Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 976/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Võ Ngọc Thành
Ngày ban hành: 20/10/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 976/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 20 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đi, bổ sung một sđiều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính (Có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp và các tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC- Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- Lưu: VT, NC.

CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 976/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI

STT

Số hồ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi TTHC

Lĩnh vực Tài chính - ngân sách

1

T-GLA-200996-TT

Thủ tục cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán

Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

2

T-GLA-030064-TT

Thủ tục cấp mã số đầu tư xây dựng cơ bản

PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thtục cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Các đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký mã sđơn vị có quan hệ ngân sách theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký mã sđơn vị có quan hệ ngân sách tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Gia Lai, địa chỉ: 03 Trần Hưng Đạo - TP. Pleiku - Tỉnh Gia Lai.

Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ ngân sách kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đăng ký mã sĐVQHNS đầy đủ, hợp lệ thì lập Giấy biên nhận h sơ đăng ký mã s ĐVQHNS theo Mẫu số 03 (Phụ lục kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của Thng Chính phngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương) đgửi người nộp hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ, vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận h sơ. Nếu hsơ không hợp lệ, thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh đnộp lại hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.

Bước 4: Sau khi tiếp nhận hồ sơ của đơn vị, Sở Tài chính tiến hành cấp mã số quan hệ ngân sách theo quy định.

Bước 5: Đơn vị nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Gia Lai.

Thời gian tiếp nhận và trhồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Sáng từ 07h00 đến 11h00; Chiều từ 13h00 đến 17h00) trừ các ngày lễ, tết theo quy định.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:

+ Nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký mã sQHNS tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Gia Lai, địa chỉ: 03 Trần Hưng Đạo - TP. Pleiku - Tỉnh Gia Lai.

+ Nộp qua đường bưu chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị).

+ Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã s ĐVQHNS.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã s ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:

- Tờ khai đăng ký mã sĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015;

- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã sĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 được xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.

b) Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã s ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:

- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015;

- Bản sao hp lệ các giấy tờ sau đây:

+ Văn bản thành lập đơn vị;

+ Các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.

c) Trường hợp 3: Đăng ký thay đổi thông tin về mã sđơn vị có quan hệ với ngân sách

- Trường hợp đơn vị có quan hệ với ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn vị, địa chỉ đơn vị, tên cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi thông báo đến Sở Tài chính nơi đã cấp mã s ĐVQHNS.

- Nội dung Thông báo thực hiện theo Mẫu số 06-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Thời gian giải quyết:

- 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo phương thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính;

- 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo phương thức nộp hsơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS.

* Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính tỉnh Gia Lai.

* Đối tượng thực hiện TTHC: Các đơn vị có quan hệ ngân sách.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Trường hợp 1, 2: Mẫu số 01-MSNS-BTC - Mu tờ khai đăng ký mã sđơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách; Mẫu số 07-MSNS-BTC- Bảng thng kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư s185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

- Trường hợp 3: Mẫu số 06-MSNS-BTC-Thông báo thay đi thông tin mã sđơn vị có quan hệ với ngân sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

* Phí, lệ phí (nếu có): Không

* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chng nhận mã số ĐVQHNS dùng cấp cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.

* Yêu cầu và điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Đơn vị đăng ký mã sĐVQHNS chỉ nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ khi thực hiện thủ tục đăng ký mã số ĐVQHNS.

* Căn cpháp lý của TTHC: Căn cứ Thông tư s185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hướng dn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách1.

 

1. Mu số 01-MSNS-BTC: Mu tkhai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Thông tư s185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

Mu số: 01-MSNS-BTC

Bộ, ngành; Tỉnh/TP:
…………

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

1. Tên đơn vị:………………………………………………………………………..

2. Loại hình đơn vị:

 

 

 

01- Đơn vị sự nghiệp kinh tế

07- Doanh nghiệp Nhà nước

02- Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học

08- Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách

03- Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo

09- Ban quản lý dự án đầu tư

04- Đơn vị sự nghiệp y tế

10- Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách

05- Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin

11- Đơn vị khác

06- Đơn vị quản lý hành chính

 

 

 

 

 

 

 

3. Chương Ngân sách:

 

 

 

 

4. Cấp dự toán:

 

4.1. Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán kinh phí hoạt động không?

Không                                  

Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:

………………………………………………………………………………………………………

4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị nào không?

Không                                  

Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:

- …………………………………………………………………………………………………..

- …………………………………………………………………………………………………..

- …………………………………………………………………………………………………..

5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp

- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: ……………………………………………………..

- Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: ………………………………………………….

6. Văn bản thành lập đơn vị

- Số văn bản: …………………………………………………………………………………

- Ngày ký văn bản: ……………………………………………………………………………..

- Cơ quan ra văn bản: …………………………………………………………………………

7. Địa điểm

- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………….

- Quận, huyện: ……………………………………………………………………………….

- Xã, phường: …..…………………………………………………………………………….

- Số nhà, đường phố: …………………………………………………………………………

8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

- Họ và tên người đại diện: ………………………………………………………………………

- Điện thoại cơ quan: …………………………………………………………………………….

- Điện thoại di động: …………………………………………………………………………….

- Email: …………………………………………………………………………………………….

 

 

Ngày    tháng    năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TCHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

 

Mu số 01-MSNS-BTC

HƯỚNG DN KÊ KHAI

Mu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách

1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị theo quyết định thành lập.

2. Loại hình đơn vị: Ghi mã số loại hình đơn vị tương ứng vào trong ô

 

 

3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của Chương ngân sách tương ứng của đơn vị.

4. Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán của đơn vị (cấp I, II, III, IV)

4.1. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.

4.2. Trả li câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả li “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị giao dtoán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.

5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp

- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi rõ ràng, đầy đ tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.

- Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.

6. Văn bản thành lập đơn vị

- Svăn bản: Số Quyết định hoặc số văn bản thành lập đơn vị.

- Ngày ký văn bản: Ngày ký Quyết định hoặc ký văn bản thành lập đơn vị.

- Cơ quan ra văn bn: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản thành lập đơn vị.

7. Địa điểm

- Tnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.

- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện/thành phố trực thuộc Tỉnh.

- Xã, phường: Ghi rõ tên phường/xã/thị trấn.

- Snhà, đường phố: Ghi rõ số nhà, đường phố là địa chcủa đơn vị (nếu có).

8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

- Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.

- Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.

- Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.

- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người kê khai.

Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.

Lưu ý: Sau khi lập xong tờ khai đăng ký mã số và Thtrưởng đơn vị ký tên đóng dấu và gửi về Bộ, ngành chủ quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác nhận theo mẫu 07-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban, ngành chủ quản đối với đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.

Nếu đơn vị đồng thời là đơn vị chủ quản cấp trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chquản, ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị và các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.

 

2. Mu s 06-MSNS-BTC: Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Thông tư s 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

Mu số 06-MSNS-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

THÔNG BÁO

THAY ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư: ..............................................................................................

2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: .......................................................................................

3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: .............................................................................................

Đơn vị xin thông báo thay đổi thông tin chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:

STT

Chỉ tiêu thay đổi
(1)

Thông tin đăng ký cũ (2)

Thông tin đăng ký mi (3)

1

Ví dụ 1: Tiêu chí số 4: cấp dự toán

Cấp dự toán: 3

Cấp dự toán: 2

2

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS

4.1. Họ và tên người đại diện: .............................................................................................

4.2. Điện thoại cơ quan: ......................................................................................................

4.3. Điện thoại di động: .......................................................................................................

4.4. Email: ...........................................................................................................................

 

 

Ngày    tháng    năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TCHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

 

Mu số 06-MSNS-BTC

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

1. Tên Đơn vị /Dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị hoặc tên chủ đầu tư theo quyết định thành lập.

2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã được cấp cho đơn vị hoặc cho dự án đầu tư.

3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ chi tiết địa chỉ của đơn vị, hoặc chủ đầu tư.

- Cột (1): Chỉ tiêu ghi tương ứng trên các mẫu Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.

- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số ĐVQHNS gần nhất.

- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mi thay đổi.

4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS

4.1. Họ và tên người đại diện: người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.

4.2. Điện thoại quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.

4.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.

4.4. Email: Ghi rõ địa chEmail của người đại diện kê khai thay đổi thông tin mã số.

Đơn vị phải điền chính xác, đầy đ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký thay đổi thông tin về mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.

 

3. Mu số 07-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

Mu số 07-MSNS-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ Đ NGH
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản xác nhận)

1. Bộ, ngành; Tỉnh/thành phố: .............................................................................................

2. Số lượng đơn vị: .............................................................................................................

STT

Tên đơn vị

Loại hình đơn vị

Chương ngân sách

Cấp dự toán

Đơn vcấp trên quản lý trực tiếp

Địa điểm

Tỉnh/ thành phố

Quận/ huyện

Xã/ phường

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày     tháng     năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ QUẢN XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)

 

2. Thủ tục cấp mã số đầu tư xây dựng bản

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Các đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ ngân sách dùng cho các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Gia Lai, địa chỉ: 03 Trần Hưng Đạo - TP. Pleiku - Tỉnh Gia Lai.

Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ ngân sách dùng cho các dự án đầu tư kiểm tra tính hp lệ của hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đần tư đầy đủ, hợp lệ thì lập Giy biên nhận hồ sơ đăng ký mã s theo Mẫu số 03 (Phụ lục kèm theo theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của Thtướng Chính phủ ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phvề Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương) đgửi người nộp hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ, vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc ktừ ngày tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh đnộp lại hồ sơ.

Bước 4: Sau khi tiếp nhận hồ sơ của đơn vị, Sở Tài chính tiến hành cấp mã sĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư theo quy định.

Bước 5: Đơn vị nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Gia Lai.

Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Sáng từ 07h00 đến 11h00; Chiều từ 13h00 đến 17h00) trừ các ngày lễ, tết theo quy định.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:

+ Nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Gia Lai, địa chỉ: 03 Trần Hưng Đạo - TP. Pleiku - Tỉnh Gia Lai.

+ Nộp qua đường bưu chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và sđiện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị).

+ Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã sĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm

- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 02-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính;

- Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc Văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.

b) Trường hợp 2: Đối với hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án, gm:

- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính;

- Bản chính, Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:

+ Quyết định đầu tư dự án;

+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

+ Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).

c) Trường hợp 3: Đối với hồ sơ đăng ký thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư.

- Đơn vị gửi thông báo theo Mẫu số 04-MSNS-BTC tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

- Slượng: 01 bộ

* Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

* Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính

* Đi tượng thực hiện TTHC: Các đơn vị có quan hệ ngân sách.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02-MSNS-BTC, Mẫu số 03-MSNS-BTC, Mẫu số 04-MSNS-BTC ban hành kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

* Phí, lệ phí (nếu có): Không

* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS dùng cho dự án đầu tư.

* Yêu cầu và điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho dự án đầu tư chỉ nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ khi thực hiện thủ tục đăng ký mã số ĐVQHNS.

* Căn cứ pháp lý của TTHC: Căn cứ Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hưng dn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách1.

 

1. Mẫu số 02-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

Mu số: 02-MSNS-BTC

Bộ, ngành; Tỉnh/TP:
…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

1. Tên dự án đầu tư: .........................................................................................................

2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):

2.1. Tên dự án cấp trên: .....................................................................................................

2.2. Mã dự án cấp trên: .....................................................................................................

3. Chủ đầu tư:

3.1. Tên chủ đầu tư: ..........................................................................................................

3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: .....................................................................

3.3. Địa chỉ chđầu tư:

- Tỉnh, Thành phố: ..............................................................................................................

- Quận, huyện: ……………………………………. Xã, phường: ...........................................

- Số nhà, đường phố: ........................................................................................................

- Điện thoại (cố định hoặc di động): ....................................................................................

- Email: .............................................................................................................................

4. Ban quản lý dự án (nếu có):

4.1. Tên Ban quản lý dự án: ...............................................................................................

4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: .....................................................................

4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:

- Tỉnh, Thành phố: ..............................................................................................................

- Quận, huyện: ...................................................................................................................

- Xã, phường: ...................................................................................................................

- Số nhà, đường phố: ........................................................................................................

- Điện thoại: ......................................................................................................................

- Email: .............................................................................................................................

5. Cơ quan chủ quản cấp trên:

5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: ...................................................................................

5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: .....................................................................

6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đu tư dự án:

6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản: ..................................................................................

6.2. Số Quyết định/văn bản: ...............................................................................................

6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản: .......................................................................................

6.4. Người ký Quyết định/văn bản: .....................................................................................

6.5. Tổng kinh phí chuẩn bị đầu tư (nếu có): .......................................................................

6.6. Nguồn vốn:

Nguồn vốn

Tỉ lệ nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS:

7.1. Họ và tên người đại diện: ............................................................................................

7.2. Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................

7.3. Điện thoại di động: .....................................................................................................

7.4. Email: ........................................................................................................................

 

 

Ngày   tháng    năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TCHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

 

Mu số 02-MSNS-BTC

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Mu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư

1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo Quyết định hoặc văn bản thông báo chủ trương đầu tư dự án.

2. Dự án cấp trên

2.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.

2.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.

3. Chủ đầu tư

3.1. Tên chđầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.

3.2. Mã sđơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư.

3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:

- Tnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.

- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.

- Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.

- Snhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).

- Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.

- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).

4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án

4.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.

4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án đầu tư.

4.3. Địa chBan quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3.

5. Cơ quan chủ quản cấp trên

5.1. Tên cơ quan chủ qun cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chđầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 3.1.

5.2. Mã sđơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chquản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chquản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư mục 3.2.

6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án

6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.

6.2. Số Quyết định/văn bn: Số Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.

6.3. Ngày ra Quyết định/văn bn: Ngày ký Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chtrương đầu tư.

6.4. Người ký Quyết định/văn bn: Người ký Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.

6.5. Tng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư (nếu có).

6.6. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ tng ngun vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.

7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

7.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.

7.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.

7.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.

7.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.

Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.

 

2. Mẫu số 03-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

Mu số: 03-MSNS-BTC

Bộ, ngành;
Tỉnh/TP: …………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN

1. Tên dự án đầu tư: .........................................................................................................

2. Nhóm dự án đầu tư

□ Dự án quan trọng quốc gia                 □ Dự án nhóm B

□ Dự án nhóm A                                   □ D án nhóm C

3. Hình thức dự án

□ Xây dựng mới            □ Cải tạo mở rộng                     □ Cải tạo sửa chữa

4. Hình thức quản lý thực hiện dự án

□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành

□ Chđầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án

□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực

□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)

□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao

□ Thuê tư vấn quản lý dự án

5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án)

5.1. Tên dự án cấp trên: .....................................................................................................

5.2. Mã dự án cấp trên: .....................................................................................................

6. Chủ đầu tư

6.1. Tên chủ đầu tư: ..........................................................................................................

6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: .....................................................................

6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:

- Tnh, thành phố: ..............................................................................................................

- Quận, huyện: ...................................................................................................................

- Xã, phường: ...................................................................................................................

- Số nhà, đường phố: ........................................................................................................

- Điện thoại: ......................................................................................................................

- Email: .............................................................................................................................

7. Ban quản lý dự án (nếu có)

7.1. Tên Ban Quản lý dự án: ...............................................................................................

7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: .....................................................................

7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:

- Tnh, thành phố: ..............................................................................................................

- Quận, huyện: ...................................................................................................................

- Xã, phường: ...................................................................................................................

- Số nhà, đường phố: ........................................................................................................

- Điện thoại: ......................................................................................................................

- Email: .............................................................................................................................

8. Cơ quan chủ quản cấp trên

8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:

8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:

9. Quyết định đầu tư

9.1. Cơ quan ra quyết định: ................................................................................................

9.2. Số quyết định: ............................................................................................................

9.3. Ngày quyết định: ........................................................................................................

9.4. Người ký quyết định: ..................................................................................................

9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: .....................................................................

9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: .....................................................................

9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án:

o Chi phí xây dựng: …………………………

o Chi phí dự phòng: ……………………..

o Chi phí thiết bị: ……………………………

o Chi phí quản lý dự án: ………………..

o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư: ……………………………

o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

o Chi phí khác:

9.8. Nguồn vốn đầu tư:

Nguồn vốn

Tỉ lệ nguồn vốn

 

 

 

 

9.9. Địa điểm thực hiện dự án:

Quốc gia

Tỉnh, thành phố

Quận, huyện

Xã, phường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.10. Ngành kinh tế (nếu có):

Mã ngành kinh tế

Tên ngành kinh tế

 

 

 

 

 

 

10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

10.1. Họ và tên người đại diện: ..........................................................................................

10.2. Điện thoại cơ quan: ...................................................................................................

10.3. Điện thoại di động: ....................................................................................................

10.4. Email: .......................................................................................................................

 

 

Ngày    tháng    năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TCHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

 

Mu số 03-MSNS-BTC

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Mu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án

1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định đầu tư.

2. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.

3. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.

4. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.

5. Dự án cấp trên

5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.

5.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.

6. Chủ đầu tư

6.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.

6.2. Mã sđơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư dự án.

6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:

- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.

- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.

- Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.

- Số nhà, đường ph: Ghi chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).

- Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.

- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).

7. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.

7.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.

7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án.

7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án đầu tư theo như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.

8. Cơ quan chủ quản cấp trên

8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 6.1.

8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư mục 6.2.

9. Quyết định đầu tư

9.1. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.

9.2. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.

9.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.

9.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.

9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.

9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.

9.7. Tng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.

9.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.

9.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.

9.10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế ghi trong Quyết định đầu tư (nếu có). Mã và tên ngành kinh tế ghi theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và các văn bản sửa đổi bổ sung về hệ thống ngành kinh tế (nếu có).

10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

10.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.

10.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.

10.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.

10.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.

Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.

 

4. Mẫu số 04-MSNS-BTC: Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

Mu số: 04-MSNS-BTC

Bộ, ngành; Tỉnh/TP:
………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

THÔNG BÁO CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Tên dự án đầu tư: ............................................................................................................

Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư: ............................

Địa chỉ Chủ đầu tư: ..........................................................................................................

Thông báo thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư như sau:

1. Nhóm dự án đầu tư

□ Dự án quan trọng quốc gia                 Dự án nhóm B

□ D án nhóm A                                   Dự án nhóm C

2. Hình thức dự án

□ Xây dựng mới            □ Cải tạo mở rộng                 Cải tạo sửa chữa

3. Hình thức quản lý thực hiện dự án

□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành

Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án

□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực

Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)

□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao

Thuê tư vấn quản lý dự án

4. Quyết định đầu tư

4.1. Số quyết định: ............................................................................................................

4.2. Cơ quan ra quyết định: ................................................................................................

4.3. Ngày quyết định: ........................................................................................................

4.4. Người ký quyết định: ..................................................................................................

4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện: ........................................................................................

4.6. Thời gian hoàn thành dự án: ........................................................................................

4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: ........................................................................

o Chi phí xây dựng: ……………….

o Chi phí dự phòng: ………………………..

o Chi phí thiết bị: …………………..

o Chi phí quản lý dự án: …………………..

o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư ……………………………

o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: ………….

o Chi phí khác: ………………………..

4.8. Nguồn vốn đầu tư:

Nguồn vốn

Tỉ lệ nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.9. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………………………….

Quốc gia

Tỉnh, thành phố

Quận, huyện

Xã, phường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

5.1. Họ và tên người đại diện: .........................................................................................

5.2. Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................

5.3. Điện thoại di động: .....................................................................................................

5.4. Email: ........................................................................................................................

 

 

Ngày    tháng    năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TCHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

 

Mu số 04-MSNS-BTC

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Mu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư

1. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.

2. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.

3. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.

4. Quyết định đầu tư:

4.1. S quyết định: Số quyết định đầu tư.

4.2. Cơ quan ra quyết định: Tên quan ra quyết định đầu tư.

4.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.

4.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.

4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thi gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.

4.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.

4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.

4.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết từng nguồn vốn, tỉ lệ từng ngun vốn đầu tư và tổng tỷ lệ các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.

4.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.

5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

5.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.

5.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.

5.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.

5.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.

Đơn vị phải điền chính xác, đầy đthông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.

 



1 Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi

1 Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010