Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 966/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 22/05/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 966/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 22 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 966/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI |
|
I |
Lĩnh vực Văn hóa |
1 |
Tiếp nhận văn bản thông báo nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu. |
2 |
Tiếp nhận thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan |
II |
Lĩnh vực Thể dục Thể thao |
1 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin |
2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL, quy định nội dung sửa đổi bổ sung |
1 |
T-LDG-202347-TT |
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa - Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương. |
Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
2 |
T-LDG-202286-TT |
Cấp giấy phép cho Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang của địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương. |
Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
3 |
T-LDG-202284 -TT |
Cấp giấy phép cho Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa - Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. |
Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
4 |
T-LDG-193516-TT |
Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp và người mẫu trong phạm vi địa phương. |
Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
5 |
T-LDG-202345-TT |
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu. |
Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
6 |
T-LDG-202382-TT |
Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu. |
Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
7 |
T-LDG-202359-TT |
Đổi tên thủ tục “Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm ảnh tại địa phương” thành thủ tục “cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại địa phương” |
Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
8 |
T-LDG-202363-TT |
Đổi tên thủ tục “Cấp Giấy phép đưa ảnh từ địa phương ra nước ngoài dự triển lãm/thi liên hoan ảnh" thành thủ tục “Cấp Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài Triển lãm”. |
Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
9 |
T-LDG-202352-TT |
Đổi tên thủ tục “Cấp Giấy phép tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại địa phương thành thủ tục “Tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh” |
Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
3. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ:
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL, quy định việc bãi bỏ |
1 |
T-LDG-233079-TT |
Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật tại cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát tổ chức cho đoàn nghệ thuật, nghệ sĩ nước ngoài biểu diễn tại cơ sở của mình, không bán vé thu tiền xem biểu diễn. |
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ. - Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI:
I. Lĩnh vực Văn hóa
1. Tiếp nhận văn bản thông báo nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 hồ sơ thông báo đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng, số 28, Trần Phú, Phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ thông báo nội dung chương trình đầy đủ theo quy định thì công chức tiếp nhận viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp.
c) Bước 3: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và trả lại các văn bản gốc sau khi đối chiếu. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quyền không đồng ý việc tổ chức trong trường hợp quốc tang, thiên tai, dịch bệnh, an ninh, chính trị ảnh hưởng nghiêm trọng đến tinh thần, đời sống, sinh hoạt, an toàn xã hội tại địa phương.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân (Mẫu 01).
- Bản sao có chứng thực Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang hoặc Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép (kèm theo bản gốc để đối chiếu).
- Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kèm theo bản gốc để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, gồm: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01) - Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu 01: Văn bản Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày…… tháng……. năm …… |
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng
1. (Tên tổ chức, cá nhân thông báo biểu diễn) ………………………………………
- Địa chỉ: ................................................................................................................
- Điện thoại: ...........................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân thông báo
- Họ và tên (viết chữ in hoa): ..........................................................................
- Chức danh: ...................................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
- Giấy CMND: Số ......................ngày cấp ....../......./........... nơi cấp .............
3. Chúng tôi trân trọng thông báo đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng
- Tên chương trình, vở diễn: ...........................................................................
- Nội dung chương trình, vở diễn: ..................................................................
- Thời gian tổ chức biểu diễn: ........................................................................
- Địa điểm biểu diễn: ......................................................................................
- Người biểu diễn (ghi rõ tên, quốc tịch của đoàn nghệ thuật và của từng người): ...................................................................................................................
- Người chịu trách nhiệm chương trình:…………………………………..
- Giấy phép số…./GP-…. do…..(tên cơ quan đã cấp giấy phép) cấp ngày….tháng…. năm…
4. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và quy định pháp luật có liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
5. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Bản sao có chứng thực Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ghi chú: |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ |
2. Tiếp nhận thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan gửi thông báo bằng văn bản đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng, số 28, Trần Phú, Phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, hoặc qua mạng thông tin điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng www.svhttdl.gov.vn trước thời gian hết hạn nhận ảnh dự thi, liên hoan.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ:
Trường hợp thông báo đầy đủ theo quy định thì công chức tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung thông báo đầy đủ theo quy định.
c) Bước 3: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời xác nhận bằng văn bản hoặc qua mạng thông tin điện tử.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc qua mạng thông tin điện tử.
Thời gian nộp thông báo và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng hoặc qua mạng thông tin điện tử.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời xác nhận bằng văn bản hoặc qua mạng thông tin điện tử. Trong trường hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, gồm: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
2.8. Phí, lệ phí:
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan (Mẫu số 07) - Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2013.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………….., ngày…… tháng……. năm …….
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH
TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI THI/LIÊN HOAN
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng
1. Tên tổ chức, cá nhân thông báo (viết chữ in hoa): ………………………………………………….............................................................
- Địa chỉ: ………………………………………............................................................
- Điện thoại: ……………………………………….......................................................
2. Nội dung đề nghị:
- Tên cuộc thi/liên hoan:
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức thi/liên hoan: …………
………………………………………..............................................................................
- Địa điểm tổ chức thi/liên hoan:……..……….Quốc gia:…………………
- Thời gian diễn ra cuộc thi/liên hoan: từ ngày…tháng….năm.…đến ngày…..tháng…..năm….
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo): …………………………………………
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo) …………………………………………….
- Ảnh mẫu đúng với ảnh sẽ dự thi/liên hoan về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD, gửi qua email (file ảnh kích thước 10 x 15cm, độ phân giải 300 dpi);
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan về hoạt động đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THÔNG BÁO |
II. Lĩnh vực Thể dục, Thể thao
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ về Phòng Nghiệp vụ TDTT để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận. Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan có tham gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh của cơ sở tổ chức hoạt động Patin. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận hồ sơ có trách nhiệm nộp lại biên nhận hồ sơ và kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả: Trong thời giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin đề nghị cấp giấy chứng nhận
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động của cơ sở hoạt động Patin.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
1.8. Lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn tờ khai: không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện về cơ sở, vật chất, trang thiết bị và cán bộ, nhân viên chuyên môn.
a) Về cơ sở vật chất:
Địa điểm hoạt động Patin phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Sân tập luyện Patin có diện tích từ 300 m2 trở lên, mật độ tập luyện tối thiểu 5 m2/người.
- Mặt sân bằng phẳng, có thể có dốc trượt (sóng) và mô hình chướng ngại vật. Bề mặt sân đối với khu vực bằng phẳng phải nhẵn, không trơn trượt; đối với khu vực có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng với bề mặt được xử lý nhẵn, không trơn trượt, các góc cạnh phải an toàn không gây nguy hiểm cho người chơi, độ dốc của dốc trượt không quá 30°. Chiều rộng của dốc trượt và mô hình chướng ngại vật tối thiểu 2m.
- Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Có cơ số thuốc thông thường, dụng cụ sơ cứu ban đầu và phải đăng ký liên kết với cơ sở y tế gần nhất.
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ và để xe.
- Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện, không tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện và các nội dung khác có liên quan.
- Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
b) Điều kiện trang thiết bị, dụng cụ:
* Phải bố trí trang thiết bị cho người tập, bao gồm:
- Tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối;
- Mũ đội đầu;
- Giày trượt.
* Giày trượt sử dụng đảm bảo các thông số sau:
- Giày có khóa chắc chắn, đảm bảo ôm chân, không lỏng lẻo, thân giày không bị nghiêng, vẹo quá 45° qua 2 bên sau khi mang vào và cài đầy đủ các khóa;
- Bánh xe là loại cao su mềm, có độ đàn hồi tốt, vòng bi dùng loại 2 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa, không sử dụng loại một trục;
- Khung đỡ và lắp bánh của giày (Frames):
+ Loại làm bằng hợp kim nhôm (Alu) có độ cứng trên 5000, có độ dày vị trí mỏng nhất trên 1 mm, bảo đảm an toàn;
+ Loại bằng nhựa có độ dày vị trí mỏng nhất trên 2 mm, bảo đảm an toàn.
* Số lượng trang thiết bị quy định tại khoản 1 Điều này phải đạt ít nhất 50% trên tổng số lượng người chơi tối đa (tính theo diện tích sân).
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
- Người hướng dẫn chuyên môn phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Đã tham dự lớp tập huấn chuyên môn Patin do Tổng cục Thể dục thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tổ chức xã hội nghề nghiệp về Patin cấp quốc gia tổ chức.
- Có chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp và phải tái khám định kỳ hàng năm.
- Mỗi người hướng dẫn chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 20 người trong một buổi tập.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thể dục, thể thao;
- Thông tư 05/TT-UBTDTT, ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007;
- Thông tư số 16/2012/TT-BVHTTDL ngày 13/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa - Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương - Mã hồ sơ - T-LDG-202347-TT.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa - Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương đề nghị cấp phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - số 28, Trần Phú, phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
d) Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.
đ) Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01);
- Ban nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
- Bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu;
- Bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức nước ngoài);
- Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
1.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ đài thời gian đến 50 phút: 300.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 51 phút đến 100 phút: 600.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 101 phút đến 150 phút: 900.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian trên 150 phút: 900.000đ/chương trình, vở diễn + mức phí tăng thêm.
(Mức phí tăng thêm được xác định: từ phút 151 trở đi cứ 25 phút tăng thêm (nếu không đủ thì làm tròn) thời lượng của chương trình, vở diễn thì cộng thêm 150.000đ.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu 01) - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp. quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2013.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng |
Nhà hát (Đơn vị)…….................................................................................................................... đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên chương trình:.................................................................................................
2. Nội dung chương trình: .......................................................................................
3. Thời lượng chương trình (số phút): ....................................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình: ................................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm...............
6. Địa điểm:..............................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
2. Cấp giấy phép cho Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang của địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương - Mã hồ sơ - T - LDG - 202286 - TT.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang của địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng - số 28, Trần Phú, Phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
d) Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.
e) Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02);
- Bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
- Bản sao chứng thực văn bản nhận xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
2.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ đài thời gian đến 50 phút: 300.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 51 phút đến 100 phút: 600.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 101 phút đến 150 phút: 900.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian trên 150 phút: 900.000đ/chương trình, vở diễn + mức phí tăng thêm.
(Mức phí tăng thêm được xác định: từ phút 151 trở đi cứ 25 phút tăng thêm (nếu không đủ thì làm tròn) thời lượng của chương trình, vở diễn thì cộng thêm 150.000đ.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02)- Nghị định 79/2012/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng |
Nhà hát (Đơn vị)………………………………………………………………………………………….. đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc thông tin cá nhân: Số hộ chiếu, địa chỉ liên hệ tại Việt Nam hay ở nước ngoài): ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2. Nội dung chương trình: .......................................................................................
3. Thời lượng chương trình (số phút): .....................................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình: ................................................................
5. Thời gian: Từ ngày…. tháng... năm………… đến ngày…. tháng .... năm...........
6. Địa điểm:..............................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
3. Cấp giấy phép cho Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa - Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang - Mã hồ sơ - T - LDG - 202284 - TT.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa - Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng - số 28, Trần Phú, Phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
d) Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.
đ) Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03);
- Bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
- Bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu;
- Bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
3.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian đến 50 phút: 300.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 51 phút đến 100 phút: 600.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 101 phút đến 150 phút: 900.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian trên 150 phút: 900.000đ/chương trình, vở diễn + mức phí tăng thêm.
(Mức phí tăng thêm được xác định: từ phút 151 trở đi cứ 25 phút tăng thêm (nếu không đủ thì làm tròn) thời lượng của chương trình, vở diễn thì cộng thêm 150.000đ.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03) - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng |
Nhà hát (Đơn vị)………………………………………………………………………………………….. đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc cá nhân):....................................................................
2. Nội dung chương trình: .........................................................................................
3. Người chịu trách nhiệm chương trình: ..................................................................
4. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm.................
5. Địa điểm:................................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận: |
CÁ NHÂN, NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
4. Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp và người mẫu trong phạm vi địa phương - Mã hồ sơ: T-LDG-193516-TT.
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Số 28 Trần Phú, phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên nhận trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi (Mẫu số 04);
- Đề án tổ chức cuộc thi, trong đó nêu rõ: Thể lệ cuộc thi, quy chế hoạt động của Ban tổ chức, Ban giám khảo;
+ Đề án tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu gồm các nội dung sau:
* Tên cuộc thi thể hiện bằng tiếng Việt (Trường hợp tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài thì viết tên bằng tiếng Việt trước, tên nước ngoài sau).
* Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi.
* Thể lệ cuộc thi quy định rõ điều kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi.
* Nội dung, trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi.
* Danh hiệu, cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng và thời gian trao giải
* Trách nhiệm và quyền lợi của người tổ chức, thí sinh dự thi và thí sinh đạt giải.
* Dự kiến thành phần Ban Chỉ đạo.
* Dự kiến danh sách Ban Tổ chức, Ban Giám khảo và Quy chế hoạt động.
* Dự kiến kinh phí tổ chức cuộc thi.
* Đơn đăng ký dự thi của thí sinh (Mẫu 03).
+ Ban Giám khảo cuộc thi người đẹp, người mẫu quy định như sau:
* Mỗi cuộc thi người đẹp, người mẫu chỉ thành lập 01 (một) Ban Giám khảo.
* Ban Giảm khảo gồm các nhà chuyên môn trong các lĩnh vực: nhân trắc học, mỹ học, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, nhiếp ảnh, xã hội học. Tùy theo tính chất của từng cuộc thi, Ban Tổ chức có thể mời thêm các nhà chuyên môn thuộc các lĩnh vực khác.
* Cơ quan cấp phép, đơn vị tổ chức, nhà tài trợ không tham gia Ban Giám khảo.
- Văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức;
- Bản sao chứng thực hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ chức Việt Nam với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật, đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, gồm: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phép tổ chức thi người đẹp và người mẫu trong phạm vi địa phương.
4.8. Lệ phí:
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ;
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Đối với thí sinh dự thi người đẹp:
- Là nữ công dân Việt Nam, từ đủ mười tám tuổi trở lên, có vẻ đẹp tự nhiên không qua phẫu thuật thẩm mỹ;
- Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
- Không có tiền án; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Đáp ứng các tiêu chí của cuộc thi do Ban tổ chức quy định.
* Đối với thí sinh dự thi người mẫu:
- Là nam, nữ công dân Việt Nam, từ đủ mười tám tuổi trở lên;
- Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
- Không có tiền án; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Đáp ứng các tiêu chí của cuộc thi do Ban tổ chức quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng |
Đơn vị ………………………………………………………………………………………………….. đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Người đẹp, Người mẫu tổ chức trong nước.
1. Tên đơn vị:...........................................................................................................
2. Tên cuộc thi: .......................................................................................................
3. Nội dung cuộc thi: ...............................................................................................
4. Người chịu trách nhiệm cuộc thi: ........................................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm...............
6. Địa điểm:.............................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
Mẫu 03: Đơn đăng ký dự thi người đẹp, người mẫu của thí sinh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI CỦA THÍ SINH
DỰ THI NGƯỜI ĐẸP, NGƯỜI MẪU
Kính gửi:….… Tên Ban tổ chức cuộc thi
1. Họ và tên:……………………………………………………………..
2. Quốc tịch:……………………………………………………………..
3. Ngày, tháng, năm sinh:……../………./………
4. Nơi sinh……………………………………………………………….
5. Số CMND:………………… , ngày cấp:…../..…/.…Nơi cấp:……….
6. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….
7. Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………
8. Điện thoại cố định:…………………Điện thoại di động:…………….
9. Địa chỉ Email: ………………………………………………………..
Facebook:……………………………………………………………….
10. Nghề nghiệp:…………………………………………………………
11. Nơi học tập/ công tác:………………………………………………..
12. Khi cần, báo tin cho ai? Ở đâu? …......................................................
13. Tình trạng hôn nhân:
a. Độc thân o
b. Đã kết hôn o
c. Ly hôn o
14. Trình độ học vấn:
a. Tốt nghiệp Phổ thông trung học o
b. Trung cấp o
c. Cao đẳng o
d. Đại học o
đ. Sau đại học o
15. Đăng ký nơi tham gia sơ tuyển: ………….………………………….
16. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và quy định pháp luật có liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của nội dung đăng ký dự thi;
- Đồng ý những điều kiện, quy định của cuộc thi mà tôi tham gia.
Hồ sơ kèm theo gồm:
- 01 ảnh chân dung;
- 01 ảnh toàn thân (ký và ghi rõ họ tên);
- 01 ảnh chụp mặc trang phục bikini;
- 01 bản sao Giấy Chứng nhận tốt nghiệp THPT có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
- 01 bản sao Giấy Khai sinh có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
- 01 bản sao Giấy CMND có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
|
………, ngày….. tháng ….. năm ….. |
5. Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu - Mã hồ sơ - T - LDG 202345 - TT.
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - số 28, Trần Phú, phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên nhận trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu và chưa hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng có trách nhiệm cấp giấy phép phê duyệt nội dung. Trường hợp không cấp giấy phép phê duyệt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung (Mẫu số 06);
- Danh mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn;
- Bản nhạc và lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
- Bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu;
- Bản sao chứng thực quyết định cho phép tác giả, tác phẩm và người biểu diễn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam hoặc có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn);
- Mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình;
- Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu.
5.8. Phí, lệ phí:
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình, sân khấu (Mẫu số 06) - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng |
Đơn vị ......được thành lập ngày....tháng ....năm ... theo giấy phép số ... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố ...) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng thẩm định và phê duyệt nội dung chương trình dưới đây:
1. Tên chương trình:..................................................................................................
2. Thời lượng chương trình (số phút): ......................................................................
3. Người chịu trách nhiệm chương trình: .................................................................
4. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
6. Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu - Mã số hồ sơ - T-LDG-202382-TT.
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức sản xuất hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng - số 28, Trần Phú, phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên nhận trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu và chưa hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng có trách nhiệm cấp nhãn kiểm soát. Trường hợp không cấp nhãn kiểm soát phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định,
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát (Mẫu số 07);
- Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu và giấy phép phê duyệt nội dung chương trình (đối với bản ghi âm, ghi hình nhập khẩu);
- Văn bản ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát (đối với trường hợp có sự ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu.
6.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình, ca múa nhạc, sân khấu (Mẫu 07) - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
6.9. Phí, lệ phí;
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu đã dán nhãn kiểm soát có hiệu lực lưu hành trên toàn quốc và khai báo hải quan khi thực hiện xuất khẩu.
- Lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp nhãn kiểm soát, tổ chức được cấp giấy phép phải nộp lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình tại cơ quan cấp giấy phép; cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm nhận và lưu giữ bản ghi âm, ghi hình trong thời hạn 02 năm. Hết thời hạn lưu chiểu, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thanh lý hoặc tiêu hủy công khai bản ghi âm, ghi hình hết thời hạn lưu chiểu theo quy định.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 05 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng |
Đơn vị ..................................................................................................................... được thành lập ngày....tháng ....năm ... theo giấy phép số ... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố ...) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các chương trình dưới đây:
STT |
Tên chương trình |
Thể loại |
Số GP phát hành và ngày cấp |
Mã số nhãn (Chương trình tái bản) |
Số lượng nhãn |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
Tổng cộng số tem xin cấp: ..................................................... (bằng chữ) ………………………….
Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
7. Đổi tên thủ tục “Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm ảnh tại địa phương” thành thủ tục “Cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh”
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng - số 28 Trần Phú, phường 3, thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận xem xét hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: trường hợp đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để làm lại cho đúng quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng phải cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh. Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người nhận nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01);
- Danh sách tác phẩm nhiếp ảnh bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng);
- Ảnh mẫu đúng với ảnh sẽ triển lãm về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15 cm hoặc ghi vào đĩa CD (file ảnh kích thước 10 x 15 cm, độ phân giải 300 dpi);
- Bản sao các giấy tờ sau:
+ Chứng minh thư nhân dân còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân Việt Nam);
+ Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài).
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
- Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính còn phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp ảnh về nội dung chụp và phạm vi công bố tác phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần thành lập Hội đồng thẩm định trước khi cấp phép thì thời hạn cấp phép được phép kéo dài nhưng không quá mười (10) ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
7.8. Phí, lệ phí:
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01)- Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tác phẩm nhiếp ảnh tham gia triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trong thời gian triển lãm.
- Địa điểm tổ chức triển lãm phải phù hợp với tính chất, quy mô của triển lãm; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường, đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ; đảm bảo về không gian ánh sáng trưng bày.
- Chủ địa điểm triển lãm chỉ được phép tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh khi có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2013.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa): …………………………………………...........................................
- Địa chỉ: …………………………………………...........................................
- Điện thoại: …………………………………………......................................
- Giấy Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam)(*): Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài)(*): Số………….……. ngày cấp …… nơi cấp………………….…………..…
Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam: …………………………..
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên triển lãm: …………………………………………...........................................
- Quy mô triển lãm: …………………………………………....................................
- Thời gian triển lãm: từ ngày.…tháng….năm.….đến ngày…..tháng…..năm…..
- Địa điểm triển lãm:
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)
- Kích thước tác phẩm (có danh sách kèm theo):
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Ghi chú:
(*): Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
8. Đổi tên thủ tục “Cấp Giấy phép đưa ảnh từ địa phương ra nước ngoài dự triển lãm/thi liên hoan ảnh” thành thủ tục “Cấp Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm” Mã số hồ sơ: TT-LDG-202363-TT
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân muốn đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự triển lãm chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng - số 28 Trần Phú, phường 3, thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận xem xét hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: trường hợp đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp làm lại cho đúng quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng phải cấp Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự triển lãm; trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người nhận nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03);
- Danh sách tác phẩm nhiếp ảnh bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng);
- Ảnh mẫu đúng với ảnh sẽ triển lãm về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15 cm hoặc ghi vào đĩa CD (fìle ảnh kích thước 10 x 15 cm, độ phân giải 300 dpi);
- Thư mời, thông báo, văn bản thỏa thuận hoặc ký kết của đối tác nước ngoài được dịch ra tiếng Việt;
- Bản sao các giấy tờ sau:
+ Chứng minh thư nhân dân còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân Việt Nam);
+ Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
- Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính còn phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp ảnh về nội dung chụp và phạm vi công bố tác phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
8.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần thành lập Hội đồng thẩm định trước khi cấp phép, thì thời hạn cấp giấy phép được phép kéo dài nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8.8. Phí, lệ phí:
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu 03) - Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm là căn cứ để làm thủ tục hải quan.
- Sau khi được cấp phép, nếu có thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép, tổ chức, cá nhân thực hiện việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải làm lại thủ tục cấp phép.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2013.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
………………………………………...........................................................
- Địa chỉ: ………………………………………...........................................................
- Điện thoại: ………………………………………......................................................
- Giấy Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam)(*):
Số……………… ngày cấp ….…………….. nơi cấp................................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài)(*):
Số………….……. ngày cấp …… nơi cấp…………...................................
Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam……………….….………
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Tên triển lãm: ………………………………………..................................................
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức thi/liên hoan:
.................................................................................................................................
- Địa điểm tổ chức triển lãm:………………..Quốc gia:………………….
- Thời gian triển lãm: từ ngày.…tháng….năm.…...đến ngày…..tháng…..năm…..
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo): ………………………………………
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo) ……………………………………….....
- Kích thước tác phẩm (có danh sách kèm theo): ……………………………………
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Ghi chú:
(*): Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
9. Đổi tên thủ tục “Cấp Giấy phép tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại địa phương” thành thủ tục “Tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh” Mã số hồ sơ-T-LDG-202352-TT
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức đề nghị tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng - số 28 Trần Phú, phường 3, thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: trường hợp đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp làm lại theo đúng quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng phải có công văn trả lời.
d) Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người nhận nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị được tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu 05);
- Thể lệ cuộc thi hoặc nội dung chi tiết chương trình liên hoan, trong đó nêu rõ đơn vị tổ chức, đơn vị phối hợp, ban tổ chức, mục đích tổ chức, thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức, nội dung, đối tượng tham gia, điều kiện tham gia, giải thưởng (nếu có);
- Danh sách dự kiến ban giám khảo gồm ít nhất 2/3 thành viên là nhà nhiếp ảnh có uy tín và trình độ chuyên môn cao.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
9.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có công văn trả lời.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
9.8. Phí, lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu 05) - Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Sau khi được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu có thay đổi một trong các nội dung đã đăng ký, tổ chức đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan làm lại thủ tục đăng ký.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2013.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC THI/LIÊN HOAN
TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng
1. Tên tổ chức đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (viết chữ in hoa):…………………………………….............................
- Địa chỉ: ……………………………………...............................................................
- Điện thoại: ……………………………………...............................................................
2. Nội dung đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên cuộc thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh:
- Quy mô cuộc thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh:
- Thời gian tổ chức: từ ngày...tháng….năm..….đến ngày…tháng….năm…..
- Địa điểm tổ chức:
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam./.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ:
1. Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật tại cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát tổ chức cho đoàn nghệ thuật, nghệ sĩ nước ngoài biểu diễn tại cơ sở của mình, không bán vé thu tiền xem biểu diễn. Mã số hồ sơ: T-LDG-233079-TT.
Văn bản quy định:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
* Ghi chú: Phần in nghiêng (trừ biểu mẫu) là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 79/2012/NĐ-CP về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 02/02/2013
Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 11/01/2013
Thông tư 16/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 11/11/2009
Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thể dục, Thể thao do Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 07/08/2007
Thông tư 08/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật Ban hành: 09/02/2004 | Cập nhật: 15/12/2009