Thông tư 126/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 168/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: 126/2016/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 09/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 07/09/2016 Số công báo: Từ số 909 đến số 910
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 126/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2016

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 168/2015/TT-BTC NGÀY 06/11/2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TAM KỲ, QUỐC LỘ 1, TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định s57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định s 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định s215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát trin doanh nghiệp đến năm 2020;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi Thông tư số 168/2015/TT-BTC ngày 06/11/2015 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam, như sau:

Điều 1. Sửa đổi Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Thông tư s 168/2015/TT-BTC ngày 06/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thi về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương ca các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- STài chính, Cục Thuế tnh Quảng Nam;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Tổng Công ty xây dựng công trình giao thông 5;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST(P5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TAM KỲ, QUỐC LỘ 1, TỈNH QUẢNG NAM

(Kèm theo Thông tư số 126/2016/TT-BTC ngày 09/8/2016 của Bộ Tài chính)

Số tt

Phương tiện chịu phí sử dụng đường bộ

Mệnh giá (đồng/vé)

lượt

Vé tháng

Vé quý

1

Xe dưới 12 ghế ngi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng,

35.000

1.050.000

2.835.000

2

Xe từ 12 ghế đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

50.000

1.500.000

4.050.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

75.000

2.250.000

6.075.000

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 20 fit

120.000

3.600.000

9.720.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tn trở lên; xe chở hàng bằng Container 40 fit

180.000

5.400.000

14.580.000

Ghi chú:

- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Đi với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.