ. Hàng quý, hàng năm có báo cáo gửi Cục Bảo vệ thực vật.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số/No:………………/BVTV-KD |
|
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG VẬT THỂ XUẤT – NHẬP KHẨU
Certificate of fumigation practice qualification for import-export regulated articles
Tổ chức (Organization): ..............................................................................................
Địa chỉ (Address): .......................................................................................................
Vật thể khử trùng (Fumigated articles):.......................................................................
.....................................................................................................................................
Quy mô (Scale):...........................................................................................................
Có giá trị đến ngày (Date of expiry): ...........................................................................
|
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm ….. |
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT................................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………………/BVTV |
, ngày… tháng… năm…. |
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG VẬT THỂ BẢO QUẢN NỘI ĐỊA
Tổ chức:.......................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Vật thể khử trùng:........................................................................................................
Quy mô: ......................................................................................................................
Có giá trị đến ngày: ....................................................................................................
|
………, ngày ….. tháng …. năm ….. |
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG VẬT THỂ XUẤT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng vật thể xuất nhập khẩu:
- Dạng bìa cứng, kích thước: 14,5 cm x 20 cm;
- Mặt ngoài: nửa bên phải màu nâu đậm; hàng chữ “Chứng chỉ hành nghề” màu vàng; có logo Cục Bảo vệ thực vật, các chữ khác màu trắng; nửa bên trái màu vàng nâu nhạt, chữ đen;
- Mặt trong: nền xanh, hoa văn màu trắng, chữ đen.
* Mặt ngoài
* Mặt trong
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG VẬT THỂ BẢO QUẢN NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa:
- Dạng bìa cứng, kích thước: 14,5 cm x 20 cm;
- Mặt ngoài: nửa bên phải màu xanh đậm, chữ vàng; nửa sau màu xanh da trời nhạt, chữ đen.
- Mặt trong: nền xanh, hoa văn màu trắng, chữ đen.
* Mặt ngoài
* Mặt trong
THẺ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG DO CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT CẤP CHO CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG VẬT THỂ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Hình chữ nhật, kích thước: 7cm x 10cm, được làm bằng bìa cứng, ép plastic
Mặt trước thẻ:
- Bên trái từ trên xuống là logo “Kiểm dịch thực vật hiệu” theo mẫu tại Quyết định 58/2007/QĐ-BNN , có đường kính 19 mm; ảnh của người được cấp thẻ cỡ 2cm x 3cm; góc dưới bên phải ảnh đóng dấu nổi của cơ quan cấp thẻ;
- Bên phải từ trên xuống là quốc hiệu; hàng chữ “Thẻ xông hơi khử trùng” màu đỏ, font chữ VnAvant H, đậm, cỡ 16; các chữ khác màu đen.
- Đóng khung màu xanh lam.
Mặt sau thẻ:
- Nền trắng, hoa văn vàng; chữ đen
- Được đóng khung màu xanh lá cây
THẺ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG DO CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT TỈNH CẤP CHO CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG VẬT THỂ BẢO QUẢN NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Hình chữ nhật, kích thước: 7cm x 10cm, được làm bằng bìa cứng, ép plastic
Mặt trước thẻ:
- Bên trái từ trên xuống là logo “Kiểm dịch thực vật hiệu” theo mẫu tại Quyết định 58/2007/QĐ-BNN , có đường kính 19 mm; ảnh của người được cấp thẻ cỡ 2cm x 3cm; góc dưới bên phải ảnh được đóng dấu nổi của cơ quan cấp thẻ;
- Bên phải từ trên xuống là quốc hiệu; hàng chữ “Thẻ xông hơi khử trùng” màu đỏ, font chữ VnAvant H, đậm, cỡ 16; các chữ khác màu đen
- Đóng khung màu xanh lam
Mặt sau thẻ:
- Nền trắng, hoa văn vàng; chữ đen
- Được đóng khung màu xanh lá cây
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GCN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ XHKT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
Kính gửi: ....................................................................................................
Tên tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng: ...........................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại: ................................................................................................................
Đề nghị quý cơ quan cấp (cấp lại) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng cho cơ quan chúng tôi:
Phạm vi hành nghề: thực hiện xông hơi khử trùng đối với :
Vật thể xuất nhập khẩu và quá cảnh;
Vật thể nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
Vật thể bảo quản nội địa;
Vật liệu, bao bì đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế;
Các trường hợp khác ...................................................................................
..........................................................................................................................
Quy mô (m3/năm):.................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng: ................chứng chỉ (bản chụp)
Danh sách người trực tiếp khử trùng được cấp thẻ
Danh mục phương tiện, trang thiết bị hành nghề
Quy trình kỹ thuật xông hơi khử trùng
Các giấy tờ khác do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp: Chứng nhận tuân thủ yêu cầu vệ sinh môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ,................................................................................................................
Các giấy tờ liên quan khác (nếu có) : .........................................................
Vào sổ số : ..........ngày __/___/_____ |
…., ngày........ tháng......năm..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XHKT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
Kính gửi: ..................................................................................................
Họ tên: ..........................................................Ngày sinh:...........................Nam/Nữ
Đơn vị công tác: ......................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Chức danh: ...............................................................................................................
Trình độ chuyên môn: ..............................................................................................
Phạm vi hành nghề: thực hiện xông hơi khử trùng đối với :
Vật thể xuất nhập khẩu và quá cảnh;
Vật thể nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
Vật thể bảo quản nội địa;
Vật liệu, bao bì đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế;
Các trường hợp khác ...................................................................................
..........................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo :………………………………………………………………...
Bằng tốt nghiệp đại học về Hóachất (liên quan đến bảo vệ thực vật); Bảo vệ thực vật/Trồng trọt hoặc Nông học phù hợp (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao hợp pháp;
Giấy xác nhận thời gian hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng (đối với trường hợp cấp lần đầu)
Giấy chứng nhận sức khoẻ
Bản chụp giấy chứng minh nhân dân của người đề nghị cấp/cấp lại
Ảnh chân dung 4cm x 6cm: 2 chiếc
Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng đã được cấp hoặc bản giải trình lý do đề nghị cấp lại (đối với trường hợp cấp lại)
Tôi xin cam đoan sẽ chấp hành đúng các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động xông hơi khử trùng trong suốt quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
………, ngày........ tháng......năm..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI THẺ XHKT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI THẺ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
Kính gửi: ..................................................................................................
Họ tên: ..........................................................Ngày sinh:...........................Nam/Nữ
Đơn vị công tác: ......................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Chức danh: ...............................................................................................................
Trình độ chuyên môn: ..............................................................................................
Trình độ văn hóa: .....................................................................................................
Phạm vi hành nghề: thực hiện xông hơi khử trùng đối với :
Vật thể xuất nhập khẩu và quá cảnh;
Vật thể nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
Vật thể bảo quản trong nước;
Vật liệu, bao bì đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế;
Các trường hợp khác .....................................................................................
............................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
Bản kết quả học tập về xông hơi khử trùng (bản sao công chứng, chứng thực hoặc bản chụp mang theo bản chính để đối chiếu)
Giấy chứng nhận sức khoẻ
Bản chụp giấy chứng minh nhân dân của người đề nghị cấp/cấp lại;
Ảnh chân dung 2cm x 3cm: 2 chiếc
Thẻ xông hơi khử trùng đã được cấp (đối với trường hợp cấp lại)
Tôi xin cam đoan sẽ chấp hành đúng các quy định của pháp luật về quản
lý hoạt động xông hơi khử trùng trong suốt quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
............. , ngày.......tháng .....năm ......... |
ĐƠN VỊ KHỬ TRÙNG:……………………….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG 6 THÁNG/NĂM……….
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật/Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh……..
Theo quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật ban hành kèm theo Quyết định số ……/2007/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Công ty ……….. xin báo cáo tình hình hoạt động xông hơi khử trùng 6 tháng/năm….) như sau:
I. NHẬP KHẨU
Loại thuốc xông hơi khử trùng |
Tồn kho (kg) |
Nhập mới |
Tổng (kg) |
Ghi chú |
||
Số Giấy phép Nhập khẩu |
Khối lượng (kg) |
Nhập khẩu từ nước |
||||
Methyl Bromide (MB) |
|
|
|
|
|
|
Phosphine (PH3) |
|
|
|
|
|
|
Các thuốc khử trùng khác |
|
|
|
|
|
|
II. SỬ DỤNG METHYL BROMIDE
Khử trùng nông sản xuất khẩu |
Thực hiện TCQT số 15 |
Khử trùng hàng nhập khẩu |
Xử lý đất trồng trọt |
Các ứng dụng khác |
Tổng |
|||||||
Khối lượng nông sản |
Khối lượng MB |
Thể tích |
Khối lượng MB |
Khối lượng hàng được xử lý |
Khối lượng MB |
Diện tích |
Khối lượng MB |
Tên ứng dụng |
Khối lượng được xử lý |
Khối lượng MB |
Khối lượng hàng hóa |
Khối lượng MB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. SỬ DỤNG PHOSPHINE
Khử trùng nông sản xuất khẩu |
Khử trùng hàng nhập khẩu |
Khử trùng hàng hóa bảo quản |
Tổng |
||||
Khối lượng nông sản |
Khối lượng PH3 |
Khối lượng hàng được xử lý |
Khối lượng PH3 |
Khối lượng hàng hóa |
Khối lượng PH3 |
Khối lượng hàng hóa |
Khối lượng PH3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày………tháng………..năm………….. |
1 Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 ban hành Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề như sau:”
2 Điều 3 của Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2012, quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 lăm ngày kể từ ngày ký.
2. Đối với Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng, Thẻ xông hơi khử trùng, Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà có ghi thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ, thẻ thì cũng được coi là có giá trị vô thời hạn nếu người được cấp chứng chỉ hành nghề, thẻ hành nghề không đề nghị được cấp lại.
Đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được kéo dài hiệu lực thêm 02 (hai) năm kể từ ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận.
3. Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này”.
3 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2012.
4 Khoản 1 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2012.
5 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2012.
6 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2012.
7 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2012.
8 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2012.
9 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2012.
10 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2012.
11 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 85 /2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2012.
12 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2012.
[13] Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2012
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2019 phê duyệt kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với các chủ đề: Tôn giáo, tín ngưỡng; Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật và 24 đề mục Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2017 về không ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính, ngân sách đặc thù đối với thành phố Đà Nẵng theo Nghị định 144/2016/NĐ-CP Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2016 phê duyệt “Hiệp định song phương và tài liệu kèm theo để thực hiện Đạo luật tuân thủ thuế đối với các tài khoản ở nước ngoài của Hoa Kỳ giữa Việt Nam - Hoa Kỳ” Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Nghị quyết 57/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2015 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2014 đàm phán ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu đặc biệt giữa Việt Nam và Xu-đăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Thông tư 85/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Quyết định 89/2007/QĐ-BNN quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định 97/2008/QĐ-BNN quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Thông tư 26/2010/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 13/05/2010
Nghị quyết 57/NQ-CP về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 01/12/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 15/09/2009
Quyết định 97/2008/QĐ-BNN về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 22/10/2008
Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 89/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 22/11/2007
Quyết định 58/2007/QĐ-BNN Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm dịch thực vật Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 04/09/2007
Nghị định 02/2007/NĐ-CP về kiểm dịch thực vật Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 21/06/2006
Quyết định 84/2002/QĐ-BNN về quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật Ban hành: 24/09/2002 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 86/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 18/07/2003 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 12 đặt các Nha kinh tế các Bộ, các Phòng thương mại, các Sở ngũ cốc cùng những cơ quan phụ thuộc dưới quyền điều khiển trực tiếp Bộ kinh tế Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 11 về việc tổ chức chính quyền nhân dân tại các thị xã lớn Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ để sửa đổi Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ Ban hành: 23/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán Hội "Fondation Jules Brévié" Ban hành: 18/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về việc để ông Vũ Văn Huyên, Chánh án toà án Hải Phòng ra ngoài ngạch và để tuỳ quyền ông Bộ trưởng Bộ kinh tế bổ dụng Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 12 về việc uỷ cho nhà giám đốc khoáng chất và kỹ nghệ tổ chức công việc sản xuất binh khí và đạn dược Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 11 năm 1945 về việc bãi bỏ thuế thân và định dần chế độ thuế khoá hiện hành sẽ thay đổi dần Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 09 về việc cho phép Chính phủ trưng thu những hiện vật Ban hành: 06/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán "Đại Việt quốc gia xã hội Đảng" và "Đại Việt Quốc dân Đảng" Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012