Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020
Số hiệu: | 993/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Võ Thành Hạo |
Ngày ban hành: | 22/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 993/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 22 tháng 5 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 83/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ; Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; Quyết định số 1556/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án”Trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ”;
Căn cứ Quyết định số 974/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bến Tre đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1108/TTr-SCT ngày 25 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển: Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo hướng: Phù hợp với tiềm năng, đặc điểm của địa phương, có tính đến liên kết với các tỉnh lân cận; thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững các ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh; khai thác tối đa vị trí địa lý, những tiềm năng sẵn có, đất đai và nguồn lao động tại địa phương, không khuyến khích các ngành công nghiệp hỗ trợ sản xuất gây ô nhiễm môi trường, sử dụng nhiều diện tích đất.
2. Mục tiêu phát triển:
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ nhằm khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh, sử dụng các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế, tiêu chuẩn quốc gia, có khả năng xuất khẩu; phấn đấu đến năm 2020 trở thành tỉnh có bước phát triển trung bình về phát triển công nghiệp hỗ trợ so với cả nước và phát triển được các doanh nghiệp đầu tàu, có khả năng cung cấp những sản phẩm công nghiệp hỗ trợ quy mô lớn;
- Dự kiến: Đến năm 2015, giá trị sản xuất công nghiệp hỗ trợ đạt 1. 712 tỷ đồng, chiếm 17, 51% giá trị sản xuất công nghiệp toàn tỉnh, giai đoạn 2011-2015 tăng trưởng bình quân 43, 81%/năm; đến năm 2020, giá trị sản xuất công nghiệp hỗ trợ đạt 2. 995 tỷ đồng, chiếm 12, 30% giá trị sản xuất công nghiệp toàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 tăng trưởng bình quân 11, 84%/năm.
3. Định hướng phát triển cụ thể các ngành công nghiệp hỗ trợ:
a) Công nghiệp hỗ trợ ngành dệt - may: Nội địa hóa một số sản phẩm phụ trợ ngành dệt - may để thay thế hàng nhập khẩu, nâng cao tính chủ động trong sản xuất và khả năng cạnh tranh của sản phẩm; đẩy mạnh và mở rộng thị trường xuất khẩu để phát triển nhanh sản xuất; thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ngành dệt - may: Công nghiệp sản xuất thiết bị và phụ tùng cơ khí phục vụ ngành dệt - may; phát triển ngành công nghiệp sản xuất nguyên phụ liệu ngành dệt - may: Chỉ, nút, dây khóa, nhãn mác, bao bì... phục vụ nhu cầu trong tỉnh và các tỉnh lân cận.
b) Công nghiệp hỗ trợ ngành da - giày: Tập trung kêu gọi phát triển sản xuất nguyên phụ liệu cho ngành da - giày bao gồm: Đế giày, dây giày, da thuộc; vải giả da; chỉ may giày, bao bì... nhưng phải chọn lọc các dự án sạch, không ô nhiễm môi trường, nhằm giảm số lượng nguyên phụ liệu nhập khẩu, tăng tiêu thụ nguyên phụ liệu trên địa bàn tỉnh và cả nước.
c) Công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử - tin học: Định hướng phát triển sản xuất thiết bị cho các ngành khác, nhất là các cơ phận tự động hóa cho công nghiệp chế biến, nghiên cứu lắp ráp các thiết bị tin học văn phòng như: Máy vi tính, máy in, photocopy... đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, chuyển giao công nghệ và ứng dụng công nghệ mới; tạo môi trường và điều kiện chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm sản xuất và kêu gọi đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành tin học.
d) Công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí chế tạo: Liên kết với các tỉnh, thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ,... kêu gọi, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mới hoặc đầu tư có chiều sâu tại các cơ sở cơ khí chế tạo hiện có để sản xuất các phụ tùng, bộ phận cho các loại: Máy nông nghiệp, máy công tác, máy móc thiết bị phục vụ cho ngành chế biến dừa, chế biến thủy sản, gia công chế tạo máy xay xát, lau bóng, máy nghiền, máy trộn, băng tải, cơ giới hóa khâu tưới, tiêu nước, … đóng mới và gia công sửa chữa phương tiện giao thông vận tải: Tàu thuyền, xà lan, xe ô tô và các sản phẩm kim loại khác nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng cũng như hỗ trợ cho ngành sản xuất, gia công cơ khí trong tỉnh và cả nước phát triển.
đ) Công nghiệp hỗ trợ ngành sản xuất lắp ráp ô tô: Tập trung phát triển các sản phẩm mà dự án đã đầu tư vào khu công nghiệp: Sản xuất kính ô tô, linh kiện trong hộp số xe ô tô, sản xuất bộ dây dẫn điện cho xe có động cơ. Đồng thời, liên kết với các công ty, nhà máy tại TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ phát triển thêm ngành công nghiệp sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho ô tô, xe máy. Bước đầu sẽ cung cấp cho các công ty mẹ, xuất khẩu cho các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh; sau sẽ nâng dần tỷ trọng sản phẩm cung cấp cho các ngành công nghiệp sản xuất xe ô tô, xe máy trong nước.
e) Ngành công nghiệp hỗ trợ ngành chế biến nông sản, thủy sản, thực phẩm: Tập trung phát triển đa dạng mẫu mã các sản phẩm bao bì, tiến hành nâng cấp, mở rộng các cơ sở sản xuất hiện có. Đồng thời, kêu gọi đầu tư các dự án sản xuất bao bì phục vụ cho toàn bộ nhu cầu bao bì cho ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản, thực phẩm của tỉnh và các tỉnh lân cận.
4. Danh mục dự án kêu gọi đầu tư: (Phụ lục 1 kèm theo).
5. Nhu cầu vốn đầu tư để thực hiện Đề án: Nhu cầu về vốn đầu tư cho các ngành hỗ trợ khoảng 2. 220 tỷ đồng, cụ thể từng giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 2014-2015: Nhu cầu khoảng 760 tỷ đồng. Trong đó:
+ Vốn đầu tư của doanh nghiệp: 750 tỷ đồng.
+ Vốn ngân sách (đào tạo nghề, hỗ trợ KHCN): 10 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2016-2020: Nhu cầu khoảng 1. 460 tỷ đồng. Trong đó:
+ Vốn đầu tư của doanh nghiệp: 1. 420 tỷ đồng.
+ Vốn ngân sách (đào tạo nghề, hỗ trợ KHCN): 40 tỷ đồng.
6. Các giải pháp, cơ chế, chính sách để phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ:
a) Các giải pháp cơ bản:
- Về môi trường đầu tư, khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh;
- Về khoa học - công nghệ;
- Về kết cấu hạ tầng;
- Về đào tạo và thu hút nguồn nhân lực;
- Về liên kết đầu tư kết hợp với thị trường;
- Về nguyên liệu;
- Về tài chính;
- Về môi trường;
- Về phân bố các doanh nghiệp sản xuất ngành công nghiệp hỗ trợ.
b) Cơ chế, chính sách: Thực hiện các chính sách ưu đãi của Trung ương, tỉnh về khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ, tín dụng, hỗ trợ đầu tư hạ tầng khu, cụm công nghiệp, hỗ trợ đầu tư ứng dụng khoa học - công nghệ mới, khuyến công, … Trong quá trình thực hiện sẽ kiến nghị bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với từng giai đoạn. Bên cạnh đó, xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù về khuyến khích đầu tư, khuyến khích chuyển giao công nghệ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể dễ dàng tiếp cận được với nguồn vốn vay dài hạn cho đầu tư phát triển, có hệ thống, cơ chế tài chính phù hợp hỗ trợ cho các hoạt động tăng cường năng lực công nghệ, …
Điều 2. Tổ chức quản lý và thực hiện Đề án: (Phụ lục 2 kèm theo).
1. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án, định kỳ hằng năm tổ chức sơ kết để nắm bắt những thuận lợi, khó khăn và đề ra phương hướng triển khai thực hiện những năm tiếp theo;
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành lập hội đồng thẩm định dự án phát triển công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Trên cơ sở đó có chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên các lĩnh vực: Hạ tầng, cung cấp thông tin, tiếp thị, đào tạo nguồn nhân lực, khoa học công nghệ, tài chính, tiêu thụ sản phẩm, …;
- Căn cứ danh mục dự án phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ Công Thương chủ trì xây dựng, chủ trì phối hợp với các sở, ngành trong tỉnh rà soát và lập danh sách các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp Ban Quản lý các khu công nghiệp xây dựng chính sách thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Phối hợp Sở Công Thương, Ban Quản lý các khu công nghiệp xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020; xây dựng kế hoạch và phối hợp đào tạo nghề, đào tạo kỹ thuật cho các ngành công nghiệp hỗ trợ.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu tư phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp các sở, ngành cân đối và huy động các nguồn lực, lồng ghép vào kế hoạch dài hạn, ngắn hạn để đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ, bao gồm vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
5. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai các chương trình ứng dụng công nghệ trong công nghiệp hỗ trợ, tiêu chuẩn hóa, hướng dẫn các cơ sở sản xuất thực hiện đăng ký mẫu mã hàng hóa, chất lượng sản phẩm và tư vấn về công nghệ.
6. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện nội dung của Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg trong lĩnh vực tài chính và Thông tư số 96/2011/TT-BTC.
7. Sở Xây dựng: Tổ chức thực hiện công tác quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý đầu tư xây dựng trong lĩnh vực phát triển công nghiệp hỗ trợ, nhà ở phục vụ chuyên gia.
8. Cục Thuế: Phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện nội dung của Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg trong lĩnh vực thuế, thực hiện các chính sách ưu đãi thuế đối với các dự án của các doanh nghiệp về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho phát triển công nghiệp công nghệ cao.
9. Ban Quản lý các khu công nghiệp: Phối hợp các ngành kêu gọi các nhà đầu tư, đầu tư phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ; triển khai thực hiện Quy hoạch chi tiết các phân khu chức năng của các khu công nghiệp; huy động các nguồn vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật; tổng hợp nhu cầu lao động để phối hợp với các ngành đào tạo lao động đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.
10. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư: Thu thập và hệ thống hóa, tổ chức truyền thông các thông tin tư liệu xúc tiến đầu tư. Tổ chức hội thảo, sự kiện, liên kết xúc tiến nhằm thu hút các đối tác trong và ngoài nước đầu tư phát triển công nghiệp. Tham gia giới thiệu địa điểm và thẩm định dự án đầu tư.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Trên cơ sở các định hướng, mục tiêu phát triển của Đề án này, tiến hành cụ thể hóa thành các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm, 5 năm của từng địa phương. Đồng thời, phối hợp với các sở, ngành tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Xây dựng, Cục Thuế, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Trung tâm Xúc tiến đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. /.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 993/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Tên dự án |
Giai đoạn |
Công suất |
Giai đoạn |
Công suất |
Công nghiệp hỗ trợ ngành dệt - may |
|||||
1 |
Kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư nhà máy sản xuất phụ liệu ngành dệt - may: Sản xuất nút áo các loại (gáo dừa, nhựa, kim loại), chỉ các loại, dây khóa kéo các loại (nylon, plastic), băng gai dính, bao bì… |
2014-2015 |
150 triệu sản phẩm/năm |
2016-2020 |
350 triệu sản phẩm/năm |
Công nghiệp hỗ trợ ngành da - giày |
|||||
2 |
Kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư nhà máy sản xuất phụ liệu ngành da - giày: Sản xuất da tổng hợp, sản xuất đế giày, keo dán, bao bì… |
2014-2015 |
820 tấn/năm |
2016-2020 |
1. 700 tấn/năm |
Công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử - tin học |
|||||
3 |
Kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư nhà máy sản xuất thiết bị tin học và lắp ráp máy tính |
2014-2015 |
150. 000 cái/năm |
2016-2020 |
350. 000 cái/năm |
4 |
Kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất linh kiện điện tử: Bộ vi mạch, chíp điện tử… |
2014-2015 |
1 triệu sản phẩm/năm |
2016-2020 |
1, 5 triệu sản phẩm/năm |
5 |
Kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư nhà máy lắp ráp thiết bị điện: Bình biến áp các loại dưới 100KVA |
2014-2015 |
5. 000 cái/năm |
2016-2020 |
15. 000 cái/năm |
Công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí chế tạo |
|||||
6 |
Kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư nhà máy lắp ráp động cơ Diezen công suất dưới 15CV phục vụ nông nghiệp |
2014-2015 |
50. 000 cái/năm |
2016-2020 |
100. 000 cái/năm |
7 |
Kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư nhà máy sản xuất bù lông, ốc, vít các loại |
2014-2015 |
500. 000 sản phẩm/năm |
2016-2020 |
1. 000. 000 sản phẩm /năm |
Công nghiệp hỗ trợ ngành sản xuất lắp ráp ô tô |
|||||
8 |
Kêu gọi đầu tư 02 dự án mới sản xuất phụ tùng xe ô tô tải từ 1 đến 4 tấn và xe du lịch |
2014-2015 |
100. 000 sản phẩm/năm |
2016-2020 |
300. 000 sản phẩm /năm |
Công nghiệp hỗ trợ ngành chế biến nông sản, thủy sản, thực phẩm |
|||||
9 |
Kêu gọi đầu tư xây dựng mới và đầu tư mở rộng 02 nhà máy sản xuất bao bì các loại |
2014-2015 |
0 |
2016-2020 |
60 triệu sản phẩm/năm |
KHUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 993/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Nội dung công việc |
Sản phẩm chính |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả đề án, định kỳ hằng năm tổ chức sơ kết để nắm bắt những thuận lợi, khó khăn và đề ra phương hướng triển khai thực hiện những năm tiếp theo |
Báo cáo |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
|
2 |
Lập hội đồng thẩm định dự án phát triển công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh |
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành |
Đến năm 2020 |
|
3 |
Rà soát và lập danh sách các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh |
Danh mục các dự án |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành |
Hằng năm |
|
4 |
Xây dựng chính sách thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020 |
Chính sách |
Sở Công Thương |
Ban QLCKCN |
Đến năm 2020 |
|
5 |
Xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020 |
Chính sách |
Sở LĐTBXH |
Sở Công Thương, Ban QLCKCN |
Đến năm 2020 |
|
6 |
Xây dựng kế hoạch và phối hợp đào tạo nghề, đào tạo kỹ thuật cho các ngành công nghiệp hỗ trợ |
Kế hoạch |
Sở LĐTBXH |
Các sở, ngành |
Đến năm 2020 |
|
7 |
Thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu tư phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành |
Đến năm 2020 |
|
8 |
Cân đối và huy động các nguồn lực, lồng ghép vào kế hoạch dài hạn, ngắn hạn để đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ, bao gồm vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành |
Đến năm 2020 |
|
9 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện việc đổi mới thiết bị công nghệ; đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ; xây dựng tiêu chuẩn, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến và các công cụ cải tiến năng suất chất lượng |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành |
Đến năm 2020 |
|
10 |
Triển khai thực hiện nội dung của Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg trong lĩnh vực tài chính và Thông tư số 96/2011/TT-BTC |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành |
Đến năm 2020 |
|
11 |
Tổ chức thực hiện công tác quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý đầu tư xây dựng trong lĩnh vực phát triển công nghiệp hỗ trợ, nhà ở phục vụ chuyên gia |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành |
Đến năm 2020 |
|
12 |
Triển khai thực hiện nội dung của Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg trong lĩnh vực thuế, thực hiện các chính sách ưu đãi thuế đối với các dự án của các doanh nghiệp về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho phát triển công nghiệp công nghệ cao |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Cục Thuế tỉnh |
Các sở, ngành |
Đến năm 2020 |
|
13 |
Kêu gọi các nhà đầu tư, đầu tư phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ; triển khai thực hiện Quy hoạch chi tiết các phân khu chức năng của các khu công nghiệp; huy động các nguồn vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật; tổng hợp nhu cầu lao động để phối hợp với các ngành đào tạo lao động đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Ban QLCKCN |
Các sở, ngành |
Đến năm 2020 |
|
14 |
Thu thập và hệ thống hóa, tổ chức truyền thông các thông tin tư liệu xúc tiến đầu tư. Tổ chức hội thảo, sự kiện, liên kết xúc tiến nhằm thu hút các đối tác trong và ngoài nước đầu tư phát triển công nghiệp. Tham gia giới thiệu địa điểm và thẩm định dự án đầu tư |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư |
Các sở, ngành |
Đến năm 2020 |
|
15 |
Cụ thể hóa thành các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm, 5 năm của từng địa phương để triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án |
Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện |
UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ngành tỉnh |
Đến năm 2020 |
|
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 2324/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, giải quyết đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin sử dụng diện tích đất dôi dư sau khi giải tỏa, mở đường dự án, lối đi không còn sử dụng chung Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030 Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 10/08/2020
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 05/05/2020
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 555/QĐ-UBND quy định về thời gian nộp báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2018 về phân công nhiệm vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Quyết định 1556/QĐ-TTg về phân bổ bổ sung vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2016 Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 (phục vụ công tác tu bổ đề điều thường xuyên) Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2016 công bố 19 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 Khu phức hợp đô thị, công nghiệp, công nghệ cao tại thành phố Uông Bí và thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2035 Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 27/04/2016
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kết quả nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh “Xây dựng chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn đến 2030” Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục giống cây trồng lâm nghiệp khuyến khích sử dụng trồng rừng, phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 và danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh phải thực hiện thủ tục giám sát chất lượng giống theo Chuỗi hành trình giống Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 1556/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục dự án "Trang thiết bị Bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ" sử dụng vốn vay của Pháp Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2013 Chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính, thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định, sang Sở Tư pháp quản lý Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 1556/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án "Trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ" Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung danh mục dự án đầu tư thuộc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Thông tư 96/2011/TT-BTC hướng dẫn chính sách tài chính quy định tại Quyết định 12/2011/QĐ-TTg về chính sách phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bến tre đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-TTg về chính sách phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Quyết định 83/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2020 Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình trọng điểm quốc gia phát triển Toán học giai đoạn 2010 đến 2020 Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2010 về Kế hoạch thực hiện chủ đề "Năm 2010 - Năm thực hiện nếp sống văn minh - mỹ quan đô thị" do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 1556/QĐ-TTg năm 2009 ban hành kế hoạch triển khai nghiên cứu cải cách tổng thể chính sách tiền lương vào năm 2011 Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2009 về việc áp dụng cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 83/QĐ-TTg năm 2009 về việc giao nhiệm vụ đào tạo thạc sĩ cho Trường Đại học Duy Tân Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009
Quyết định 83/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 1 tập thể và 13 cá nhân thuộc tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 21/01/2008
Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 08/11/2007 | Cập nhật: 16/11/2007
Quyết định 1556/QĐ-TTg năm 2007 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 07 tập thể và 06 cá nhân thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/11/2007 | Cập nhật: 08/12/2007
Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Triệu Văn Bé, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường nghỉ hưu Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 25/11/2006
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 08/03/2021