Nghị định 76/2017/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
Số hiệu: 76/2017/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 30/06/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 15/07/2017 Số công báo: Từ số 493 đến số 494
Lĩnh vực: Bảo hiểm, Lao động, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 76/2017/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2017

 

NGHỊ ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 27/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Chính phủ ban hành Nghị định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng sau đây:

1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hàng tháng.

2. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng.

3. Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

4. Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.

5. Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008, Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

6. Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

7. Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

8. Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng.

Điều 2. Thời điểm và mức điều chỉnh

Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, tăng thêm 7,44% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng của tháng 6 năm 2017 đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này.

Điều 3. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được quy định như sau:

1. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 10 năm 1995; hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/9QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và các đối tượng quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 1 Nghị định này; hưng lương hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006, Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 và Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ.

2. Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 10 năm 1995 trở đi, kể cả đối tượng đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định này.

2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.

3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết của Bộ Quốc phòng quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này.

4. Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết ca Bộ Công an quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này.

5. Bộ Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo từ nguồn dự toán chi cải cách chính sách tiền lương và tinh giản biên chế của ngân sách trung ương năm 2017 đã được Quốc hội quyết định.

6. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm thực hiện việc điều chỉnh, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định này.

7. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thực hiện việc điều chỉnh, chi trả trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định này.

Chương II

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2017. Các chế độ quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc
trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt
trận Tổ quốc việt Nam;
- Cơ quan
trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).KN

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Xuân Phúc

 

 

- Việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc được hướng dẫn bởi Thông tư 67/2017/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 19/09/2018)

Căn cứ Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo các Nghị định trên như sau.

Điều 1. Quy định chung
...
Điều 2. Xác định nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP và điều chỉnh trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
...
Điều 3. Xác định nguồn để đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP, Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
...
Điều 4. Báo cáo, thẩm định nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP, Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
...
Điều 5. Phương thức chi trả kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP, Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
...
Điều 6. Tổ chức thực hiện
...
Biểu số 1 BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017
...
Biểu số 2a/1 BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017
...
Biểu số 2a/2 BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017
...
Biểu số 2b BẢNG TỔNG HỢP QUỸ TRỢ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2017 CỦA CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐÃ NGHỈ VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
...
Biểu số 2c BÁO CÁO NHU CẦU CHÊNH LỆCH SAU KHI ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG CƠ SỞ TỪ 1,15 TRIỆU ĐỒNG/THÁNG LÊN 1,21 TRIỆU ĐỒNG/THÁNG ĐỂ BẢO LƯU MỨC LƯƠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI THU NHẬP THẤP ĐÃ ĐIỀU CHỈNH THEO NGHỊ ĐỊNH 17/2015/NĐ-CP
...
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH 28/2015/NĐ-CP NĂM 2017
...
Biểu số 2d TỔNG HỢP KINH PHÍ TĂNG THÊM ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN VÀ TỔ DÂN PHỐ NĂM 2017
...
Biểu số 2e TỔNG HỢP KINH PHÍ TĂNG, GIẢM DO ĐIỀU CHỈNH ĐỊA BÀN VÙNG KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM 2017 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG NGÀY 15/01/2017 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 582/QĐ-TTG NGÀY 28/4/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
Biểu số 2g TỔNG HỢP PHỤ CẤP ƯU ĐÃI TĂNG, GIẢM DO ĐIỀU CHỈNH ĐỊA BÀN VÙNG KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM 2017 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 582/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
Biểu số 2h TỔNG HỢP PHỤ CẤP THU HÚT TĂNG, GIẢM DO ĐIỀU CHỈNH ĐỊA BÀN VÙNG KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM 2017 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 582/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
Biểu số 3a BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017
...
Biểu số 3b BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017 CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
...
Biểu số 3c BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017 CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC, TRỰC THUỘC CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
...
Biểu số 4a BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2017
...
Biểu số 4b TỔNG HỢP NHU CẦU, NGUỒN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017

Xem nội dung VB
- Việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc được hướng dẫn bởi Thông tư 67/2017/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 19/09/2018)

Căn cứ Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo các Nghị định trên như sau.

Điều 1. Quy định chung
...
Điều 2. Xác định nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP và điều chỉnh trợ cấp cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
...
Điều 3. Xác định nguồn để đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP, Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
...
Điều 4. Báo cáo, thẩm định nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP, Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
...
Điều 5. Phương thức chi trả kinh phí thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP, Nghị định số 76/2017/NĐ-CP
...
Điều 6. Tổ chức thực hiện
...
Biểu số 1 BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017
...
Biểu số 2a/1 BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017
...
Biểu số 2a/2 BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017
...
Biểu số 2b BẢNG TỔNG HỢP QUỸ TRỢ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2017 CỦA CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐÃ NGHỈ VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
...
Biểu số 2c BÁO CÁO NHU CẦU CHÊNH LỆCH SAU KHI ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG CƠ SỞ TỪ 1,15 TRIỆU ĐỒNG/THÁNG LÊN 1,21 TRIỆU ĐỒNG/THÁNG ĐỂ BẢO LƯU MỨC LƯƠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI THU NHẬP THẤP ĐÃ ĐIỀU CHỈNH THEO NGHỊ ĐỊNH 17/2015/NĐ-CP
...
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH 28/2015/NĐ-CP NĂM 2017
...
Biểu số 2d TỔNG HỢP KINH PHÍ TĂNG THÊM ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN VÀ TỔ DÂN PHỐ NĂM 2017
...
Biểu số 2e TỔNG HỢP KINH PHÍ TĂNG, GIẢM DO ĐIỀU CHỈNH ĐỊA BÀN VÙNG KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM 2017 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG NGÀY 15/01/2017 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 582/QĐ-TTG NGÀY 28/4/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
Biểu số 2g TỔNG HỢP PHỤ CẤP ƯU ĐÃI TĂNG, GIẢM DO ĐIỀU CHỈNH ĐỊA BÀN VÙNG KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM 2017 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 582/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
Biểu số 2h TỔNG HỢP PHỤ CẤP THU HÚT TĂNG, GIẢM DO ĐIỀU CHỈNH ĐỊA BÀN VÙNG KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM 2017 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 582/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
Biểu số 3a BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017
...
Biểu số 3b BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017 CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
...
Biểu số 3c BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017 CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC, TRỰC THUỘC CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
...
Biểu số 4a BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2017
...
Biểu số 4b TỔNG HỢP NHU CẦU, NGUỒN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 47/2017/NĐ-CP NĂM 2017

Xem nội dung VB
- Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 18/2017/TT-BLĐTBXH

Căn cứ Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng (sau đây được viết là Nghị định số 76/2017/NĐ-CP);
...
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ.

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng của Thông tư này là đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 76/2017/NĐ-CP.

Điều 2. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng

Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng của các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này được tăng thêm 7,44% so với mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng tại tháng 6 năm 2017. Cụ thể:

Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng từ tháng 7 năm 2017 = Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp tháng 6 năm 2017 x 1,0744

Ví dụ 1: Ông A, có mức lương hưu tháng 6 năm 2017 là 4.500.000 đồng/tháng.

Mức lương hưu của ông A từ tháng 7 năm 2017 được điều chỉnh như sau:

4.500.000 đồng/tháng x 1,0744 = 4.834.800 đồng/tháng

Ví dụ 2: Ông B là cán bộ xã nghỉ việc, hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP có mức trợ cấp tháng 6 năm 2017 là 1.970.000 đồng/tháng.

Mức trợ cấp hàng tháng của ông B từ tháng 7 năm 2017 được điều chỉnh như sau:

1.970.000 đồng/tháng x 1,0744 = 2.116.568 đồng/tháng

Ví dụ 3: Bà C, nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, có mức trợ cấp tháng 6 năm 2017 là 2.000.000 đồng/tháng.

Mức trợ cấp mất sức lao động của bà C từ tháng 7 năm 2017 được điều chỉnh như sau:

2.000.000 đồng/tháng x 1,0744 = 2.148.800 đồng/tháng

Ví dụ 4: Bà D bị tai nạn lao động, hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng, có mức trợ cấp tai nạn lao động tháng 6 năm 2017 là 960.000 đồng/tháng.

Mức trợ cấp tai nạn lao động của bà D từ tháng 7 năm 2017 được điều chỉnh như sau:

960.000 đồng/tháng x 1,0744 = 1.031.424 đồng/tháng

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.

2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số 76/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu kèm Thông tư này gửi Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 01 năm 2018.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
...
PHỤ LỤC BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 76/2017/NĐ-CP

Xem nội dung VB
- Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 04/2017/TT-BNV (VB hết hiệu lực: 15/08/2018)

Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng;
...
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng Thông tư này là cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (sau đây gọi là cán bộ xã già yếu nghỉ việc).

Điều 2. Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng

Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng tăng thêm 7,44% mức trợ cấp hàng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2017, cụ thể như sau:

1. Công thức điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2017:

Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 = Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2017 x 1,0744

Trong đó: Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2017 là mức trợ cấp quy định tại Khoản 2 và Điểm b Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995.

2. Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 của cán bộ xã già yếu nghỉ việc (đã làm tròn số theo công thức tính tại Khoản 1 Điều này) như sau:

a) Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã: (1.568.000 + 150.000) đồng/tháng x 1,0744 = 1.846.000 đồng/tháng.

b) Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: (1.512.000 + 150.000) đồng/tháng x 1,0744 = 1.786.000 đồng/tháng.

c) Đối với các chức danh còn lại: (1.388.000 + 150.000) đồng/tháng x 1,0744 = 1.653.000 đồng/tháng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và thực hiện việc chi trả trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 theo hướng dẫn tại Thông tư này đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.

2. Nguồn kinh phí điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.

2. Chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.

3. Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.

Xem nội dung VB
- Khoản này được hướng dẫn bởi Công văn 3162/BHXH-CSXH năm 2017

Thực hiện Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 và số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính phủ, Công văn số 2917/LĐTBXH-BHXH ngày 08/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng như sau:

I. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng

1. Đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp cán bộ xã hằng tháng, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 và số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ, trợ cấp công nhân cao su hằng tháng

Mức hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/7/2017 = Mức hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hằng tháng của tháng 6/2017 x 1,0744

2. Điều chỉnh mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đối với người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng từ trước ngày 01/7/2017

Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng từ ngày 01/7/2017 = Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng của tháng 6/2017 x 1,0744

Điều chỉnh trợ cấp người phục vụ như sau:

- Đối với mức hưởng bằng 80% mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hằng tháng bằng 1.040.000 đồng (80% mức lương cơ sở 1.300.000 đồng).

- Đối với mức hưởng bằng mức lương tối thiểu chung, bằng mức lương cơ sở thì mức trợ cấp hằng tháng bằng 1.300.000 đồng.

3. Điều chỉnh trợ cấp tuất hằng tháng đối với những thân nhân đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 01/7/2017 thì từ ngày 01/7/2017 mức hưởng như sau:

- Đối với mức hưởng bằng 40% mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hằng tháng bằng 520.000 đồng (40% mức lương cơ sở 1.300.000 đồng);

- Đối với mức hưởng bằng 50% mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hằng tháng bằng 650.000 đồng (50% mức lương cơ sở 1.300.000 đồng);

- Đối với mức hưởng bằng 70% mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hằng tháng bằng 910.000 đồng (70% mức lương cơ sở 1.300.000 đồng).

II. Tổ chức thực hiện

Văn bản này có hiệu lực từ ngày 15/8/2017 theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP, việc điều chỉnh mức hưởng đối với người lao động được thực hiện kể từ ngày 01/7/2017.

1. BHXH tỉnh

Căn cứ quy định của chính sách BHXH và hướng dẫn tại văn bản này, thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng theo hướng dẫn tại Mục I nêu trên, tổ chức chi trả kịp thời, đầy đủ, đúng quy định đối với đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng do BHXH tỉnh quản lý chi trả (kể cả đối tượng di chuyển đến chưa được điều chỉnh), trả tiền truy lĩnh đối với từng trường hợp cụ thể. Đồng thời lập phiếu điều chỉnh hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng đối với từng trường hợp theo quy định và in Phiếu điều chỉnh mức lương khi di chuyển hoặc khi có yêu cầu; lập báo cáo dự kiến kinh phí tăng thêm do điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng (theo Mẫu 01-NĐ76 đính kèm) gửi Vụ Tài chính - Kế toán trước ngày 20/8/2017 (đồng thời gửi vào địa chỉ email khth.tckt@vss.gov.vn để làm cơ sở cấp kinh phí chi BHXH; lập 02 bản báo cáo tổng hợp kết quả đối tượng được điều chỉnh vào tổng hợp quỹ tăng thêm (theo Mẫu 02-NĐ76 đính kèm) gửi BHXH Việt Nam (01 bản gửi Ban Thực hiện chính sách BHXH, 01 bản gửi Vụ Tài chính - Kế toán) trước ngày 05/01/2018.

2. BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân

Điều chỉnh mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng trong quân đội, công an nhân dân từ ngày 01/7/2017 theo hướng dẫn tại Khoản 2, Mục I nêu trên (lập Quyết định điều chỉnh cho từng người theo từng loại chế độ để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ, lập danh sách kèm theo Quyết định điều chỉnh của từng người gửi về Trung tâm Lưu trữ); thực hiện tổng hợp, thống kê theo quy định.

3. Trung tâm Công nghệ thông tin, Ban Quản lý dự án phần mềm nghiệp vụ

Điều chỉnh các phần mềm quản lý chi trả, phần mềm quản lý các hoạt động nghiệp vụ của ngành BHXH và hướng dẫn BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng để chi trả theo mức hưởng mới và trả tiền truy lĩnh đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định của chính sách.

4. Các đơn vị khác thuộc BHXH Việt Nam

Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, thực hiện các nội dung liên quan theo quy định và hướng dẫn tại văn bản này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, hướng dẫn./.
...
Mẫu 01-NĐ76 BIỂU TỔNG HỢP DỰ KIẾN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 76/2017/NĐ-CP ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG
...
Mẫu 02-NĐ76 BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 76/2017/NĐ-CP ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG

Xem nội dung VB