Quyết định 97/2008/QĐ-UBND thực hiện cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư đăng ký thuế đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật Hợp tác xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: | 97/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Đinh Quốc Thái |
Ngày ban hành: | 31/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/2008/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN GIẢI QUYẾT ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ, ĐĂNG KÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP, HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP, LUẬT ĐẦU TƯ VÀ LUẬT HỢP TÁC XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 683/TTr-SKHĐT ngày 18/11/2008,
Điều 1. Quy định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư đăng ký thuế đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Quy định chung:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, cấp giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp, hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật Hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp).
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, cấp giấy chứng nhận đầu tư (dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài), có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân về thủ tục và niêm yết công khai thủ tục liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và giấy chứng nhận đầu tư.
2. Hồ sơ và trình tự giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế:
a) Bộ hồ sơ chung gồm có:
- Các giấy tờ đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh, Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ, Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT.BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
- Các giấy tờ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư (dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài) theo Luật Đầu tư thực hiện theo quy định tại Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu các văn bản thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
- Các giấy tờ đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã thực hiện theo quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã và Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ.
- Các giấy tờ đăng ký thuế cho doanh nghiệp thành lập mới, doanh nghiệp đăng ký thay đổi theo hướng dẫn tại Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về việc đăng ký thuế, Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
b) Nhận hồ sơ và trả kết quả:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, ghi giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả cho doanh nghiệp:
- Thời hạn trả kết quả tối đa là:
+ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của tổ chức, cá nhân thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
+ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
+ 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ thuộc diện đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư; 43 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ thuộc diện thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư; 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính gồm:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế. (Đối với doanh nghiệp, chi nhánh và văn phòng đại diện hoạt động theo Luật Doanh nghiệp);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; giấy chứng nhận đăng ký thuế. (Đối với doanh nghiệp, chi nhánh và văn phòng đại diện hoạt động theo Luật Hợp tác xã);
+ Giấy chứng nhận đầu tư; giấy chứng nhận đăng ký thuế. (Đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài theo Luật Đầu tư).
c) Thời hạn các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế cho doanh nghiệp:
- Thủ tục hành chính về hồ sơ đăng ký kinh doanh:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi tới Cục Thuế tỉnh bản sao giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp) hoặc thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với trường hợp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện) và bản kê khai thông tin đăng ký thuế.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và những giấy tờ đăng ký thuế của doanh nghiệp tới Cục Thuế tỉnh.
- Thủ tục hành chính về hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc (đối với dự án đăng ký đầu tư), 37 ngày làm việc (đối với dự án thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư) và 49 ngày làm việc (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư trình UBND tỉnh ký giấy chứng nhận đầu tư.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc (đối với dự án đăng ký đầu tư), 03 ngày làm việc (đối với dự án thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư) kể từ ngày nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu tư trình, Văn phòng UBND tỉnh trình ký giấy chứng nhận đầu tư và gửi kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Đối với dự án đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư: Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bản sao giấy chứng nhận đầu tư và những giấy tờ đăng ký thuế của doanh nghiệp tới Cục Thuế tỉnh;
+ Đối với dự án thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư:
* Dự án thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư: Trong thời hạn 41 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và được UBND tỉnh Đồng Nai cấp giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bản sao giấy chứng nhận đầu tư và những giấy tờ đăng ký thuế của doanh nghiệp tới Cục Thuế tỉnh.
* Dự án thẩm tra thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ: Trong thời hạn 53 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và được UBND tỉnh Đồng Nai cấp giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bản sao giấy chứng nhận đầu tư và những giấy tờ đăng ký thuế của doanh nghiệp tới Cục Thuế tỉnh.
- Trách nhiệm giao trả kết quả:
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm giao trả kết quả giải quyết cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện cho người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo Luật Doanh nghiệp); cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo Luật Đầu tư và Luật Hợp tác xã).
- Thủ tục hành chính về đăng ký thuế:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin về doanh nghiệp, Cục Thuế tỉnh thông báo kết quả mã số doanh nghiệp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để ghi vào giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện. (Đối với trường hợp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp).
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thuế của doanh nghiệp từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế gửi kết quả giải quyết đăng ký thuế cho doanh nghiệp tới Sở Kế hoạch và Đầu tư. (Đối với trường hợp thành lập, hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Hợp tác xã).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 56/2007/QĐ-UBND ngày 28/8/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành bản quy định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế và cấp con dấu đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật Hợp tác xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng mới nhà cửa, công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 11/04/2011
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Tháp - Phần lắp đặt do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 15/12/2011
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 102/2004/QĐ-UB ban hành qui chế tổ chức và họat động của hội đồng khoa học và công nghệ Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND quy định thành lập, quản lý và sử dụng quỹ giải quyết việc làm Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/09/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan địa phương thực hiện Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự lập hồ sơ, giao nhận, phân loại, quản lý và nuôi dưỡng đối tượng xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/08/2007 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND ban hành lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế và cấp con dấu đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật Hợp tác xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi do cơ quan địa phương thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 28/08/2010
Thông tư 85/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 08/08/2007
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND phê duyệt chỉ giới đường đỏ tuyến đường Trương Định – Hoàng Mai – Vĩnh Tuy, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 29/11/2007
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 176/2003/QĐ-UB do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND bổ sung Điều 9, Quyết định 88/2005/QĐ-UBND quy định về xét thưởng công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 56/2007/QĐ-UBND về việc kiện toàn tổ chức và nhân sự Hội đồng Thi đua và Khen thưởng thành phố và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Thông tư 03/2006/TT-BKH hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành Ban hành: 19/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh Ban hành: 29/08/2006 | Cập nhật: 09/09/2006
Thông tư 05/2005/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 87/2005/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 15/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 87/2005/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hợp tác xã Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006