Thông tư 72/2014/TT-BTC về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
Số hiệu: 72/2014/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 30/05/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2014/TT-BTC

Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MANG THEO KHI XUẤT CẢNH

Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính,

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 806/TTg-KTTH ngày 30 tháng 5 năm 2014;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh như sau:

Mục 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 và khoản 8 Điều 10 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng qua các cửa khẩu sân bay quốc tế, cảng biển quốc tế có đủ điều kiện quản lý nhà nước về hải quan (sau đây gọi tắt là cửa khẩu hoàn thuế).

Điều 2. Đối tượng áp dụng :

1) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, trừ thành viên của Tổ bay theo quy định của pháp luật về hàng không, thành viên của Đoàn thủy thủ theo quy định của pháp luật về hàng hải (sau đây gọi tắt là người nước ngoài) mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh do nước ngoài cấp còn giá trị và sử dụng giấy tờ đó để nhập xuất cảnh Việt Nam, mua hàng hóa tại Việt Nam và mang theo hàng hóa ra nước ngoài qua các cửa khẩu hoàn thuế.

2) Cơ quan hải quan, công chức hải quan, cơ quan thuế, công chức thuế có liên quan đến việc thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.

3) Doanh nghiệp được lựa chọn bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh, bao gồm: doanh nghiệp, chi nhánh, cửa hàng của doanh nghiệp, đại lý bán hàng cho doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp bán hàng).

4) Ngân hàng thương mại được lựa chọn là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là ngân hàng thương mại).

5) Tổ chức, cá nhân khác khi thực hiện các công việc có liên quan đến hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.

Điều 3. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, quản lý thuế

Việc kiểm tra thực tế hàng hóa, giám sát hải quan, quản lý thuế đối với việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan; Điều 3 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Điều 4 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Khoản 1 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế; Điều 4 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

Điều 4. Địa điểm kiểm tra hàng hóa, kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và địa điểm trả tiền hoàn thuế giá trị gia tăng

1. Địa điểm kiểm tra hàng hóa, hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được đặt trong khu vực làm thủ tục gửi hành lý và/ hoặc khu vực kiểm tra thẻ lên tàu bay/tàu biển và đảm bảo các điều kiện sau:

a) Có đủ diện tích mặt bằng cần thiết để sắp xếp, kiểm tra hàng hóa, kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế;

b) Có quầy (hoặc kiốt) riêng, đáp ứng các yêu cầu về an toàn, trật tự.

2. Địa điểm trả tiền hoàn thuế giá trị gia tăng được đặt trong khu vực cách ly sân bay quốc tế, khu vực hoàn thuế tại cảng biển quốc tế, có quầy (hoặc kiốt) riêng, đảm bảo các điều kiện về quản lý tiền, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài

1. Được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 11 Thông tư này.

2. Được hướng dẫn, cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.

3. Kiểm tra các thông tin ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế (sau đây gọi tắt là hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế) do doanh nghiệp bán hàng lập khi mua hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này.

4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp, trung thực của hộ chiếu, giấy tờ nhập, xuất cảnh xuất trình cho doanh nghiệp bán hàng khi mua hàng; hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh, hàng hóa, hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế xuất trình cho cơ quan hải quan và hồ sơ xuất trình cho ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế khi xuất cảnh.

5. Nộp hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và xuất trình hàng hóa chậm nhất 30 phút để cơ quan hải quan kiểm tra trước khi tàu bay/tàu biển khởi hành.

6. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

7. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức hải quan, công chức thuế và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng

1. Được áp dụng các hình thức tuyên truyền, quảng cáo bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh phù hợp với quy định của pháp luật về quảng cáo.

2. Đăng ký việc bán hàng đúng địa chỉ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng.

3. Trưng Biển thông báo doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng (nội dung thể hiện bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh) và gỡ bỏ Biển thông báo doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng khi chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế.

4. Được cơ quan thuế, cơ quan hải quan hướng dẫn việc thực hiện liên quan đến hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.

5. Hỗ trợ, hướng dẫn người nước ngoài thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh theo hướng dẫn tại Thông tư này.

6. Căn cứ các thông tin trên hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh còn giá trị và hàng hóa người nước ngoài mua, doanh nghiệp bán hàng lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế cho hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế giá trị gia tăng đáp ứng quy định tại Điều 11 Thông tư này, đầy đủ thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này, giao cho người nước ngoài 01 liên dùng cho khách hàng.

7. In, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và hướng dẫn tại Thông tư này.

8. Tham gia vào hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo phương thức điện tử của cơ quan quản lý thuế.

9. Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.

Điều 7. Quyền, nghĩa vụ của ngân hàng thương mại

1. Được cơ quan hải quan, cơ quan thuế hướng dẫn việc triển khai thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.

2. Trưng Biển thông báo ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại quầy làm thủ tục hoàn thuế (nội dung thể hiện bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh) và gỡ bỏ Biển thông báo ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng khi chấm dứt việc làm đại lý hoàn thuế.

3. Được hưởng tiền phí dịch vụ hoàn thuế khi thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.

4. Kê khai, nộp các khoản thuế theo quy định đối với số tiền phí dịch vụ hoàn thuế được hưởng khi thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.

5. Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, bố trí nhân sự, cơ sở vật chất, ứng trước và thực hiện hoàn trả tiền thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, làm thủ tục thanh toán với cơ quan thuế theo đúng quy định tại Điều 21 Thông tư này.

6. Bán ngoại tệ tự do chuyển đổi cho người nước ngoài được hoàn thuế khi người nước ngoài yêu cầu chuyển đổi số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn sang ngoại tệ, thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định của pháp luật.

7. Lưu trữ hồ sơ liên quan đến việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài và hồ sơ thanh toán tiền ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật.

8. Thông báo thông tin vi phạm phát hiện qua công tác kiểm tra hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

9. Tham gia vào hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo phương thức điện tử của cơ quan quản lý thuế.

10. Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.

Điều 8. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan hải quan

1. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.

2. Kiểm tra hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh, hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa người nước ngoài xuất trình tại địa điểm kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.

3. Chi cục trưởng Chi cục hải quan quyết định việc tiếp nhận hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hóa xuất trình chậm sau thời hạn quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này.

4. Tiếp nhận hồ sơ, trình Bộ Tài chính lựa chọn Ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế theo đúng quy định tại Điều 15 Thông tư này.

5. Cập nhật thông tin về người nước ngoài và số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn vào cơ sở dữ liệu về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.

6. Phối hợp với Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế đồng cấp rà soát, đối chiếu số tiền thuế giá trị gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước hoàn trả người nước ngoài, tiền phí dịch vụ hoàn thuế đã thanh toán cho ngân hàng thương mại để đảm bảo khớp đúng số liệu giữa các bên.

7. Xây dựng hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo phương thức điện tử của cơ quan quản lý thuế.

8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài trong phạm vi trách nhiệm được giao.

9. Xử phạt, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật.

10. Thực hiện trách nhiệm và quyền hạn khác theo quy định của Luật Quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.

Điều 9. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan thuế

1. Hỗ trợ, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.

2. Tiếp nhận hồ sơ, lựa chọn doanh nghiệp bán hàng theo đúng quy định tại Thông tư này.

3. Kiểm tra hồ sơ, làm thủ tục thanh toán số tiền thuế giá trị gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước hoàn trả cho người nước ngoài và tiền phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng để Kho bạc Nhà nước làm thủ tục chuyển tiền theo hướng dẫn tại Thông tư này.

4. Lưu trữ hồ sơ thanh toán tiền thuế giá trị gia tăng, tiền phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng theo quy định của pháp luật.

5. Chủ trì phối hợp với Kho bạc Nhà nước, Cục Hải quan đồng cấp rà soát, đối chiếu số tiền thuế giá trị gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước hoàn trả người nước ngoài (khi đối chiếu có danh sách chi tiết kèm theo), tiền phí dịch vụ hoàn thuế đã thanh toán cho ngân hàng thương mại để đảm bảo khớp đúng số liệu giữa các bên.

6. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hóa đơn theo quy định của pháp luật.

7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài trong phạm vi trách nhiệm được giao.

8. Tham gia vào hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo phương thức điện tử của cơ quan quản lý thuế.

9. Thực hiện trách nhiệm và quyền hạn khác theo quy định của Luật Quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.

Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của Kho bạc Nhà nước

1. Chuyển cho ngân hàng thương mại số tiền thuế giá trị gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước và tiền phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng theo hướng dẫn tại Thông tư này.

2. Phối hợp với Cục Thuế, Cục Hải quan đồng cấp rà soát, đối chiếu số tiền thuế giá trị gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước hoàn trả người nước ngoài, tiền phí dịch vụ hoàn thuế đã thanh toán cho ngân hàng thương mại để đảm bảo khớp đúng số liệu giữa các bên.

3. Lưu trữ hồ sơ chuyển tiền hoàn trả số tiền thuế giá trị gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước và tiền phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng theo quy định của pháp luật.

4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thanh toán thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài trong phạm vi trách nhiệm được giao.

5. Tham gia vào hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo phương thức điện tử của cơ quan quản lý thuế.

6. Thực hiện trách nhiệm và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Mục 2. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 11. Hàng hóa được hoàn thuế giá trị gia tăng

Hàng hóa được hoàn thuế giá trị gia tăng là hàng hóa đáp ứng quy định sau:

1. Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) hoặc Danh mục hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn Nghị định này.

2. Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 3 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

3. Hàng hóa không thuộc đối tượng cấm đưa lên tàu bay quy định tại Điều 12 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

4. Hàng hóa không thuộc các mặt hàng được hoàn thuế giá trị gia tăng của người nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 08/2003/TT-BTC ngày 15/1/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

5. Hàng hóa mua tại Việt Nam, có hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được lập trong thời gian tối đa 60 (sáu mươi) ngày tính đến ngày người nước ngoài xuất cảnh.

6. Trị giá hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mua tại 01 (một) cửa hàng trong 01 (một) ngày (kể cả cộng gộp nhiều hóa đơn mua hàng trong cùng 01 ngày tại 01 cửa hàng) tối thiểu từ 02 (hai) triệu đồng trở lên.

Điều 12. Phí dịch vụ hoàn thuế, số tiền được hoàn thuế, đồng tiền hoàn thuế giá trị gia tăng

1. Phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng bằng 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số tiền thuế giá trị gia tăng của số hàng hóa đủ điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng do người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu hoàn thuế.

2. Số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài được hoàn bằng 85% (tám mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền thuế giá trị gia tăng của số hàng hóa đủ điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng do người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu hoàn thuế.

3. Đồng tiền hoàn thuế là đồng Việt Nam. Trường hợp người nước ngoài có yêu cầu được chuyển số tiền hoàn thuế từ đồng Việt Nam sang ngoại tệ tự do chuyển đổi thì ngân hàng thương mại thực hiện bán ngoại tệ cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Tỷ giá chuyển đổi là tỷ giá do ngân hàng thương mại niêm yết tại thời điểm chuyển đổi và phù hợp với quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.

Điều 13. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng

1. Để được lựa chọn là doanh nghiệp bán hàng, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng, kinh doanh các mặt hàng được hoàn thuế theo quy định tại Điều 11 Thông tư này tại một trong các địa điểm sau đây:

- Trụ sở chính của doanh nghiệp;

- Chi nhánh, cửa hàng của doanh nghiệp;

- Địa điểm đặt đại lý bán hàng cho doanh nghiệp;

b) Thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế:

a) Công văn đăng ký tham gia bán hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;

c) Hợp đồng bán hàng đại lý ký giữa doanh nghiệp đăng ký bán hàng với cửa hàng bán hàng đại lý cho doanh nghiệp (đối với trường hợp là cửa hàng đại lý bán hàng cho doanh nghiệp): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp.

3. Thủ tục chọn doanh nghiệp:

a) Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp;

b) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ;

- Nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp;

- Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý thuế trực tiếp doanh nghiệp báo cáo Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản thông báo cho doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.

Điều 14. Đăng ký điều chỉnh, chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng

Trường hợp doanh nghiệp đã được Cục Thuế địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thông báo đủ điều kiện bán hàng, nếu có điều chỉnh hoặc chấm dứt việc đăng ký bán hàng hoàn thuế thì xử lý như sau:

1. Trường hợp điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế:

a) Doanh nghiệp gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp công văn đăng ký điều chỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 Thông tư này; Hợp đồng bán hàng đại lý ký giữa doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế với cửa hàng nhận bán hàng đại lý cho doanh nghiệp (đối với trường hợp là cửa hàng đại lý bán hàng cho doanh nghiệp): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;

b) Thủ tục thực hiện như quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư này.

2. Trường hợp chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế:

a) Chậm nhất là 30 ngày trước ngày chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế, doanh nghiệp gửi công văn thông báo chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp;

b) Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được công văn của doanh nghiệp, cơ quan thuế quản lý trực tiếp kiểm tra, có văn bản báo cáo Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính để Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản gửi doanh nghiệp, cơ quan hải quan, ngân hàng thương mại thông báo về việc chấm dứt bán hàng hoàn thuế đối với doanh nghiệp.

Doanh nghiệp tháo bỏ Biển thông báo doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài đã dán tại cửa hàng khi chấm dứt bán hàng hoàn thuế.

3. Trường hợp doanh nghiệp vi phạm các quy định về việc hoàn thuế giá trị gia tăng tại Thông tư này, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế:

a) Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản thông báo chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế cho doanh nghiệp, đồng thời gửi cơ quan hải quan, ngân hàng thương mại và các đơn vị có liên quan;

b) Doanh nghiệp tháo bỏ Biển thông báo doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài đã dán tại cửa hàng khi chấm dứt bán hàng hoàn thuế.

Điều 15. Điều kiện, thủ tục lựa chọn Ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng

1. Điều kiện: Là ngân hàng thương mại được hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật về ngoại hối.

2. Thủ tục lựa chọn:

Ngân hàng thương mại nộp cho Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) các giấy tờ sau đây:

a) Công văn đăng ký tham gia đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài;

b) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước cấp cho ngân hàng thương mại được hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch vụ ngoại hối: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của ngân hàng thương mại.

3. Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ do ngân hàng thương mại gửi.

a) Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho ngân hàng bổ sung hồ sơ;

b) Nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện quy định, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời cho ngân hàng;

c) Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) phối hợp với Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo ngân hàng thương mại đủ điều kiện tham gia đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng.

4. Trên cơ sở đề nghị và cam kết của Ngân hàng thương mại, Tổng cục Hải quan thống nhất với Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Thuế báo cáo Bộ Tài chính quyết định lựa chọn Ngân hàng thương mại phù hợp với thực tế từng cửa khẩu sân bay, cảng biển quốc tế.

Điều 16. Chấm dứt đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng

1. Trường hợp ngân hàng thương mại đã được Bộ Tài chính có văn bản thông báo đủ điều kiện làm đại lý hoàn thuế, nếu chấm dứt việc làm đại lý hoàn thuế thì thực hiện như sau:

a) Hồ sơ: Chậm nhất là 60 (sáu mươi) ngày trước ngày chấm dứt việc làm đại lý hoàn thuế, Ngân hàng thương mại gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) công văn thông báo đề nghị chấm dứt việc làm đại lý hoàn thuế;

b) Thủ tục:

b1) Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn của ngân hàng thương mại, Tổng cục Hải quan trình Bộ Tài chính có văn bản thông báo về việc chấm dứt việc làm đại lý hoàn thuế cho ngân hàng thương mại, đồng thời gửi cơ quan thuế, Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị có liên quan;

b2) Ngân hàng thương mại tháo bỏ Biển thông báo là ngân hàng đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại quầy làm thủ tục hoàn thuế khi chấm dứt bán hàng hoàn thuế.

2. Trường hợp ngân hàng thương mại vi phạm các quy định về việc hoàn thuế giá trị gia tăng tại Thông tư này, Tổng cục Hải quan báo cáo Bộ Tài chính xem xét, quyết định chấm dứt việc làm đại lý hoàn thuế.

a) Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) có văn bản yêu cầu chấm dứt việc làm đại lý hoàn thuế cho ngân hàng thương mại, đồng thời gửi cơ quan thuế, Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị có liên quan;

b) Ngân hàng thương mại tháo bỏ Biển thông báo là ngân hàng đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại quầy làm thủ tục hoàn thuế khi chấm dứt bán hàng hoàn thuế

Điều 17. Thời điểm hoàn thuế giá trị gia tăng

1. Thời điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh được thực hiện ngay sau khi người nước ngoài hoàn thành thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế tại quầy hoàn thuế của ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế và trước giờ lên tàu bay/tàu biển của chuyến bay/chuyến tàu người nước ngoài xuất cảnh.

2. Cơ quan hải quan, ngân hàng thương mại có trách nhiệm bố trí cán bộ, công chức làm việc trong tất cả các ngày kể cả ngày lễ, chủ nhật và ngoài giờ làm việc hành chính để thực hiện hoàn trả tiền thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.

Điều 18. In, phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế giá trị gia tăng

1. Doanh nghiệp tự in hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này.

Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

2. Khi mua hàng, người nước ngoài xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh do cơ quan nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng (bản chính) cho doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế. Doanh nghiệp căn cứ thông tin trên hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh và hàng hóa người nước ngoài thực mua, lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này.

3. Người nước ngoài kiểm tra các thông tin cửa hàng ghi nếu chưa khớp đúng đề nghị cửa hàng sửa lại, nếu đã chính xác thì ký vào hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.

4. Doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế khi khai hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng, tại “cột ghi chú” của Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mẫu 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ ghi cụm từ “Thông tư số 72/2014/TT-BTC” tương ứng của dòng hóa đơn để làm cơ sở tổng hợp báo cáo theo quy định tại Thông tư này.

5. Cập nhật thông tin trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế do doanh nghiệp bán hàng hoán thuế lập vào hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo phương thức điện tử.

Điều 19. Xuất trình, kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hóa

1. Người nước ngoài xuất trình cho cơ quan hải quan tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa, các giấy tờ sau đây:

a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh;

b) Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế;

c) Hàng hóa.

2. Cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa. Việc kiểm tra thực hiện như sau:

a) Đối chiếu xác định từng nội dung khớp đúng giữa thông tin ghi trên hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh với thông tin trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và các quy định về hàng hóa được hoàn thuế quy định tại Điều 11 Thông tư này;

b) Kiểm tra thực tế hàng hóa đối với hàng hóa phải kiểm tra thực tế theo nguyên tắc quản lý rủi ro;

c) Ghi kết quả kiểm tra; xác định mặt hàng, tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; ký, đóng dấu xác nhận đã kiểm tra vào hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế;

d) Cập nhật thông tin về người nước ngoài, số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này.

Điều 20. Hoàn trả tiền thuế cho người nước ngoài

1. Sau khi hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hóa đã được cơ quan hải quan kiểm tra, người nước ngoài có trách nhiệm xuất trình cho ngân hàng thương mại tại quầy hoàn thuế:

a) Thẻ lên tàu bay/tàu biển;

b) Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã được cơ quan hải quan kiểm tra xác định mặt hàng, tính số tiền hoàn thuế giá trị gia tăng người nước ngoài được hoàn và đóng dấu xác nhận (bản chính).

2. Ngân hàng thương mại thực hiện:

a) Kiểm tra thẻ lên tàu bay/tàu biển; hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã được cơ quan hải quan kiểm tra, đóng dấu xác nhận;

b) Ghi số hiệu, ngày tháng chuyến bay/chuyến tàu vào hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế;

c) Trả tiền hoàn thuế cho người nước ngoài theo số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn do cơ quan hải quan tính ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, đồng thời ký tên, đóng dấu xác nhận đã thanh toán tiền hoàn thuế cho người nước ngoài lên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế;

d) Trả lại người nước ngoài thẻ lên tàu bay/tàu biển;

đ) Lưu trữ hồ sơ hoàn thuế theo quy định của pháp luật.

Điều 21. Thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng

1. Định kỳ bảy (7) ngày một lần, ngân hàng thương mại căn cứ tình hình thực tế, lập và gửi hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế được hưởng đến Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại đăng ký, khai thuế. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị thanh toán số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của kỳ thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này;

b) Bảng kê đề nghị thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 Thông tư này.

2. Trong thời hạn tối đa hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thanh toán của ngân hàng thương mại, Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại đăng ký, khai thuế ban hành Quyết định thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này đồng thời lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ gửi Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước đồng cấp để thực hiện chuyển tiền cho ngân hàng thương mại.

3. Căn cứ Quyết định thanh toán và Lệnh hoàn trả do Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại đăng ký, khai thuế ban hành, Kho bạc Nhà nước chuyển tiền cho ngân hàng thương mại. Nguồn tiền thanh toán được trích từ Quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng.

4. Việc hạch toán và luân chuyển chứng từ thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 59 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 22. Xử lý vi phạm

Người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài, cơ quan thuế, cơ quan hải quan, công chức thuế, công chức hải quan, doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức, cá nhân khác có liên quan vi phạm quy định tại Thông tư này thì bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan, Nghị định 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định về việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị định này.

Điều 23. Chế độ báo cáo

1. Ngân hàng thương mại có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước doanh số bán ngoại tệ cho người nước ngoài theo quy định.

2. Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của quý phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế báo cáo cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc bán hàng cho người nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này.

3. Định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 của tháng sau, Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bán hàng đăng ký, khai thuế chủ trì phối hợp với Kho bạc Nhà nước, Cục Hải quan đồng cấp rà soát, đối chiếu số tiền thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp bán hàng đã kê khai hoặc đã nộp, tiền thuế giá trị gia tăng và tiền phí dịch vụ hoàn thuế đã thanh toán cho ngân hàng thương mại để đảm bảo khớp đúng số liệu giữa các bên. Trường hợp số liệu không khớp đúng, các cơ quan phối hợp tìm nguyên nhân và xử lý bảo đảm việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo đúng quy định.

4. Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại đăng ký, khai thuế tổng hợp báo kết quả và tình hình thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế cho ngân hàng thương mại; các Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kết quả, tình hình bán hàng cho người nước ngoài của doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế theo địa bàn quản lý với Tổng cục Thuế theo chế độ quy định về quản lý thuế và Thông tư này.

5. Định kỳ 6 tháng một lần chậm nhất vào ngày 10 của tháng 7 và ngày 10 của tháng 1, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan báo cáo Bộ Tài chính việc thực hiện quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh.

Mục 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 24. Quy định chuyển tiếp

Các đơn vị đang thực hiện thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh thì tiếp tục thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Thông tư này.

Điều 25. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2014, thay thế Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất; Quyết định số 1317/QĐ-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 58/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện một số nội dung của Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.

2. Trường hợp các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

3. Quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc, cơ quan Hải quan, cơ quan Thuế, doanh nghiệp, người nước ngoài thuộc đối tượng hoàn thuế giá trị gia tăng báo cáo, phản ánh cụ thể về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để được hướng dẫn giải quyết.

Điều 26. Tổ chức thực hiện

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan căn cứ vào quy định tại Thông tư này ban hành Quy trình thủ tục hải quan về kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa của người nước ngoài xuất cảnh, chuẩn bị cơ sở vật chất, bố trí cán bộ và phối hợp với Tổng cục Thuế hướng dẫn các đơn vị hải quan thực hiện việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài được thống nhất, bảo đảm vừa tạo điều kiện thông thoáng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, vừa thực hiện tốt công tác quản lý hải quan.

2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế căn cứ vào quy định tại Thông tư này để ban hành Quy trình lựa chọn doanh nghiệp bán hàng; hướng dẫn cơ quan thuế các cấp, doanh nghiệp bán hàng, ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện hướng dẫn tại Thông tư này trong phạm vi trách nhiệm được giao.

3. Cơ quan hải quan, cơ quan thuế, công chức hải quan, công chức thuế, người nước ngoài, doanh nghiệp bán hàng, ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế, các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- VP Quốc Hội, VP Chủ tịch nước, VPCP;
- Viện kiểm sát NDTC, Toà án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Văn hóa thể thao du lịch, Tổng cục du lịch;
- Website Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thuế;
- Lưu VT; TCHQ (05).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Phụ lục 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC  ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Tên doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v Đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng

……., ngày…… tháng… năm 20…

 

Kính gửi: Cục Thuế/Chi cục Thuế……….

Tên doanh nghiệp: …………(1)…………………………

Mã số thuế:…………………………

Địa chỉ:…………………… (1)…………………………………………………

Số điện thoại……………………… ; Số Fax:…………………Email…………..

Ngành nghề kinh doanh:………….(chỉ kê ngành nghề kinh doanh liên quan đến việc đăng ký cửa hàng bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng)

Nay,……………(1)……………………………đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, tại:  

- Chi nhánh ………(1)………địa chỉ:……(1)…………………………………..

- Cửa hàng ……… (2) ……địa chỉ:………(2)…………………………………..

- Cửa hàng đại lý …(2) ….. địa chỉ:………(2)………………………………….

………………….. (1) cam kết kinh doanh bán hàng hoàn thuế tại các địa điểm nêu trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.

……………………(1)……… kính đề nghị Cục Thuế/Chi cục Thuế………công nhận …………….(1) là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh.

 

Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu    …

Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp

(ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

 (1): Ghi tên, địa chỉ doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp đăng ký;

 (2): Ghi tên, địa chỉ cửa hàng của doanh nghiệp/cửa hàng đại lý (nếu nhiều địa điểm thì lập Bảng kê danh sách kèm theo).

 (3): Trường hợp doanh nghiệp đăng ký điểm bán hàng cho chi nhánh, cửa hàng, cửa hàng đại lý thì gửi cho cơ quan thuế nơi quản lý chi nhánh, cửa hàng, cửa hàng đại lý 01 bản để biết và thực hiện.

 

Phụ lục 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC  ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:             /CT- ….
V/v công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT

Hà Nội, ngày         tháng      năm

 

Kính gửi: ……..(1)………..

Cục Thuế ….(2)……nhận được công văn số ….. của …(1)…. đề nghị được tham gia bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh. Sau khi xem xét hồ sơ…….(1)……... gửi, Cục Thuế…(2)…  có ý kiến như sau:

- Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;

- Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;

- Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC  ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Cục Thuế …(2)….công nhận (1)……………. ……..; Mã số thuế……………địa chỉ tại………(3) là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.

…….(1) có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định về việc bán hàng hoàn thuế theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký bán hàng hoàn thuế.

Cục Thuế…(2)… thông báo để ……….(1)………. biết ./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Tổng cục Thuế, TCHQ (để báo cáo);
- Chi Cục Thuế….;
- Lưu: VT, …..

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

 (1) Ghi tên doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế

 (2) Ghi tên Cục thuế địa phương lựa chọn và công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế

 (3) Ghi tên, địa chỉ cửa hàng hoặc đại lý bán hàng của doanh nghiệp. Nếu nhiều địa  điểm thì lập Bảng kê danh sách kèm theo.

 

Phụ lục 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC  ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Appendix 3 (issued with Cirular No 72/2014/TT-BTC  dated 30/5/2014  by Minister of Finance)

Trang 1 ( page 1)

 

Mẫu số (Form No):

Ký kiệu(Reference No):

Số(No):……

 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ
 (VAT INVOICE CUM TAX REFUND DECLARATION)
Liên 1: Lưu (Copy 1: For archive)
…..ngày….tháng…..năm….( ….day …. month ….   year….)

 

PHẦN A (do cửa hàng ghi)
PART A (completed by retailer)

1. Thông tin về doanh nghiệp (Company’s information)

a. Tên đơn vị bán hàng  (Name of retailer):……………………………..
b. Mã số thuế (Tax code):…………………………………..
c. Địa chỉ (Address): ……………………………

2. Thông tin về khách hàng (Tourist’s information)

a. Họ và tên (Full name):………….…………………

b. Số hộ chiếu (Passport number)/Giấy tờ nhập xuất cảnh (Entry or exit documents): ………………

c. Quốc tịch (Nationality):………………

3. Thông tin về hàng hóa (Commodities’ information)

STT
(No)

Tên hàng hóa
(Name of Commodities)

Đơn vị tính
(Unit of measurement)

Số lượng
(Quantity)

Đơn giá
(Unit price)

Thành tiền
(Amount)

1

A

 

 

 

 

2

B

 

 

 

 

3

C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng tiền hàng (Total):

 

Thuế suất (Tax rate):                                           Thuế GTGT (VAT):

 

Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment):

 

Số tiền viết bằng chữ (Total payment by word):

 

Người nước ngoài mua hàng (Tourist)

 

 Đại diện đơn vị bán hàng Sseller)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(Ký, đóng dấu (nếu có),  ghi rõ họ tên)

Signature and full name)

 

(Signature, stamp (if applicable) and full name)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Liên 1: Lưu (Copy 1: For archive)

- Liên 2: Giao cho người mua (Copy 2: For the Tourist)

 

 

 

 

Trang 1/2 (page 1/2)

 

 

Trang 2 (page 2)

 

 

Mẫu số (Form No):

Ký kiệu(Reference No):

Số(No):……

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ
 (VAT INVOICE CUM TAX REFUND DECLARATION)
Liên 1: Lưu (Copy 1: For archive)
…..ngày….tháng…..năm….( ….day …. month ….   year….)

 

Thông tin quan trọng cho người nước ngoài (Important notice to tourists)

 

- Bạn phải đáp ứng đầy đủ điều kiện tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC  ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để được hoàn thuế giá trị gia tăng;
(Tourists must fulfill all the conditions specified in Circular No 72/2014/TT-BTC dated 30/5/2014  by the Minister of Finance to be eligible for VAT refund)

 

- Bạn phải làm thủ tục hoàn thuế trong vòng 60 ngày kể từ ngày mua hàng (kể từ ngày phát hành hóa đơn);
(Tourists must claim for VAT refund within 60 days from the date of purchase (from the date of issuing invoice)

 

- Bạn được hoàn thuế GTGT khi đi đường hàng không/ đường biển tại sân bay quốc tế/ cảng biển quốc tế.
(Tourists shall claim for VAT refund when departuring from International Airport/ International Seaport)

 

Phần B (Dành cho cơ quan hải quan) (Part B (completed by customs))

 

Ghi kết quả kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa, tính số thuế giá trị gia tăng người nước ngoài được hoàn (Examination results of VAT refund invoice and declaration, goods; calculation of VAT amount refunded to tourist)

 

- Kết quả kiểm tra hàng hóa, tính số thuế GTGT được hoàn (Result of goods examination, calculation of VAT refund amount):

 

STT
(No)

Tên hàng
(Name of goods)

Số lượng
(Quantity)

Số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế
(VAT amount declared in VAT refund invoice and declaration)

Số tiền thuế GTGT được hoàn theo công thức quy định tại Điều 12 Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính
(VAT amount refunded to tourist using the formula stated in Article 12 of the Circular  72/2014/TT-BTC  of the Ministry of Finance)

 

1

A

 

 

 

 

2

B

 

 

 

 

3

C

 

 

 

 

….

 

 

 

 

Tổng cộng (Total)

 

 

 

 

 

……..ngày ……..tháng ……..năm …… (…..day ….   month ...   year…)

 

                                                                               Người kiểm tra (Examination officer)

 

      (Ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên) (Signature, stamp and full name)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN C (Dành cho ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế)
Part C (completed by commercial bank approved as VAT refund agent)

- Số hiệu, ngày tháng chuyến bay/chuyến tàu của người nước ngoài xuất cảnh:
(Date and number of  the Flight/Ship of the tourist)

 

 

- Số tiền thuế hoàn cho người nước ngoài xuất cảnh:
(VAT amount refunded for the tourist)

 

 

 

                                                           ……ngày…tháng….năm……(…….day…. month….. year….)

 

                                                             (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)  (Signature, stamp and full name)

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN D (Phần dành cho người nước ngoài) Part D (completed by tourist)
Xác nhận đã nhận được tiền hoàn thuế (Confirmation of the receipt of VAT refunds)

 

         Người nước ngoài (Tourist)

 

     (Ký, ghi rõ họ tên) (Signature and full name)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Liên 1: Lưu (Copy 1: For archive)

- Liên 2: Giao cho người mua (Copy 2: For the Tourist)                            Trang 2/2 (page 2/2)

 

Phụ lục 4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC  ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 

   CỤC HẢI QUAN…..
Chi Cục Hải quan….

CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN VỀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI XUẤT CẢNH

Đơn vị tính:

STT

Thông tin về người nước ngoài

Số tiền thuế GTGT người nước ngoài thực tế được hoàn

Họ và tên

Hộ chiếu

Số

Ngày cấp

Quốc tịch

1

A

 

 

 

 

2

B

 

 

 

 

3

C

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.....ngày.......tháng.......năm........

Người cập nhật

( Công chức hải quan ký, ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục 5

(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Tên Ngân hàng thương mại
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v thanh toán tiền hoàn thuế giá trị gia tăng và tiền phí dịch vụ hoàn thuế.

……., ngày…… tháng… năm 20…

 

Kính gửi: Cục Thuế ……….

Tên Ngân hàng thương mại: (1)……………

Mã số thuế:…………………….

Địa chỉ:…………………………

Số điện thoại……………………… ; Số Fax:…………………Email…………..

Ngân hàng…(1)…….là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo công văn số…………..ngày của Bộ Tài chính………………………………………………

Trong thời gian từ ngày…………….đến ngày…….Ngân hàng …(1)…….đã ứng trước và hoàn trả cho người nước ngoài số tiền thuế giá trị gia tăng là:…………đồng và được hưởng số tiền phí dịch vụ hoàn thuế là……………….đồng. Chi tiết theo Bảng kê kèm theo.

Đề nghị Cục Thuế……..thực hiện thanh toán số tiền trên vào Tài khoản số………tại Ngân hàng……..theo quy định.

Ngân hàng…(1)……cam kết số liệu kê khai tại công văn này và Bảng kê kèm theo là đúng và chịu trách nhiệm về những số liệu đã khai.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu    …

Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp

(ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:(1): ghi tên Ngân hàng thương mại


Phụ lục 6

(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Số BK………../201…

BẢNG KÊ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TIỀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ỨNG TRƯỚC HOÀN TRẢ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀ PHÍ DỊCH VỤ HOÀN THUẾ

(Kèm theo công văn số…… đề nghị thực hiện thanh toán tiền thuế giá trị gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước hoàn trả cho người nước ngoài xuất cảnh và tiền dịch vụ hoàn thuế ngân hàng được hưởng, từ ngày………………đến ngày………………)

Đơn vị tính : Đồng Việt Nam (VND)

STT

Hóa đơn GTGT (kiêm
tờ khai hoàn thuế)

Ngày đã hoàn thuế cho người nước ngoài

Số tiền đề nghị thanh toán

Ghi chú

Ký hiệu/Số/ ngày tháng năm phát hành

Tên doanh nghiệp
bán hàng/MST

Số tiền thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn

Số tiền thuế giá trị gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước hoàn cho người nước ngoài xuất cảnh

Số tiền dịch vụ ngân hàng thương mại được hưởng

Tổng số tiền đề nghị thanh toán

1

2

3

4

5

6

7

8=6+7

9

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số tiền đề nghị thanh toán bằng chữ:…………………………………………………………….

 

……, ngày…….tháng……..năm….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Phụ lục 7

(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

THỦ TRƯỞNG CQ THUẾ
RA QUYẾT ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số……

…..ngày……..tháng…….năm……

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng

CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ ...........................................................................

- Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật quản lý thuế 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này;

- Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;

- Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;

- Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Xét đề nghị của Ngân hàng……… tại công văn số… ngày….về việc đề nghị thanh toán tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng.  

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thanh toán cho ngân hàng thương mại…….(mã số thuế….), số tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng, kỳ đề nghị thanh toán từ ngày...../.../....đến ngày ..../..../... là……..……………đồng

(bằng chữ:......................................................), trong đó:

- Số tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài:……………..đồng .

- Số tiền phí dịch vụ được hưởng: ……………..đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ngân hàng…………, ...(Trưởng các bộ phận có liên quan của cơ quan thuế) và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Kho Bạc Nhà nước (để phối hợp);
- Cục HQ...(để phối hợp);
- Lưu.., VT

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

RA QUYẾT ĐỊNH

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 8

(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Tên doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài

……., ngày…… tháng… năm 20…

 

Kính gửi: Cục Thuế/Chi cục Thuế……….

Tên doanh nghiệp: (1)……………

Mã số thuế:…………………….

Địa chỉ:…………………………

Số điện thoại……………………… ; Số Fax:…………………Email…………..

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…..ngày ….tháng…..năm….

Cơ quan cấp:…………………

Ngành nghề kinh doanh:………….(chỉ kê ngành nghề kinh doanh liên quan đến việc đăng ký cửa hàng bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng)

Ngày…..doanh nghiệp …(1) đã được Cục Thuế…(2)…..công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.

Nay, do…(3)……….đề nghị Cục Thuế ……điều chỉnh/bổ sung:

- Cửa hàng (địa chỉ):…………(4)………………..

- Đại lý bán hàng cho doanh nghiệp (địa chỉ):………………(4)…………

- Kinh doanh các mặt hàng:……………………

Được điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh theo quy định tại theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng  Bộ Tài chính.

………………….. (1) cam kết thực hiện ……và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.

……………………………(1) kính đề nghị Cục Thuế/Chi cục Thuế……… điều chỉnh ………….(4) doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu    …

Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp

(ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:(1): ghi tên doanh nghiệp đăng ký ; (2) Ghi tên Cục thuế đã cấp giấy công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế; (3): ghi lý do sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh;   (4) Ghi nội dung đề nghị điều chỉnh

 

Phụ lục 9

(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Tên doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v Báo cáo định kỳ hàng quý việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng

……., ngày…… tháng… năm 20…

 

Kính gửi: Cục Thuế/Chi cục Thuế……….

Tên doanh nghiệp: (1)……………                             Mã số thuế:………………

Địa chỉ cửa hàng/đại lý của cửa hàng (2):…………………………

Văn bản của Cục Thuế….............công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng số……………...ngày:…………

Báo cáo việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

1. Tổng số hóa đơn bán hàng:

2. Tổng số doanh thu ghi trên hóa đơn:

3. Tổng số thuế giá trị gia tăng:

4. Kỳ tính thuế: ……tháng…….năm….

……………………………(1) báo cáo để  Cục Thuế/Chi cục Thuế………biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu    …

Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp

(ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

 (1): Ghi tên doanh nghiệp

 (2):Ghi tên cửa hàng của doanh nghiệp/cửa hàng đại lý (nếu nhiều cửa hàng thì mỗi cửa hàng lập báo cáo riêng kèm theo công văn báo cáo).

 

- Thông tư này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 17 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
17. Các Phụ lục được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
b) Bổ sung Phụ lục 10, Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC 10 DANH MỤC DỮ LIỆU DÙNG CHUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
...
PHỤ LỤC 11 THÔNG BÁO Về sự cố kỹ thuật của Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài của Tổng cục Hải quan

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Mục này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
2. Bổ sung Điều 4a như sau:

“Điều 4a. Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài và cách truy cập

1. Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là Hệ thống) là hệ thống tích hợp, lưu trữ, trao đổi thông tin liên quan đến việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân được quy định tại Thông tư này do Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm xây dựng, quản lý và vận hành.

2. Các đối tượng được truy cập và trao đổi thông tin với Hệ thống:

a) Cơ quan hải quan;

b) Cơ quan thuế;

c) Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài;

d) Doanh nghiệp được cơ quan thuế công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.

3. Truy cập, trao đổi thông tin qua Hệ thống:

a) Các đối tượng quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 2 Điều này sử dụng tài khoản cơ quan hải quan cấp để truy cập Hệ thống.

b) Cơ quan thuế thực hiện cung cấp thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho Hệ thống theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư này.

c) Ngay sau khi nhận được thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng do cơ quan thuế truyền đến Hệ thống, cơ quan hải quan (Tổng cục Hải quan) gửi tài khoản và mật khẩu truy cập Hệ thống cho doanh nghiệp qua địa chỉ thư điện tử đã được doanh nghiệp đăng ký.

d) Doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng truy cập Hệ thống và thay đổi mật khẩu truy cập Hệ thống.

đ) Việc truy cập, trao đổi thông tin giữa các đơn vị, tổ chức qua Hệ thống phải đảm bảo đúng thẩm quyền và phải ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.”

Xem nội dung VB
Điều 1

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng:

...

7. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 13. Các trường hợp hoàn thuế

1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc ít nhất sau bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ mà vẫn còn số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.

Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.

2. Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý.

3. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.

4. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.

5. Việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo được quy định như sau:

a) Chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả cho hàng hoá, dịch vụ mua tại Việt Nam để phục vụ cho chương trình, dự án;

b) Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả cho hàng hóa, dịch vụ đó.

6. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.

7. Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”

Xem nội dung VB
Điều 10. Hoàn thuế giá trị gia tăng

Việc hoàn thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định tại Điều 13 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.

...


8. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh

1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 3. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, quản lý thuế

Việc kiểm tra thực tế hàng hóa, giám sát hải quan, quản lý thuế đối với việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 23/05/2015 và Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thực hiện.”

Xem nội dung VB
Điều 3. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan

1. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, giám sát hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 15 Luật Hải quan.

2. Nguyên tắc kiểm tra hải quan:

a) Kiểm tra hải quan được thực hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan và sau thông quan;

b) Kiểm tra hải quan được giới hạn ở mức độ phù hợp kết quả phân tích thông tin, đánh giá việc chấp hành pháp luật của chủ hàng, mức độ rủi ro về vi phạm pháp luật hải quan;

c) Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ hải quan quyết định hình thức, mức độ kiểm tra hải quan.

Xem nội dung VB
Điều 3. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, quản lý thuế

1. Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, quản lý thuế được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan; Điều 4 Luật Quản lý thuế được bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.

2. Cơ quan hải quan áp dụng quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh theo các quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 4. Nguyên tắc quản lý thuế

1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.

2. Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.

*điều này được bổ sung bởi luật quản lí thuế sửa đổi 2012 như sau:

Bổ sung các khoản 4, 5 và 6 vào Điều 4 như sau:

“4. Áp dụng cơ chế quản lý rủi ro trong quản lý thuế:

a) Việc áp dụng cơ chế quản lý rủi ro trong quản lý thuế bao gồm: thu thập thông tin, dữ liệu liên quan đến người nộp thuế; xây dựng các bộ tiêu chí quản lý thuế; đánh giá việc tuân thủ pháp luật của người nộp thuế; đề xuất, áp dụng các biện pháp quản lý thuế;

b) Cơ quan quản lý thuế quản lý, ứng dụng hệ thống thông tin nghiệp vụ để đánh giá rủi ro về thuế, mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế, lựa chọn đối tượng kiểm tra, thanh tra về thuế và hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ khác trong quản lý thuế.

5. Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nếu người nộp thuế đáp ứng đủ các tiêu chí sau:

a) Không vi phạm pháp luật về thuế, về hải quan trong hai năm liên tục;

b) Thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật;

c) Thực hiện thủ tục hải quan, thủ tục thuế điện tử;

d) Tuân thủ pháp luật về kế toán, thống kê;

đ) Có kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hằng năm theo mức quy định.

6. Chính phủ quy định chi tiết khoản 4, khoản 5 Điều này.”

Xem nội dung VB
Điều 1.

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế:

1. Bổ sung các khoản 4, 5 và 6 vào Điều 4 như sau:

“4. Áp dụng cơ chế quản lý rủi ro trong quản lý thuế:

a) Việc áp dụng cơ chế quản lý rủi ro trong quản lý thuế bao gồm: thu thập thông tin, dữ liệu liên quan đến người nộp thuế; xây dựng các bộ tiêu chí quản lý thuế; đánh giá việc tuân thủ pháp luật của người nộp thuế; đề xuất, áp dụng các biện pháp quản lý thuế;

b) Cơ quan quản lý thuế quản lý, ứng dụng hệ thống thông tin nghiệp vụ để đánh giá rủi ro về thuế, mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế, lựa chọn đối tượng kiểm tra, thanh tra về thuế và hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ khác trong quản lý thuế.

5. Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nếu người nộp thuế đáp ứng đủ các tiêu chí sau:

a) Không vi phạm pháp luật về thuế, về hải quan trong hai năm liên tục;

b) Thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật;

c) Thực hiện thủ tục hải quan, thủ tục thuế điện tử;

d) Tuân thủ pháp luật về kế toán, thống kê;

đ) Có kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hằng năm theo mức quy định.

6. Chính phủ quy định chi tiết khoản 4, khoản 5 Điều này.”

Xem nội dung VB
Điều 4. Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế

1. Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế của cơ quan thuế

a) Bộ Tài chính có trách nhiệm:

- Ban hành quy định quản lý rủi ro về thuế để nâng cao hiệu quả quản lý thuế và ngăn ngừa hành vi vi phạm pháp Luật về thuế;

- Ban hành bộ tiêu chí đánh giá rủi ro theo các chức năng đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong từng thời kỳ.

b) Cơ quan thuế các cấp:

- Sử dụng thông tin về người nộp thuế để xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý rủi ro về thuế;

- Quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin nghiệp vụ, cơ sở dữ liệu về người nộp thuế để đánh giá rủi ro trong quản lý thuế; đánh giá mức độ tuân thủ pháp Luật của người nộp thuế để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế và xác định, lựa chọn đối tượng kiểm tra, thanh tra thuế theo quy định của pháp Luật.

2. Áp dụng quản lý rủi ro của cơ quan hải quan trong quản lý thuế.

a) Bộ Tài chính có trách nhiệm:

- Ban hành quy định quản lý rủi ro về lĩnh vực hải quan;

- Ban hành bộ tiêu chí đánh giá rủi ro đáp ứng yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ. Quy định đánh giá tuân thủ pháp Luật của người nộp thuế;

b) Tổng cục Hải quan xây dựng, quản lý, ứng dụng hệ thống thông tin, dữ liệu tập trung liên quan đến người nộp thuế để đánh giá rủi ro phục vụ:

- Kiểm tra Điều kiện đăng ký hồ sơ khai thuế;

- Xác định hình thức kiểm tra hồ sơ khai thuế;

- Xác định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Xác định, lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan, kiểm tra, thanh tra thuế theo quy định của pháp Luật;

- Đánh giá việc tuân thủ pháp Luật của người nộp thuế.

c) Cơ quan hải quan các cấp tổ chức áp dụng thống nhất các quy định về quản lý rủi ro, tiêu chí đánh giá rủi ro và quy định đánh giá tuân thủ pháp Luật của người nộp thuế.

Xem nội dung VB
- Điều này được hướng dẫn bởi Điều 2 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 3417/QĐ-TCHQ năm 2014

Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh;
...
QUY TRÌNH. THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MANG THEO KHI XUẤT CẢNH QUA CỬA KHẨU ÁP DỤNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
...
Điều 2. Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa; giám sát hàng hóa.

1. Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa người nước ngoài đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng tại các địa điểm sau:

a. Tại sân bay quốc tế:

a1. Tại sân bay quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất:

- Đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế chỉ có hàng hóa ký gửi, cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa ngoài khu cách ly (sau đây gọi tắt là quầy kiểm tra ngoài khu cách ly);

- Đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế chỉ có hàng hóa xách tay, cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa trong khu cách ly (sau đây gọi tắt là quầy kiểm tra trong khu cách ly);

- Đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế có cả hàng hóa ký gửi theo chuyến bay và hàng hóa xách tay, cơ quan hải quan thực hiện:

+ Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa ký gửi tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly.

+ Kiểm tra hàng hóa xách tay tại quầy kiểm tra trong khu cách ly.

a2. Tại sân bay quốc tế khác:

Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa ngoài khu cách ly.

b. Tại cảng biển quốc tế:

Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa trong khu vực hoàn thuế của cảng biển quốc tế (sau đây gọi tắt là quầy kiểm tra của cơ quan hải quan).

2. Cơ quan hải quan có trách nhiệm lắp đặt camera, trang thiết bị máy móc, bố trí lực lượng để giám sát hàng hóa từ quầy kiểm tra ngoài khu cách ly đến quầy làm thủ tục hàng không và khu vực làm thủ tục an ninh của sân bay quốc tế (đối với trường hợp có hàng hóa xách tay), quầy kiểm tra của cơ quan hải quan đến quầy làm thủ tục lên tàu biển bảo đảm hàng hóa người nước ngoài đã được cơ quan hải quan kiểm tra, đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng tại quầy kiểm tra của cơ quan hải quan hoặc quầy kiểm tra ngoài khu cách ly được ký gửi hoặc xách tay theo chuyến bay, chuyến tàu quốc tế, không thất thoát, thẩm lậu trở lại thị trường nội địa.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
3. Khoản 2 ... Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Đăng ký việc bán hàng đúng địa chỉ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng. Trường hợp điều chỉnh hoặc chấm dứt bán hàng hoàn thuế, phải thực hiện điều chỉnh hoặc chấm dứt theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
3. ... Khoản 6 ... Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
6. Căn cứ các thông tin trên hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh còn giá trị và hàng hóa được mua, doanh nghiệp bán hàng lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế cho hàng hóa quy định tại Điều 11 Thông tư này trên Hệ thống hoặc phần mềm của doanh nghiệp kết nối với Hệ thống, nhập đầy đủ thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này, ký số, truyền các thông tin về hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo quy định tại mục II.1 Phụ lục 10 Thông tư này cho cơ quan hải quan, in hóa đơn và giao cho người nước ngoài. Chứng từ in ra có giá trị như chứng từ điện tử.

Trường hợp Hệ thống xảy ra sự cố, doanh nghiệp không truy cập được vào Hệ thống, doanh nghiệp lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này, ký, đóng dấu và giao cho người nước ngoài. Chứng từ in ra là cơ sở để cơ quan hải quan kiểm tra đối chiếu với hàng hóa của người nước ngoài.

Ngay sau khi Hệ thống hoạt động bình thường, doanh nghiệp bán hàng cập nhật các thông tin đã lập tại hóa đơn giấy vào Hệ thống như trường hợp lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế trên Hệ thống. Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được cập nhật trên Hệ thống phải đảm bảo trùng khớp về số, ký hiệu, nội dung thể hiện trên hóa đơn giấy.
...
PHỤ LỤC 3 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ
...
PHỤ LỤC 10 DANH MỤC DỮ LIỆU DÙNG CHUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
3. ... Khoản 7 ... Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
7. In, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế điện tử theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
3. ... Khoản 8 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
8. Được cấp tài khoản truy cập và tham gia vào Hệ thống theo quy định tại Điều 4a Thông tư này.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
4. Khoản 9 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“9. Được cấp tài khoản truy cập và tham gia vào Hệ thống theo quy định tại Điều 4a Thông tư này.”

Xem nội dung VB
- Điều này được hướng dẫn bởi Điều 9 đến Điều 11 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 3417/QĐ-TCHQ năm 2014

Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh;
...
QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MANG THEO KHI XUẤT CẢNH QUA CỬA KHẨU ÁP DỤNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
...
Điều 9. Trách nhiệm của Cục Hải quan nơi có cửa khẩu hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.

Cục Hải quan các tỉnh, thành phố có cửa khẩu hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài chịu trách nhiệm:

1. Hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức thực hiện Thông tư số 72/2014/TT-BTC và quy định tại quy trình này theo đúng quy định;

2. Định kỳ 6 tháng một lần tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện Thông tư số 72/2014/TT-BTC và quy định tại quy trình này của Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế, cảng biển quốc tế áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài;

3. Phản ánh kịp thời và đề xuất việc xử lý các vướng mắc triển khai thực hiện Thông tư số 72/2014/TT-BTC và quy trình này tại đơn vị với Tổng cục Hải quan.

Điều 10. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.

Chi cục Hải quan cửa khẩu áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện Thông tư số 72/2014/TT-BTC và quy trình này tại đơn vị theo đúng quy định;

2. Phân công, bố trí, hướng dẫn công chức hải quan thừa hành nhiệm vụ thực hiện đúng Thông tư số 72/2014/TT-BTC và quy trình này;

3. Hướng dẫn hỗ trợ người nước ngoài làm các thủ tục kiểm tra hồ sơ, hàng hóa được đầy đủ, kịp thời, không gây phiền hà sách nhiễu khách nước ngoài;

4. Phản ánh và đề xuất xử lý kịp thời các vướng mắc triển khai thực hiện Thông tư số 72/2014/TT-BTC và quy trình này tại đơn vị với Cục Hải quan nơi quản lý trực tiếp.

Điều 11. Trách nhiệm của công chức hải quan.

Công chức hải quan được phân công nhiệm vụ kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa có trách nhiệm:

1. Thực hiện đúng quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC và quy trình này;

2. Chấp hành sự phân công, chỉ đạo, kiểm tra của lãnh đạo phụ trách;

3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cấp trên việc thực hiện các công việc được phân công trong quy trình và các quy định có liên quan;

4. Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định được làm và không được làm đối với cán bộ, công chức hải quan./.

Xem nội dung VB
- Điều này được bổ sung bởi Khoản 5 ĐIều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
5. ... bổ sung khoản 7a Điều 8 như sau:
...
7a. Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo, cơ quan hải quan thông báo bằng văn bản với Cục thuế quản lý doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng các trường hợp sau:

a) Doanh nghiệp không lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 3 Thông tư này trên Hệ thống hoặc lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế nhưng không truyền đến Hệ thống trừ trường hợp Hệ thống xảy ra sự cố theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư này;

b) Doanh nghiệp lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế với các thông tin không đầy đủ, chính xác theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này hoặc không đầy đủ, chính xác, khớp đúng với hàng hóa thực tế;

c) Doanh nghiệp vi phạm các quy định về việc hoàn thuế giá trị gia tăng tại Thông tư này.”
...
PHỤ LỤC 3 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
5. Sửa đổi khoản 4 ... Điều 8 như sau:

“4. Tổng cục Hải quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị của ngân hàng thương mại, trình Bộ Tài chính lựa chọn Ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế theo đúng quy định tại Điều 15 Thông tư này và tiếp nhận hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, trình Bộ Tài chính lựa chọn sân bay, cảng biển quốc tế áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài đảm bảo hiệu quả kinh tế, đáp ứng yêu cầu quản lý.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
5. Sửa đổi ... khoản 5 ... Điều 8 như sau:
...
5. Cập nhật thông tin theo các chỉ tiêu quy định tại mục II.2 Phụ lục 10 Thông tư này vào Hệ thống.
...
PHỤ LỤC 10 DANH MỤC DỮ LIỆU DÙNG CHUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
5. Sửa đổi ... khoản 7 ... Điều 8 như sau:
...
7. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống theo quy định tại Điều 4a Thông tư này. Trường hợp Hệ thống xảy ra sự cố, cơ quan hải quan thông báo theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 11 Thông tư này trên Trang thông tin điện tử hải quan (www.customs.gov.vn) để các đơn vị có liên quan biết.
...
PHỤ LỤC 11 THÔNG BÁO Về sự cố kỹ thuật của Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài của Tổng cục Hải quan

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Điều này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
6. ... bổ sung khoản 2a Điều 9 như sau:
...
2a. Ngay sau khi nhận được thông tin của cơ quan hải quan về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 7 Điều 8 Thông tư này, cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và xử lý theo quy định.

Trường hợp doanh nghiệp bán hàng không lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 3 Thông tư này trên Hệ thống hoặc lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế nhưng không truyền đến Hệ thống thì trên cơ sở thông tin của cơ quan hải quan cung cấp, cơ quan thuế lập biên bản vi phạm. Trường hợp doanh nghiệp bán hàng không lập hóa đơn theo Phụ lục 3 hoặc lập nhưng không truyền đến Hệ thống lần thứ hai thì cơ quan thuế thực hiện xử phạt hành chính về thuế, hóa đơn (nếu có hành vi vi phạm về thuế, hóa đơn), đồng thời xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư này.

PHỤ LỤC 3 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
6. Sửa đổi khoản 2 ... Điều 9 như sau:

“2. Tiếp nhận hồ sơ, lựa chọn doanh nghiệp bán hàng theo đúng quy định tại Điều 13 Thông tư này. Thực hiện công khai Danh sách doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và Cục thuế nơi công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ban hành văn bản công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 13 Thông tư này; đồng thời ký số và truyền thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng quy định tại mục II.4 Phụ lục 10 Thông tư này đến Hệ thống theo phương thức điện tử.
...
PHỤ LỤC 10 DANH MỤC DỮ LIỆU DÙNG CHUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
6. Sửa đổi ... khoản 8 ... Điều 9 như sau:
...
8. Tham gia, kết nối vào Hệ thống theo quy định tại Điều 4a Thông tư này.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
7. Khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Định kỳ tháng, năm, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh đối chiếu, xác nhận báo cáo kế toán hoàn thuế giá trị gia tăng với cơ quan thuế đồng cấp theo quy định.”

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 2. Các nội dung bãi bỏ

1. Bãi bỏ khoản 5 Điều 10 ... Thông tư số 72/2014/TT-BTC.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
8. Khoản 1 ... Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương hoặc Danh mục hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn Nghị định này.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
8. ... khoản 5 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
5. Hàng hóa mua tại doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng, chưa qua sử dụng, còn nguyên đai, nguyên kiện khi mua hàng, có hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được lập trong thời gian tối đa 60 (sáu mươi) ngày tính đến ngày người nước ngoài xuất cảnh.”

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
9. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 13. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng

1. Để được lựa chọn là doanh nghiệp bán hàng, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng, kinh doanh các mặt hàng được hoàn thuế theo quy định tại Điều 11 Thông tư này tại một trong các địa điểm sau đây:

- Trụ sở chính của doanh nghiệp;

- Chi nhánh, cửa hàng của doanh nghiệp;

- Địa điểm đặt đại lý bán hàng cho doanh nghiệp.

b) Thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

c) Cam kết tham gia vào Hệ thống theo quy định tại Điều 4a Thông tư này.

2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế:

a) Công văn đăng ký tham gia bán hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này;

b) Hợp đồng bán hàng đại lý ký giữa doanh nghiệp đăng ký bán hàng với cửa hàng bán hàng đại lý cho doanh nghiệp (đối với trường hợp là cửa hàng đại lý bán hàng cho doanh nghiệp): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận “sao y” của doanh nghiệp.

3. Thủ tục chọn doanh nghiệp:

a) Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế tại chi nhánh, cửa hàng của doanh nghiệp khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính thì chi nhánh, cửa hàng gửi hồ sơ đăng ký đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh, cửa hàng của doanh nghiệp;

b) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn ba (03) ngày làm Việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ;

- Nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp;

- Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản công nhận theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư này và gửi cho doanh nghiệp (đối với trường hợp cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp là Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) hoặc Chi cục thuế gửi hồ sơ đề nghị Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng (đối với trường hợp cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp là Chi cục thuế). Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Chi cục thuế, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản công nhận theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư này và gửi cho doanh nghiệp.”
...
PHỤ LỤC 1 V/v Đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng
...
PHỤ LỤC 2 V/v công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
10. Khoản 3 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Trường hợp doanh nghiệp vi phạm các quy định về việc hoàn thuế giá trị gia tăng, tùy hành vi và mức độ vi phạm, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp bị lập biên bản đến lần thứ hai về hành vi không lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 3 Thông tư này hoặc lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế nhưng không truyền đến Hệ thống, ngoài việc xử lý vi phạm hành chính (nếu có), Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế, truyền thông tin đến Hệ thống theo phương thức điện tử, đồng thời đăng trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế và Tổng cục Thuế.”

PHỤ LỤC 3 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
11. Khoản 2 ... Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Thủ tục lựa chọn:

Ngân hàng thương mại nộp cho Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) các giấy tờ sau đây:

a) Công văn đăng ký tham gia đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, có các thông tin về chữ ký số của ngân hàng thương mại bao gồm số định danh chứng thư số, tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số, tên người được cấp chứng thư số, ngày hiệu lực, ngày hết hiệu lực, khóa công khai;

b) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước cấp cho ngân hàng thương mại được hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch vụ ngoại hối: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận “sao y” của ngân hàng thương mại.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
11. ... khoản 3 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
3. Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ do ngân hàng thương mại gửi.

a) Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho ngân hàng bổ sung hồ sơ;

b) Nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện quy định, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời cho ngân hàng;

c) Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) có văn bản thông báo ngân hàng thương mại đủ điều kiện tham gia đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng và cấp tài khoản truy cập Hệ thống cho ngân hàng thương mại ”

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 2. Các nội dung bãi bỏ

1. Bãi bỏ ... khoản 4 Điều 15 ... Thông tư số 72/2014/TT-BTC.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
12. Khoản 1 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế lập, sử dụng hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư này.

Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hóa đơn và các văn bản hướng dẫn thi hành.”

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 2. Các nội dung bãi bỏ

1. Bãi bỏ ... khoản 5 Điều 18 Thông tư số 72/2014/TT-BTC.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
13. Khoản 2 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa. Việc kiểm tra thực hiện như sau:

a) Đối chiếu xác định từng nội dung khớp đúng giữa thông tin ghi trên hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh với thông tin trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế; thông tin hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế trên Hệ thống do doanh nghiệp bán hàng nhập và các quy định về hàng hóa được hoàn thuế quy định tại Điều 11 Thông tư này;

b) Kiểm tra thực tế hàng hóa đối với hàng hóa phải kiểm tra thực tế theo nguyên tắc quản lý rủi ro.

Trường hợp hàng hóa xuất trình không phù hợp với mô tả hàng hóa tại hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế nêu tại Phụ lục 10 Thông tư này hoặc hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế ghi không đầy đủ thông tin theo quy định hoặc hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế không có trên Hệ thống (trừ trường hợp Hệ thống xảy ra sự cố) thì cơ quan hải quan trao đổi, xác minh với doanh nghiệp bán hàng. Trường hợp thông tin trao đổi với doanh nghiệp bán hàng không khớp đúng với thông tin hàng hóa, hóa đơn và hộ chiếu thì cơ quan hải quan từ chối hoàn thuế;

c) Ghi kết quả kiểm tra, đóng dấu đồng ý hoàn thuế hay từ chối hoàn thuế. Trường hợp cơ quan hải quan đồng ý hoàn thuế thì xác định mặt hàng, tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;

đ) Cập nhật thông tin quy định tại mục II.2 Phụ lục 10 Thông tư này vào Hệ thống, ký số.

Trường hợp, Hệ thống xảy ra sự cố, cơ quan hải quan ký, đóng dấu xác nhận đồng ý hoàn thuế hay từ chối hoàn thuế vào hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.”
...
PHỤ LỤC 10 DANH MỤC DỮ LIỆU DÙNG CHUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Địa điểm tính số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn được hướng dẫn bởi Điều 3 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 3417/QĐ-TCHQ năm 2014

Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh;
...
QUY TRÌNH. THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MANG THEO KHI XUẤT CẢNH QUA CỬA KHẨU ÁP DỤNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
...
Điều 3. Tính số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn.

1. Tại sân bay quốc tế Nội Bài và Tân Sơn Nhất, cơ quan hải quan thực hiện việc tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn tại quầy kiểm tra trong khu cách ly.

2. Tại sân bay quốc tế khác, cơ quan hải quan thực hiện việc tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly.

3. Tại cảng biển quốc tế, cơ quan hải quan thực hiện việc tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn tại quầy kiểm tra của cơ quan hải quan.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
14. Khoản 2 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Ngân hàng thương mại thực hiện:

a) Kiểm tra thẻ lên tàu bay/tàu biển; hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế; kiểm tra trên Hệ thống thông tin về người xuất cảnh, hàng hóa, xác nhận đồng ý hoàn thuế của cơ quan hải quan và số thuế được hoàn.

Trường hợp thông tin về tên hành khách trên thẻ lên tàu bay/tàu biển không đúng với thông tin trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã được cơ quan hải quan kiểm tra, xác nhận thì ngân hàng thương mại trao đổi, xác minh với cơ quan hải quan. Trường hợp, thông tin trao đổi với cơ quan hải quan không khớp đúng với thông tin trên thẻ lên tàu bay/tàu biển thì ngân hàng thương mại từ chối hoàn thuế và thông báo trên Hệ thống để cơ quan hải quan biết;

b) Cập nhật thông tin số hiệu, ngày tháng chuyến bay/chuyến tàu của người nước ngoài và các thông tin khác quy định tại mục II.3 Phụ lục 10 Thông tư này vào Hệ thống hoặc trên phần mềm cửa ngân hàng thương mại kết nối với Hệ thống, ký số và truyền cho cơ quan hải quan;

c) Trả tiền hoàn thuế cho người nước ngoài bằng tiền mặt hoặc qua thẻ quốc tế của người nước ngoài theo số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn do cơ quan hải quan tỉnh ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.

Trường hợp trả tiền hoàn thuế cho người nước ngoài qua thẻ quốc tế, ngân hàng đối chiếu thông tin (tên, số thẻ) người nước ngoài đăng kí nhận tiền hoàn thuế và thẻ thực tế xuất trình để thực hiện việc hoàn thuế.

Trường hợp, Hệ thống xảy ra sự cố, ngân hàng thương mại căn cứ hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế giấy và xác nhận của cơ quan hải quan theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 19 Thông tư này, thực hiện hoàn trả tiền thuế cho người nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều này, đồng thời ký tên, đóng dấu xác nhận đã thanh toán tiền hoàn thuế cho người nước ngoài lên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.

Ngay sau khi Hệ thống hoạt động bình thường, ngân hàng thương mại cập nhật các thông tin hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã hoàn thuế trên Hệ thống hoặc phần mềm của ngân hàng thương mại kết nối với Hệ thống, ký số và truyền cho cơ quan hải quan;

d) Trả lại người nước ngoài thẻ lên tàu bay/tàu biển;

đ) Lưu trữ hồ sơ hoàn thuế đối với chứng từ điện tử và chứng từ giấy theo quy định của pháp luật.”
...
PHỤ LỤC 10 DANH MỤC DỮ LIỆU DÙNG CHUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Điều này được hướng dẫn bởi Mục B và Mục C Chương II Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 1307/QĐ-BCT năm 2014 (VB hết hiệu lực: 20/04/2015)

Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
...
QUY TRÌNH LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP BÁN HÀNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MUA TẠI VIỆT NAM MANG THEO KHI XUẤT CẢNH VÀ QUY TRÌNH THANH TOÁN, HOÀN TRẢ SỐ TIỀN THUẾ ĐÃ ỨNG TRƯỚC, TIỀN PHÍ DỊCH VỤ HOÀN THUẾ CỦA NGÂN HÀNG
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
B. QUY TRÌNH THANH TOÁN, HOÀN TRẢ SỐ TIỀN THUẾ ĐÃ ỨNG TRƯỚC, TIỀN PHÍ DỊCH VỤ HOÀN THUẾ CỦA NHTM LÀM ĐẠI LÝ HOÀN THUẾ GTGT

I. Quy trình thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của NHTM làm đại lý hoàn thuế GTGT

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của NHTM làm đại lý hoàn thuế GTGT

Việc tiếp nhận hồ sơ của Ngân hàng đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế được thực hiện theo cơ chế “một cửa” ban hành kèm theo Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC. Cụ thể như sau:

1. Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế gửi qua đường bưu chính, bộ phận HCVT tiếp nhận hồ sơ thực hiện:

- Đăng ký văn bản “đến” theo quy định.

- Chuyển hồ sơ đến bộ phận “một cửa” thực hiện nhập dữ liệu vào ứng dụng QHS. Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 02 (hai) giờ làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đến lúc chuyển sang bộ phận “một cửa”.

- Bộ phận “một cửa” có trách nhiệm nhập dữ liệu vào ứng dụng QHS và chuyển hồ sơ đã đầy đủ thủ tục đến bộ phận KK&KTT ngay sau khi làm xong thủ tục tiếp nhận hồ sơ.

2. Trường hợp hồ sơ Ngân hàng đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế nộp trực tiếp tại bộ phận “một cửa” và hồ sơ do bộ phận HCVT chuyển sang, bộ phận “một cửa” thực hiện:

Đối chiếu, kiểm tra tính đầy đủ, đúng thủ tục của hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế theo quy định của Thông tư số 72/2014/TT-BTC.

- Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục:

+ Hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế nhận trực tiếp từ NHTM: Hướng dẫn, cung cấp mẫu biểu cho NHTM để bổ sung, điều chỉnh hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế theo quy định.

+ Hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế nhận qua đường bưu chính: Lập Thông báo về việc hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thủ tục (mẫu số 01/QTr-TB ban hành kèm theo Quy trình này) chuyển bộ phận HCVT gửi NHTM. Thời gian thực hiện ngay sau khi nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế từ bộ phận HCVT chuyển đến.

- Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế đã đầy đủ, đúng thủ tục, bộ phận “một cửa” thực hiện:

Lập và in Phiếu hẹn trả kết quả cho NHTM từ chương trình ứng dụng QHS để gửi NHTM và lưu 01 bản, trong đó thời gian hẹn trả kết quả là 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày CQT nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của NHTM theo quy định.

Thời gian thực hiện các công việc của Bộ phận “một cửa” nêu trên, chậm nhất không quá 02 (hai) giờ làm việc kể từ khi nhận hồ sơ.

3. Bộ phận “một cửa” nêu trên có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục đến bộ phận KK&KTT ngay sau khi làm xong thủ tục tiếp nhận hồ sơ.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của NHTM

Bộ phận KK&KTT thực hiện:

- Nhận hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế do bộ phận “một cửa” chuyển đến theo quy định.

- Căn cứ hồ sơ để nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của NHTM, công chức thuế đối chiếu thông tin trên hồ sơ với dữ liệu trên hệ thống thông tin quản lý thuế của CQT, đối chiếu doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT đã đăng ký với CQT và doanh nghiệp trong bảng kê đề nghị thanh toán của Ngân hàng.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng đủ điều kiện quy định: dự thảo Quyết định thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư số 72/2014/TT-BTC, đồng thời lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số C1-04/NS ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC trình lãnh đạo Cục Thuế duyệt, ký gửi NHTM.

+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, không đáp ứng đủ điều kiện quy định: dự thảo Thông báo về việc không được hoàn thuế (mẫu số 02/HT-TB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC), trình lãnh đạo Cục Thuế duyệt, ký gửi NHTM.

Thời gian thực hiện các công việc nêu trên chậm nhất không quá 08 (tám) giờ làm việc kể từ ngày bộ phận KK&KTT nhận được hồ sơ.

Bước 3: Ban hành quyết định thanh toán

Thủ trưởng CQT duyệt hồ sơ thanh toán, ký quyết định thanh toán, lệnh hoàn trả khoản thu NSNN và các văn bản có liên quan theo thẩm quyền quy định.

Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 03 (ba) giờ làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ trình.

Bước 4: Lưu hành quyết định thanh toán

1. Bộ phận HCVT thực hiện:

- Thực hiện thủ tục lưu hành văn bản “đi” theo quy định.

- Nhập vào chương trình ứng dụng QHS của ngành Thuế đối với hồ sơ của NHTM hoặc QLCV đối với trường hợp khác theo quy định.

- Chuyển quyết định thanh toán và các văn bản có liên quan như sau:

+ Gửi quyết định thanh toán và các văn bản có liên quan (nếu có) qua đường bưu chính cho NHTM. Trường hợp NHTM đến nhận trực tiếp tại CQT theo phiếu hẹn trả kết quả thì Bộ phận HCVT chuyển cho Bộ phận “một cửa” trả kết quả giải quyết hồ sơ cho NHTM. Trường hợp bưu chính trả lại hoặc bị thất lạc văn bản gửi cho NHTM thì CQT giải quyết theo quy định hiện hành về thủ tục hành chính văn thư.

+ Chuyển quyết định thanh toán và các văn bản có liên quan đến các bộ phận có liên quan thuộc CQT và lưu trữ theo chế độ quy định.

+ Gửi 01 Quyết định thanh toán và đủ số liên Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN đến Kho bạc nhà nước đồng cấp trên địa bàn theo quy định. Kho bạc Nhà nước căn cứ vào Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN kèm theo Quyết định thanh toán để làm thủ tục hoàn trả, thực hiện hoàn trả cho NHTM theo quy định.

2. Bộ phận “một cửa” trả kết quả giải quyết hồ sơ cho NHTM đến nhận trực tiếp tại CQT theo Phiếu hẹn trả kết quả.

Trường hợp quá thời hạn trả kết quả theo đường bưu chính mà NHTM chưa nhận được kết quả giải quyết thanh toán thì NHTM liên hệ trực tiếp với CQT và trả kết quả tại bộ phận “một cửa”.

II. Chế độ báo cáo

Định kỳ hàng tháng, chậm nhất là ngày 15 của tháng sau kỳ báo cáo, Cục Thuế thực hiện Báo cáo tổng hợp kết quả hoàn thuế GTGT cho khách xuất cảnh và tình hình thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế cho NHTM theo Khoản 4 Điều 23 Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính (mẫu số 01/QTr-HTXC ban hành kèm theo Quy trình này).

C. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC.

- Hồ sơ luân chuyển giữa các bộ phận phải kê rõ danh mục hồ sơ và đóng thành tập để theo dõi quản lý.

- Thủ tục giao, nhận hồ sơ giữa các bộ phận thực hiện theo quy định về quản lý hồ sơ thuế (hai bên ký, ghi rõ thời gian giao, nhận).

- Về thời gian giải quyết: Thời gian giải quyết hồ sơ của từng bộ phận có liên quan thuộc CQT được quy định theo các bước công việc cụ thể tại Quy trình này, nhưng không vượt quá tổng thời gian giải quyết hoàn thuế của CQT (bao gồm cả thời gian giải quyết hoàn thuế tại Chi cục Thuế và Cục Thuế). Tuy nhiên, để phù hợp với thực tế tại từng CQT, Cục trưởng Cục thuế được điều chỉnh thời gian giải quyết của từng bước công việc phù hợp với đặc thù của CQT nhưng phải đảm bảo tổng thời gian giải quyết đúng hướng dẫn tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC, cụ thể:

+ Thời gian giải quyết hồ sơ lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT: chậm nhất không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày CQT nhận được đủ hồ sơ theo quy định.

+ Thời gian giải quyết hồ sơ thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của NHTM: Chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày CQT nhận được đủ hồ sơ theo quy định.

Việc điều chỉnh thời gian giải quyết nêu trên phải được ban hành văn bản để thực hiện trong thời hạn nhất định.

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
15. Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 21. Thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng

1. Định kỳ tối đa năm (5) ngày làm việc một lần, ngân hàng thương mại căn cứ tình hình thực tế, lập hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế được hưởng trên Hệ thống và gửi Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại đăng ký, khai thuế, Cục Hải quan địa phương nơi Ngân hàng thương mại thực hiện việc hoàn thuế. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị thanh toán số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của kỳ thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này;

b) Bảng kê đề nghị thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 Thông tư này.

2. Trong thời hạn tối đa hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thanh toán của ngân hàng thương mại, căn cứ thông tin xác nhận hoàn thuế do cơ quan hải quan cung cấp theo đường điện tử, Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại đăng ký, khai thuế ban hành Quyết định thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này đồng thời lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán Ngân sách Nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước trong trường hợp đủ điều kiện hoàn thuế, gửi Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước đồng cấp để thực hiện chuyển tiền cho ngân hàng thương mại.

3. Căn cứ Quyết định thanh toán và Lệnh hoàn trả do Cục Thuế ban hành, Kho bạc Nhà nước chuyển tiền cho ngân hàng thương mại theo quy định tại Thông tư 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 và Thông tư số 31/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng.

4. Việc hạch toán và luân chuyển chứng từ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 31/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 và khoản 3 Điều 59 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.”
...
PHỤ LỤC 7 QUYẾT ĐỊNH Về việc thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 59. Hoàn trả tiền thuế, hoàn trả tiền thuế kiêm bù trừ với khoản phải nộp ngân sách nhà nước

1. Đối với hoàn trả thuế GTGT

a) Cục Thuế căn cứ Quyết định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT ban hành kèm theo Thông tư này, lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định; căn cứ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 02/QĐHT ban hành kèm theo Thông tư này, lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN theo mẫu quy định gửi Kho bạc nhà nước đồng cấp.

b) Kho bạc nhà nước đồng cấp thực hiện bù trừ các khoản thu ngân sách nhà nước hoặc chuyển cho Kho bạc nhà nước nơi người nộp thuế còn nợ để thực hiện thu ngân sách qua hình thức bù trừ, thực hiện hoàn trả tiền cho người được hoàn trả bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt theo quy định cho người nộp thuế, sau đó báo nợ về Kho bạc nhà nước cấp trên để trích từ quỹ hoàn thuế GTGT.

Riêng trường hợp hoàn trả thuế GTGT theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 33 Thông tư này thì thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b và điểm d khoản 2 Điều này.

...

3. Luân chuyển chứng từ

Cơ quan thuế căn cứ phương thức hoàn trả, thanh toán (trả bằng tiền mặt, trả vào tài khoản của người nộp thuế tại Kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng, hoàn trả tại Kho bạc Nhà nước khác địa bàn,...) để lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN đủ số liên cho các đối tượng liên quan. Cụ thể:

- Người nộp thuế được hoàn trả nhận được 01 (một) liên;

- Cơ quan thuế nơi ban hành quyết định hoàn trả nhận được 01 (một) liên do Kho bạc nhà nước gửi lại, sau khi đã xác nhận hạch toán hoàn trả;

- Kho bạc Nhà nước lưu 01 (một) liên làm căn cứ hạch toán hoàn trả;

- Trường hợp trả vào tài khoản tại ngân hàng thì ngân hàng được nhận 01 (một) liên để làm căn cứ hạch toán và lưu.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
16. Khoản 2 ... Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của quý phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế báo cáo cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc bán hàng cho người nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này và theo quy định do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
16. ... Khoản 3 ... Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
3. Định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 của tháng sau, Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bán hàng đăng ký, khai thuế chủ trì phối hợp với Kho bạc Nhà nước đối chiếu số tiền hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này; phối hợp với Cục Hải quan đồng cấp rà soát, đối chiếu số tiền thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp bán hàng đã kê khai hoặc đã nộp, tiền thuế giá trị gia tăng và tiền phí dịch vụ hoàn thuế đã thanh toán cho ngân hàng thương mại để đảm bảo khớp đúng số liệu giữa các bên. Trường hợp số liệu không khớp đúng, các cơ quan phối hợp tìm nguyên nhân và xử lý bảo đảm việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo đúng quy định.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
16. ... Khoản 4 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
4. Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại đăng ký, khai thuế tổng hợp báo kết quả và tình hình thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế cho ngân hàng thương mại; các Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kết quả, tình hình bán hàng cho người nước ngoài của doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế theo địa bàn quản lý với Tổng cục Thuế theo quy định do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được hướng dẫn bởi Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 3417/QĐ-TCHQ năm 2014

Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh;
...
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2014. Bãi bỏ Quyết định số 1214/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành quy trình thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh tại Sân bay quốc tế Nội Bài và Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và Quyết định số 1638/QĐ-TCHQ ngày 23/7/2012 sửa đổi Sơ đồ 3 ban hành kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

Điều 3. Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý, Cục trưởng Cục Hải quan nơi có cửa khẩu hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài và thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
...
QUY TRÌNH. THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MANG THEO KHI XUẤT CẢNH QUA CỬA KHẨU ÁP DỤNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, nguyên tắc thực hiện.
...
Điều 2. Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa; giám sát hàng hóa.
...
Điều 3. Tính số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn.
...
Mục 2: QUY ĐỊNH CỤ THỂ

A. QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MANG THEO KHI XUẤT CẢNH QUA CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI VÀ SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT

Điều 4. Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly và giám sát hàng hóa.
...
Điều 5. Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa, tính tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn, cập nhật cơ sở dữ liệu tại quầy kiểm tra trong khu cách ly
...
B. QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MANG THEO KHI XUẤT CẢNH QUA CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ ĐÀ NẴNG VÀ SÂN BAY QUỐC TẾ CAM RANH

Điều 6: Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa, tính tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn, cập nhật cơ sở dữ liệu tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly và giám sát hàng hóa.
...
C. QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MANG THEO KHI XUẤT CẢNH QUA CỬA KHẨU CẢNG BIỂN QUỐC TẾ

Điều 7. Trường hợp tàu biển làm thủ tục xuất cảnh tại cửa khẩu hoàn thuế.
...
Điều 8. Trường hợp tàu biển không làm thủ tục xuất cảnh tại cửa khẩu hoàn thuế mà tiếp tục đi tới cảng biển khác.
...
Mục 3: TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của Cục Hải quan nơi có cửa khẩu hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.
...
Điều 10. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài
...
Điều 11. Trách nhiệm của công chức hải quan.
...
SƠ ĐỒ 1: QUY TRÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ HOÀN THUẾ, HÀNG HÓA VÀ GIÁM SÁT HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MANG THEO KHI XUẤT CẢNH TẠI SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI VÀ SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT.
...
SƠ ĐỒ 2: QUY TRÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ HOÀN THUẾ, HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI KHI XUẤT CẢNH TẠI SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI VÀ SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT
...
SƠ ĐỒ 3: QUY TRÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ HOÀN THUẾ, HÀNG HÓA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MANG THEO KHI XUẤT CẢNH TẠI SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI VÀ SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT
...
SƠ ĐỒ 4: QUY TRÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ HOÀN THUẾ, HÀNG HÓA; GIÁM SÁT HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MANG THEO KHI XUẤT CẢNH TẠI SÂN BAY QUỐC TẾ ĐÀ NẴNG, CAM RANH
...
SƠ ĐỒ 5: QUY TRÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ HOÀN THUẾ, HÀNG HÓA; GIÁM SÁT HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MANG THEO KHI XUẤT CẢNH TẠI CẢNG BIỂN QUỐC TẾ

Xem nội dung VB
- Quy trình lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng được hướng dẫn bởi Mục A Chương II Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 1307/QĐ-BCT năm 2014 (VB hết hiệu lực: 20/04/2015)

Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
...
QUY TRÌNH LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP BÁN HÀNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MUA TẠI VIỆT NAM MANG THEO KHI XUẤT CẢNH VÀ QUY TRÌNH THANH TOÁN, HOÀN TRẢ SỐ TIỀN THUẾ ĐÃ ỨNG TRƯỚC, TIỀN PHÍ DỊCH VỤ HOÀN THUẾ CỦA NGÂN HÀNG
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

A. QUY TRÌNH LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP BÁN HÀNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MUA TẠI VIỆT NAM MANG THEO KHI XUẤT CẢNH.

(sau đây gọi là Quy trình lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT)

I. Lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT

Việc tiếp nhận hồ sơ doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT được thực hiện theo cơ chế “một cửa” ban hành kèm theo Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC. Cụ thể như sau:

1. Trường hợp hồ sơ doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT gửi qua đường bưu chính, bộ phận HCVT tiếp nhận hồ sơ thực hiện:

- Đăng ký văn bản “đến” theo quy định;

- Chuyển hồ sơ đến bộ phận “một cửa” ngay sau khi đăng ký văn bản đến;

- Thời gian chuyển đến bộ phận “một cửa” ngay trong ngày làm việc.

2. Trường hợp hồ sơ doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT nộp trực tiếp tại bộ phận “một cửa” và hồ sơ do bộ phận HCVT chuyển đến, bộ phận “một cửa” thực hiện:

- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT theo quy định tại khoản 2, Điều 13 Thông tư số 72/2014/TT-BTC.

- Trường hợp hồ sơ doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục:

+ Hồ sơ doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT nhận trực tiếp từ doanh nghiệp: Hướng dẫn, cung cấp mẫu biểu cho doanh nghiệp để bổ sung, điều chỉnh hồ sơ đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT theo quy định;

+ Hồ sơ doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT nhận qua đường bưu chính: Lập Thông báo về việc hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thủ tục (mẫu số 01/QTr-TB ban hành kèm theo Quy trình này) chuyển bộ phận HCVT gửi NNT. Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày CQT nhận được hồ sơ doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT;

- Trường hợp hồ sơ doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT đã đầy đủ, đúng thủ tục, thực hiện:

+ Đăng ký văn bản “đến” theo quy định;

+ Nhập vào chương trình ứng dụng QHS của ngành Thuế;

+ Lập và in Phiếu hẹn trả kết quả cho NNT từ chương trình ứng dụng QHS của ngành Thuế để gửi NNT và lưu 01 bản.

3. Trường hợp hồ sơ doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT gửi đến qua giao dịch điện tử:

Bộ phận “một cửa” tiếp nhận hồ sơ thực hiện tiếp nhận, kiểm tra thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử theo quy định. Hồ sơ NNT gửi đến CQT thông qua giao dịch điện tử phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử:

- Trường hợp hồ sơ doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT chưa đầy đủ, đúng thủ tục theo quy định thì lập và gửi thư điện tử cho NNT Thông báo về việc hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thủ tục (mẫu số 01/QTr-TB ban hành kèm theo Quy trình này);

- Trường hợp hồ sơ doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT đầy đủ, đúng thủ tục theo quy định thì lập và gửi thư điện tử cho NNT Phiếu hẹn trả kết quả từ chương trình ứng dụng QHS của ngành Thuế để gửi NNTvà lưu 01 bản.

4. Bộ phận “một cửa” nêu trên có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục đến bộ phận KK&KTT (bộ phận giải quyết) trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp.

Thời gian thực hiện các công việc của bộ phận tiếp nhận hồ sơ nêu trên chậm nhất không quá 01 (một) ngày làm việc.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT

Bộ phận KK&KTT thực hiện:

1. Nhận hồ sơ do bộ phận “một cửa” chuyển đến theo quy định. Căn cứ hồ sơ doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT và thông tin đăng ký kê khai của NNT có tại CQT, Bộ phận KK&KTT đối chiếu với điều kiện lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT quy định tại Điều 13 Thông tư số 72/2014/TT-BTC).

2. Phân tích hồ sơ doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT:

2.1. Trường hợp hồ sơ đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện thì dự thảo Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện gửi doanh nghiệp nêu rõ lý do kèm theo tờ trình, chậm nhất không 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi CQT nhận đủ hồ sơ (mẫu số 02/QTr-TB ban hành kèm theo Quy trình này).

2.2. Trường hợp hồ sơ đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp còn thiếu thông tin về quản lý thuế đối với doanh nghiệp, thông tin số liệu chưa rõ ràng thì bộ phận KK&KTT dự thảo Thông báo về việc giải trình bổ sung thông tin, tài liệu (mẫu số 01/KTTT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC), trình Thủ trưởng CQT duyệt, ký gửi NNT. Thời hạn thực hiện công việc này chậm nhất là 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của bộ phận “một cửa” gửi đến.

2.3. Trường hợp hồ sơ đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp đã đủ điều kiện theo quy định: Dự thảo Văn bản thông báo công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT (mẫu theo phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC) kèm theo tờ trình (tờ trình phải nêu rõ doanh nghiệp đủ các điều kiện quy định tại Điều 13 Thông tư số 72/2014/TT-BTC).

2.4. Trường hợp chi nhánh, cửa hàng, đại lý bán hàng (của doanh nghiệp) đóng trụ sở tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thì Bộ phận KK&KTT (thuộc CQT nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính) tra cứu thông tin trên ứng dụng Quản lý thuế tập trung của toàn ngành (TMS) đối với các tỉnh đã triển khai TMS, hoặc gửi thư điện tử tới CQT quản lý trực tiếp chi nhánh, cửa hàng, đại lý của doanh nghiệp để xác nhận thông tin quản lý thuế của chi nhánh, cửa hàng, đại lý làm căn cứ xem xét lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT theo quy định. Chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của CQT quản lý trụ sở chính của doanh nghiệp, CQT quản lý trực tiếp chi nhánh, cửa hàng, đại lý phải có thư điện tử (gắn chữ ký số) trả lời cho CQT đã gửi xác nhận thông tin. Thông tin xác nhận là thông tin liên quan đến việc lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT cho khách xuất cảnh quy định tại Điều 13 Thông tư số 72/2014/TT-BTC, tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế và pháp luật nhà nước. Trường hợp chưa sử dụng chữ ký số thì gửi thư điện tử xác nhận thông tin gửi cho CQT nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính và ngay sau đó gửi văn bản bằng giấy.

3. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT thuộc Chi cục Thuế quản lý trực tiếp, bộ phận KK&KTT thuộc Chi cục Thuế thực hiện các công việc nêu trên. Chi cục Thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp có tờ trình kèm theo dự thảo văn bản thông báo công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT (mẫu theo phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC) hoặc dự thảo văn bản trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý do trình lãnh đạo Cục Thuế duyệt ký gửi doanh nghiệp.

Thời gian thực hiện các công việc nêu trên chậm nhất không quá 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 3: Ban hành văn bản thông báo công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT

Thủ trưởng CQT địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính duyệt, ký văn bản thông báo và các văn bản có liên quan theo thẩm quyền quy định.

Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ trình.

Bước 4: Lưu hành văn bản thông báo công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT và các văn bản có liên quan

1. Bộ phận HCVT thực hiện:

- Thực hiện thủ tục lưu hành văn bản “đi” theo quy định.

- Nhập vào chương trình ứng dụng QHS của ngành Thuế đối với hồ sơ của doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT hoặc QLCV đối với trường hợp khác theo quy định.

- Chuyển văn bản thông báo và các văn bản có liên quan như sau:

+ Gửi văn bản thông báo công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT và các văn bản có liên quan (nếu có) qua đường bưu chính cho doanh nghiệp; đồng thời gửi các bộ phận có liên quan thuộc CQT (bộ phận KK&KTT, bộ phận Kiểm tra, bộ phận Quản lý ấn chỉ, bộ phận Tuyên truyền và Hỗ trợ NNT...), cơ quan hải quan trên địa bàn, ngân hàng đại lý hoàn thuế GTGT, UBND địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT và lưu trữ theo chế độ quy định.

Trường hợp doanh nghiệp thuộc Chi cục Thuế quản lý, bộ phận HCVT gửi cho Chi cục Thuế để Chi cục Thuế trả kết quả giải quyết cho doanh nghiệp theo quy định. Trường hợp quá thời gian giải quyết, trả kết quả theo đường bưu chính mà doanh nghiệp chưa nhận được kết quả thì doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với CQT và trả kết quả tại bộ phận “một cửa”.

2. Bộ phận “một cửa” trả kết quả giải quyết hồ sơ cho doanh nghiệp đến nhận trực tiếp tại CQT theo Phiếu hẹn trả kết quả:

Văn bản thông báo công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT và các văn bản có liên quan (nếu có); đồng thời gửi các bộ phận có liên quan thuộc CQT (bộ phận KK&KTT, bộ phận Kiểm tra, bộ phận Quản lý ấn chỉ, bộ phận Tuyên truyền và Hỗ trợ NNT...), cơ quan hải quan trên địa bàn, ngân hàng đại lý hoàn thuế GTGT, UBND địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT và lưu trữ theo chế độ quy định

Trường hợp doanh nghiệp thuộc Chi cục Thuế quản lý, Cục Thuế gửi cho Chi cục Thuế để Chi cục Thuế trả kết quả giải quyết cho doanh nghiệp theo quy định.

3. Thời gian thực hiện các công việc nêu trên ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận được văn bản thông báo công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT và các văn bản có liên quan đã được thủ trưởng CQT ký.

4. Văn bản thông báo công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT, văn bản thông báo doanh nghiệp điều chỉnh, chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT đều phải gửi 01 bản về Tổng cục Thuế (Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ người nộp thuế) để làm cơ sở đăng Website Tổng cục Thuế.

Bước 5: Hướng dẫn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT thực hiện thủ tục đăng ký phát hành và sử dụng mẫu Hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế và các thủ tục khác có liên quan

1. Bộ phận Tuyên truyền Hỗ trợ (TTHT) có trách nhiệm hướng dẫn doanh nghiệp được công nhận bán hàng hoàn thuế GTGT thực hiện:

- In và đặt biển thông báo doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài (dưới đây viết tắt là lôgô) tại địa điểm bán hàng hoàn thuế GTGT cho khách nước ngoài.

- Hồ sơ, thủ tục đăng ký phát hành và sử dụng mẫu Hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế.

- Tập huấn, hướng dẫn cho doanh nghiệp cách lập Hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế.

2. Bộ phận Quản lý ấn chỉ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký phát hành và sử dụng mẫu Hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế của doanh nghiệp và giải quyết theo quy định.

3. Bộ phận Tuyên truyền Hỗ trợ của Tổng cục Thuế có trách nhiệm công khai danh sách doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT trên trang Thông tin điện tử ngành thuế, phối hợp với các cơ quan liên quan tại Trung ương công khai trên các trang thông tin điện tử và phương tiện truyền thông của các cơ quan Trung ương; Bộ phận Tuyên truyền Hỗ trợ của Cục Thuế có trách nhiệm công khai danh sách doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế và phối hợp với các cơ quan liên quan trên địa bàn tỉnh, thành phố thực hiện công khai trên các trang thông tin điện tử và phương tiện truyền thông của các cơ quan cấp tỉnh, thành phố.

4. Doanh nghiệp có trách nhiệm treo 01 lôgô ở phía bên ngoài trước cửa hàng và 01 lôgô cùng với văn bản thông báo chấp nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT ở vị trí dễ thấy nhất trong cửa hàng

II. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký điều chỉnh, chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế GTGT.

1. Đối với trường hợp điều chỉnh việc bán hàng

Các bước thực hiện tương tự như đối với doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT quy định tại Mục I Phần A nêu trên.

2. Đối với trường hợp chấm dứt việc bán hàng

2.1. Trường hợp doanh nghiệp đã được CQT có văn bản thông báo công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT, nếu chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT thì các bước tương tự như đối với doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT nêu trên. Tuy nhiên, Bước 2 thực hiện như sau:

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ: chuyển hồ sơ doanh nghiệp đề nghị chấm dứt bán hàng đến bộ phận Kiểm tra theo chức năng được Thủ trưởng CQT phân công để thực hiện kiểm tra theo quy định.

- Bộ phận Kiểm tra thực hiện như sau:

+ Nhận hồ sơ do bộ phận tiếp nhận chuyển đến theo quy định.

+ Thực hiện thủ tục kiểm tra theo quy định tại Luật Quản lý Thuế; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế và các văn bản quy định hướng dẫn thi hành và theo Quy trình kiểm tra của Tổng cục Thuế. Khi thực hiện kiểm tra, cần lưu ý như sau:

+ Căn cứ hồ sơ doanh nghiệp đề nghị chấm dứt bán hàng Bộ phận kiểm tra của Cục Thuế, Chi cục Thuế trực tiếp kiểm tra đối chiếu thông tin trên hồ sơ doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT với dữ liệu đăng ký thuế trên hệ thống tin học của CQT; kiểm tra tình hình phát hành và sử dụng hóa đơn, tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế liên quan đến việc bán hàng hoàn thuế GTGT, việc tháo bỏ lôgô.

- Sau khi có kết quả kiểm tra, bộ phận Kiểm tra dự thảo Thông báo về việc chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT (theo mẫu 03/QTr-TB ban hành kèm theo Quy trình này) trình lãnh đạo Cục Thuế duyệt, ký gửi doanh nghiệp, cơ quan hải quan, NHTM, bộ phận TTHT, Bộ phận KK&KTT và các đơn vị có liên quan theo quy định.

Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 19 (mười chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển đến; trường hợp Chi cục Thuế kiểm tra thì thời gian thực hiện chậm nhất không quá 18 (mười tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Thuế phải có văn bản báo cáo Cục Thuế địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.

2.2. Trường hợp doanh nghiệp vi phạm các quy định về việc hoàn thuế giá trị gia tăng tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế:

- Bộ phận kiểm tra thực hiện kiểm tra tương tự như đối với doanh nghiệp đề nghị chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT nêu trên.

- Sau khi có kết quả kiểm tra, bộ phận Kiểm tra dự thảo Quyết định về việc chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT (theo mẫu 04/QTr-HT ban hành kèm theo Quy trình này) trình lãnh đạo Cục Thuế duyệt, ký gửi doanh nghiệp, cơ quan hải quan trên địa bàn, NHTM, bộ phận TTHT, bộ phận KK&KTT và các đơn vị có liên quan theo quy định.

III. Chế độ báo cáo và công khai thông tin.

1. Cục Thuế:

Định kỳ hàng tháng, chậm nhất là ngày 05 của tháng sau kỳ báo cáo, bộ phận “một cửa” tại Cục Thuế tổng hợp báo cáo danh sách tên, mã số thuế, địa chỉ doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT; tên, mã số thuế, địa chỉ doanh nghiệp điều chỉnh; tên, mã số thuế, địa chỉ doanh nghiệp chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế GTGT về Cục Thuế và Tổng cục Thuế (Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ người nộp thuế, Vụ Kê khai và kế toán thuế).

2. Tổng cục Thuế:

- Vụ Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế (Vụ TTHT):

+ Tổ chức các hình thức tuyên truyền về lợi ích của chính sách hoàn thuế GTGT cho khách nước ngoài khi xuất cảnh đến các doanh nghiệp trên địa bàn; hỗ trợ và hướng dẫn doanh nghiệp tham gia đăng ký bán hàng hoàn thuế GTGT.

+ Ngay sau khi nhận được các Văn bản thông báo công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT, Văn bản thông báo doanh nghiệp điều chỉnh, chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT, có trách nhiệm tổng hợp, cập nhật ngay vào danh sách doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT đối với những doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT và bỏ tên doanh nghiệp chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT đối với những doanh nghiệp xin chấm dứt bán hàng trên trang thông tin điện tử ngành thuế.

+ Định kỳ vào ngày 30 hàng tháng kiểm tra, đối chiếu với báo cáo tổng hợp của các Cục Thuế để đảm bảo khớp đúng danh sách của doanh nghiệp được công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT, doanh nghiệp điều chỉnh, chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế GTGT.

+ Phối hợp với Vụ Kê khai và Kế toán thuế để lập báo cáo Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC.

- Vụ Kê khai và Kế toán thuế (KK&KTT): chủ trì, phối hợp với Vụ TTHT để lập báo cáo Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC.

- Cục Công nghệ thông tin: Duy trì hình thức công khai danh sách doanh nghiệp được công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT, doanh nghiệp điều chỉnh, chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế GTGT trên trang thông tin điện tử ngành thuế và hỗ trợ các Cục Thuế thực hiện công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế. Phối hợp với các cơ quan có liên quan để liên kết đăng tải thông tin tuyên truyền về chính sách hoàn thuế GTGT cho khách nước ngoài; đăng tải danh sách của doanh nghiệp được công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT, doanh nghiệp điều chỉnh, chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế GTGT.

Xem nội dung VB
- Phụ lục này bị thay thế bởi ĐIểm a Khoản 17 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
17. Các Phụ lục được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Thay thế Phụ lục 1 Thông tư số 72/2014/TT-BTC bằng Phụ lục 1 Thông tư này;
...
PHỤ LỤC 1 V/v Đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Phụ lục này bị thay thế bởi ĐIểm a Khoản 17 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
17. Các Phụ lục được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Thay thế ... Phụ lục 2 Thông tư số 72/2014/TT-BTC bằng Phụ lục 2 Thông tư này;
...
PHỤ LỤC 2 V/v công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Phụ lục này bị thay thế bởi ĐIểm a Khoản 17 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
17. Các Phụ lục được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Thay thế ... Phụ lục 3 Thông tư số 72/2014/TT-BTC bằng Phụ lục 3 Thông tư này;
...
PHỤ LỤC 3 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 2. Các nội dung bãi bỏ
...
2. Bãi bỏ Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC.

Xem nội dung VB
- Phụ lục này bị thay thế bởi ĐIểm a Khoản 17 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
17. Các Phụ lục được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Thay thế ... Phụ lục 7 Thông tư số 72/2014/TT-BTC bằng Phụ lục 7 Thông tư này
...
PHỤ LỤC 7 QUYẾT ĐỊNH Về việc thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Phụ lục này bị thay thế bởi ĐIểm a Khoản 17 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
...
17. Các Phụ lục được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Thay thế ... Phụ lục 8 Thông tư số 72/2014/TT-BTC bằng Phụ lục 8 Thông tư này.
...
PHỤ LỤC 8 V/v điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB