Thông tư 18/2017/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 76/2017/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 18/2017/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: | 30/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 14/08/2017 | Số công báo: | Từ số 587 đến số 588 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2017/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2017 |
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG QUY ĐỊNH TẠI CÁC KHOẢN 1, 2, 3 VÀ KHOẢN 8 ĐIỀU 1 NGHỊ ĐỊNH SỐ 76/2017/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng (sau đây được viết là Nghị định số 76/2017/NĐ-CP);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ.
Đối tượng áp dụng của Thông tư này là đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 76/2017/NĐ-CP.
Điều 2. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng của các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này được tăng thêm 7,44% so với mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng tại tháng 6 năm 2017. Cụ thể:
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng từ tháng 7 năm 2017 |
= |
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp tháng 6 năm 2017 |
x |
1,0744 |
Ví dụ 1: Ông A, có mức lương hưu tháng 6 năm 2017 là 4.500.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông A từ tháng 7 năm 2017 được điều chỉnh như sau:
4.500.000 đồng/tháng x 1,0744 = 4.834.800 đồng/tháng
Ví dụ 2: Ông B là cán bộ xã nghỉ việc, hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP có mức trợ cấp tháng 6 năm 2017 là 1.970.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp hàng tháng của ông B từ tháng 7 năm 2017 được điều chỉnh như sau:
1.970.000 đồng/tháng x 1,0744 = 2.116.568 đồng/tháng
Ví dụ 3: Bà C, nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, có mức trợ cấp tháng 6 năm 2017 là 2.000.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp mất sức lao động của bà C từ tháng 7 năm 2017 được điều chỉnh như sau:
2.000.000 đồng/tháng x 1,0744 = 2.148.800 đồng/tháng
Ví dụ 4: Bà D bị tai nạn lao động, hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng, có mức trợ cấp tai nạn lao động tháng 6 năm 2017 là 960.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp tai nạn lao động của bà D từ tháng 7 năm 2017 được điều chỉnh như sau:
960.000 đồng/tháng x 1,0744 = 1.031.424 đồng/tháng
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số 76/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu kèm Thông tư này gửi Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 01 năm 2018.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 76/2017/NĐ-CP
(Kèm theo Thông tư số 18/2017/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đối tượng |
Số người hưởng chế độ (người) |
Mức hưởng bình quân tháng 6/2017 (đồng/tháng) |
Mức hưởng bình quân tăng thêm (đồng/tháng) |
Tổng kinh phí tăng thêm do điều chỉnh theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP (triệu đồng) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1. Hưu trí BHXH bắt buộc: + Trong đó: Nguồn NSNN bảo đảm Nguồn quỹ BHXH 2. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: + Trong đó: Nguồn NSNN bảo đảm Nguồn quỹ BHXH 3. Mất sức lao động 4. Trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg , Quyết định số 613/QĐ-TTg 5. Công nhân cao su 6. Cán bộ xã, phường, thị trấn 7. Hưu trí BHXH tự nguyện (kể cả trợ cấp hàng tháng từ quỹ BHXH nông dân Nghệ An chuyển sang) |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
Nghị định 76/2017/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị định 14/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng Ban hành: 04/08/2000 | Cập nhật: 24/11/2010
Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn Ban hành: 23/01/1998 | Cập nhật: 08/12/2009