Quyết định 95/2006/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: 95/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Đinh Quốc Thái
Ngày ban hành: 29/12/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 95/2006/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 29 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2007

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Thực hiện Nghị quyết số 80/2006/NQ-HĐND ngày 21/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 10 về mục tiêu thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2007;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2549/TTr-STC ngày 29/12/2006 về việc trình phương án giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2007 để áp dụng:

1. Tính thuế sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất, thuế nhà đất theo quy định của pháp luật;

2. Tính thuế sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

4. Xác định quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của Doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2007.

Quyết định này thay thế Quyết định số 5745/2005/QĐ-UBND ngày 26/12/2005 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành bản Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2006.

Điều 3.

1. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa quy định cụ thể chi tiết mốc phân đoạn, vị trí đất nằm trên địa bàn sau khi có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Tài chính.

2. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và các địa phương hướng dẫn thi hành Quyết định này.

Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 

QUY ĐỊNH

 VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2007 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 95/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Chương 1:

PHÂN LOẠI ĐẤT THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Điều 1. Nhóm đất nông nghiệp

Bao gồm các loại đất:

1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;

2. Đất trồng cây lâu năm;

3. Đất rừng sản xuất;

4. Đất rừng phòng hộ;

5. Đất rừng đặc dụng;

6. Đất nuôi trồng thủy sản;

7. Đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ.

Điều 2. Nhóm đất phi nông nghiệp

Bao gồm các loại đất:

1. Đất ở gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị;

2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình, sự nghiệp;

3. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

5. Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;

6. Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng;

7. Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

8. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

9. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

10. Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ;

Điều 3. Nhóm đất chưa sử dụng

Bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Chương 2:

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 4. Giá nhóm đất nông nghiệp

Giá đất nông, lâm nghiệp được xác định trên cơ sở phân hạng đất và phân loại xã:

- Phân hạng đất: Hạng đất để định giá đất áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp hàng năm được cấp có thẩm quyền phê chuẩn theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

- Phân loại xã: Xã đồng bằng và xã miền núi. Các xã được công nhận là miền núi theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Ủy ban Dân tộc).

1. Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm và đất nông nghiệp trồng cây lâu năm

a) Huyện Nhơn Trạch

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

71.500

65.000

58.500

52.000

45.500

39.000

Cây lâu năm

71.500

65.000

58.500

52.000

45.500

 

b) Huyện Long Thành

- Các xã: Long Hưng, Phước Bình, Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An, Cẩm Đường huyện Long Thành

 ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

50.000

43.000

36.000

30.000

23.000

16.000

Cây lâu năm

55.000

43.000

36.000

30.000

23.000

 

-  Các xã còn lại của huyện Long Thành

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

60.000

50.000

45.000

40.000

35.000

25.000

Cây lâu năm

65.000

55.000

50.000

45.000

40.000

 

c)- Thị xã Long Khánh

- Các xã: Bảo Vinh, Suối Tre, Xuân Tân, Bình Lộc

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

30.000

25.000

20.000

15.000

10.000

6.000

Cây lâu năm

35.000

30.000

25.000

20.000

15.000

 

- Các xã còn lại

     ĐVT: đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

15.000

10.000

8.000

6.000

5.000

4.200

Cây lâu năm

20.000

15.000

10.000

6.000

5.000

 

d) Huyện Xuân Lộc

- Các xã đồng bằng:

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

35.000

30.000

25.000

15.000

10.000

7.000

Cây lâu năm

45.000

40.000

30.000

20.000

15.000

 

- Các xã miền núi

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

20.000

15.000

12.000

9.000

7.000

6.000

Cây lâu năm

30.000

22.000

15.000

10.000

7.000

 

đ) Huyện Trảng Bom

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

50.000

40.000

30.000

25.000

20.000

15.000

Cây lâu năm

55.000

45.000

40.000

35.000

30.000

 

e) Huyện Thống Nhất

- Xã Xuân Thiện

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

25.000

20.000

15.000

10.000

7.000

5.000

Cây lâu năm

25.000

20.000

15.000

8.000

6.000

 

- Các xã còn lại

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

30.000

25.000

20.000

15.000

10.000

6.000

Cây lâu năm

35.000

30.000

25.000

20.000

15.000

 

g) Huyện Vĩnh Cửu

- Các xã: Thạnh Phú, Bình Hòa, Bình Lợi, Thiện Tân, Tân Bình

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

45.000

40.000

35.000

30.000

25.000

15.000

Cây lâu năm

50.000

45.000

40.000

35.000

30.000

 

- Xã Hiếu Liêm, Mã Đà

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

25.000

20.000

15.000

10.000

7.000

5.000

Cây lâu năm

25.000

20.000

15.000

8.000

6.000

 

- Xã Phú Lý

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

25.000

20.000

15.000

10.000

7.000

4.000

Cây lâu năm

25.000

20.000

15.000

8.000

6.000

 

- Các xã còn lại

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

30.000

25.000

20.000

15.000

10.000

6.000

Cây lâu năm

35.000

30.000

25.000

20.000

15.000

 

h) Huyện Cẩm Mỹ

- Các xã Đồng bằng

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

30.000

25.000

19.000

13.000

9.000

6.000

Cây lâu năm

30.000

25.000

19.000

10.000

8.000

 

- Xã Long Giao

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

36.000

30.000

24.000

18.000

12.000

7.000

Cây lâu năm

42.000

36.000

30.000

24.000

18.000

 

- Các xã miền núi còn lại

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

20.000

15.000

12.000

9.000

6.000

4.000

Cây lâu năm

24.000

20.000

15.000

10.000

6.000

 

i) Huyện Tân Phú

- Các xã đồng bằng

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

25.000

20.000

15.000

10.000

7.000

5.000

Cây lâu năm

27.000

23.000

18.000

12.000

8.000

 

- Các xã miền núi

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

15.000

10.000

8.000

6.000

4.000

1.500

Cây lâu năm

20.000

15.000

10.000

6.000

4.000

 

k) Huyện Định Quán

- Các xã đồng bằng

ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

30.000

24.000

18.000

12.000

9.000

6.000

Cây lâu năm

30.000

24.000

18.000

10.000

7.000

 

- Các xã miền núi

\ĐVT: Đồng/m2

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Cây hàng năm

24.000

20.000

16.000

10.000

7.000

2.500

Cây lâu năm

26.000

22.000

18.000

10.000

7.000

 

l) Đất nông nghiệp tại đô thị

- Thành phố Biên Hòa:  

+ Các phường: Hòa Bình, Thanh Bình, Quang Vinh, Trung Dũng, Quyết Thắng là 216.000 đồng/m2;

+ Các phường, xã còn lại: 150.000 đồng/m2

- Thị trấn Long Thành: 52.000 đồng/m2

- Thị Trấn Trảng Bom: 70.000 Đồng/M2

- Thị Trấn Tân Phú: 20.000 Đồng/M2

- Thị trấn Định Quán: 24.000 đồng/m2

- Thị trấn Gia Ray: 38.000 đồng/m2

- Các phường của thị xã Long Khánh: 46.000 đồng/m2

- Thị trấn Vĩnh An: 25.000 đồng/m2

2. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

a) Thành phố Biên Hòa: 40.000 đồng/m2

b) Thị xã Long Khánh: 15.000 đồng/m2

c) Huyện Nhơn Trạch: 25.000 đồng/m2

d) Huyện Long Thành: 15.000 đồng/m2

đ) Huyện Xuân Lộc: 10.000 đồng /m2

e) Huyện Cẩm Mỹ: 10.000 đồng/m2

g) Huyện Thống Nhất: 10.000 đồng/m2

h) Huyện Trảng Bom: 10.000 đồng/m2

i) Huyện Vĩnh Cửu:

- Các xã Thạnh Phú, Bình Hòa, Bình Lợi, Thiện Tân, Tân Bình: 15.000 đồng/m2.

- Các xã còn lại:

+ Đất rừng sản xuấtp 10.000 đồng/m2

+ Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: 4.000 đồng/m2

k) Huyện Tân Phú: 4.000 đồng/m2

l) Huyện Định Quán: 4.000 đồng/m2

3. Giá đất nuôi trồng thủy sản

a) Thành phố Biên Hòa: 90.000 đồng/m2

b) Thị xã Long Khánh: 20.000 đồng./m2

c) Huyện Nhơn Trạch: 40.000 đồng/m2

d) Huyện Long Thành: 20.000 đồng/m2

đ) Huyện Xuân Lộc: 15.000 đồng/m2

e) Huyện Cẩm Mỹ: 15.000 đồng/m2

g) Huyện Thống Nhất: 15.000 đồng/m2

h) Huyện Trảng Bom: 15.000 đồng/m2

i) Huyện Vĩnh Cửu: 15.000 đồng/m2

k) Huyện Tân Phú: 15.000 đồng/m2

l) Huyện Định Quán: 15.000 đồng/m2

4. Đối với đất vườn, ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở thì giá đất được tính bằng mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng xã.

Điều 5. Giá nhóm đất phi nông nghiệp

1. Đất ở tại đô thị

Đất đô thị bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.

Đất đô thị được xác định theo loại đường phố và vị trí, bao gồm 4 vị trí:

- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền đường phố chính từ lộ giới vào sâu 40m. Đất mặt tiền của đường vào chợ và lòng chợ tại thành phố Biên Hòa lấy bằng với mặt tiền đường chính tương ứng theo quy định sau đây:

Đất phía sau liền khoảnh với đất mặt tiền (sau 40m đầu) được quy định:

+ Từ mét thứ 41 đến mét thứ 100: Tính bằng 50% giá đất mặt tiền.

+ Từ mét thứ 101 đến mét thứ 150 tính bằng 30% giá đất mặt tiền.

+ Từ mét thứ 151 trở đi tính bằng giá đất thuộc vị trí 3 cùng đường phố.

- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có rải nhựa, rải đá cấp phối, tráng bê tông xi măng ≥ 4m và đường đất rộng ≥ 5m cách trục đường phố chính < 200m.

- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở trong ngõ, hẻm có rải nhựa, rải đá cấp phối, tráng bê tông xi măng ≥ 4m và đường đất rộng ≥ 5m cách trục đường phố chính từ 200m đến dưới 1.000m.

- Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại

                                                                                ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Tuyến đường

Loại  đường

Vị trí

1

2

3

4

I

 THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

́

́

́

́

́

1

Quốc Lộ 1

́

́

́

́

́

 

- Từ cầu Hang đến ngã tư đường 760

2

2.200

1.320

900

400

 

- Từ ngã tư đường 760 đến cầu Ghềnh

2

1.900

1.140

800

400

 

- Từ cầu Rạch Cát đến đường Võ Thị Sáu

1

5.700

2.100

1.100

600

 

- Từ đường Võ Thị Sáu đến giáp ngã 5 Biên Hùng

1

7.800

3.000

1.500

600

 

- Từ ngã 5 Biên Hùng đến giáp Trung tâm Bưu chính Viễn thông

1

7.800

3.000

1.500

800

 

- Từ Trung tâm Bưu chính Viễn thông đến cầu đúc Tân Hiệp

1

6.800

2.500

1.300

600

 

- Từ cầu đúc Tân Hiệp đến ngã tư Tân Phong

1

5.800

2.100

1.100

600

 

- Từ ngã tư Tân Phong đến cầu Săn Máu

1

6.000

2.200

1.100

600

 

- Từ cầu Săn Máu đến hết công viên 30/4

2

3.500

1.050

630

500

 

- Từ công viên 30/4 đến qua hết chợ Thái Bình

1

7.800

2.340

1.404

600

 

- Từ qua hết chợ Thái Bình đến giáp xã Hố Nai 3

2

5.800

1.740

1.044

400

2

30/4

1

11.000

3.300

1.650

800

3

Lê Thánh Tôn

1

7.500

2.250

1.350

1.000

4

Nguyễn Thị Hiền

1

7.800

2.340

1.404

1.000

5

Nguyễn Thị Giang

1

10.000

3.000

1.800

1.000

6

Lý Thường Kiệt

1

7.500

2.250

1.350

1.000

7

Võ Tánh

1

6.800

2.040

1.224

1.000

8

Cách Mạng Tháng 8

 

́

́

́

́

 

- Từ ngã ba mũi tàu đến đường Nguyễn Thái Học

2

5.800

2.100

1.100

600

 

- Từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Phan Chu Trinh

1

10.500

3.150

1.890

1.000

 

- Từ đường Phan Chu Trinh đến đường Bùi Văn Hòa

1

7.800

3.150

1.890

1.000

 

- Từ đường Bùi Văn Hòa đến ngã tư cầu Hóa An

2

5.800

2.100

1.100

600

9

Phan Chu Trinh

 

́

́

́

́

 

- Từ Nguyễn Văn Trị đến đường Cách Mạng Tháng 8

1

9.600

2.880

1.728

1.000

 

- Từ Cách Mạng Tháng 8 đến đường Phan Đình Phùng

1

6.800

2.040

1.224

800

10

Nguyễn Hiền Vương

1

6.800

2.040

1.224

1.000

11

Nguyễn Văn Trị

 

́

́

́

́

 

- Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Phan Chu Trinh

1

7.500

2.250

1.350

1.000

 

- Từ đường Phan Chu Trinh đến hết đường Nguyễn Văn Trị

2

4.500

1.350

810

500

12

Hưng Đạo Vương

 

́

́

́

́

 

- Từ đường Phan Đình Phùng đến đường 30/4

2

6.800

2.040

1.224

800

 

- Từ 30/4 đến ga Biên Hòa

3

5.800

1.740

1.044

500

13

Phan Đình Phùng

2

6.800

2.040

1.224

800

14

Quốc Lộ 15

 

́

́

́

́

 

- Từ TTBC Viễn Thông đến đường vào Gỗ Tân Mai

2

6.800

2.500

1.300

600

 

- Từ đường vào Gỗ Tân Mai đến cầu Ông Tửu

2

5.500

2.000

1.000

600

 

- Từ cầu Ông Tửu đến Xa lộ Hà Nội

2

6.800

2.500

1.300

600

15

Nguyễn Trãi

 

́

́

́

́

 

- Từ Cách Mạng Tháng 8 đến đường Nguyễn Thị Hiền

1

9.600

2.880

1.728

1.000

 

- Từ Nguyễn Thị Hiền đến đường Nguyễn Văn Trị

1

6.800

2.040

1.728

1.000

16

Xa lộ Hà Nội

 

́

́

́

́

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp cầu Sập

2

6.800

2.040

1.224

600

 

- Từ  cầu Sập đến hết ranh giới tỉnh Đồng Nai

3

5.000

1.500

900

400

17

Quốc lộ 1K (Nguyễn Văn Trỗi)

 

́

́

́

́

 

- Từ TTBC Viễn Thông đến đường Phan Đình Phùng

2

5.800

2.900

1.450

800

 

- Từ đường Phan Đình Phùng đến cầu Hóa An

2

5.800

2.900

1.450

500

 

- Đoạn từ đường vào mỏ đá Hóa An đến giáp tỉnh Bình Dương

4

2.000

1.320

900

400

18

Võ Thị Sáu

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường CMT8 đến Quốc lộ 1A

2

7.500

3.000

1.800

1.000

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1A đến Quốc lộ 15

3

6.000

1.800

1.000

600

19

Đồng Khởi

 

́

́

́

́

 

- Từ Xa lộ Hà Nội đến đường ray xe lửa

2

8.000

3.000

1.500

600

 

- Từ đường ray xe lửa đến cầu Đồng Khởi

2

7.200

2.700

1.400

600

 

- Từ cầu Đồng Khởi đến đường Phi Trường

4

5.800

2.200

1.100

500

 

- Từ đường Phi Trường đến giáp huyện Vĩnh Cửu

4

2.000

1.200

700

400

20

Đường 5

2

5.800

1.740

1.044

600

21

Các đường khu Đại Tu ô tô

 

́

́

́

́

 

- Đường rộng 9m

2

5.800

́

́

́

 

- Các đường còn lại trong khu Đại Tu ô tô

3

4.500

́

́

́

22

Trần Quốc Toản

 

́

́

́

́

 

- Từ Quốc lộ 15 đến đường vào trường Trung học Kinh tế

3

5.000

2.500

1.200

500

 

- Từ đường vào trường Trung học Kinh tế đến hết đường Trần Quốc Toản

4

3.000

1.500

900

500

23

Tỉnh lộ 16 (đường 760)

 

́

́

́

́

 

- Đoạn qua phường Tân Vạn

4

2.600

1.500

750

500

 

- Đoạn từ giáp phường Tân Vạn đến ngã tư Quốc lộ 1

4

2.600

1.500

750

500

 

- Đoạn từ ngã tư Quốc lộ 1 đến đường đi vào Công an phường Bửu Hòa

4

3.000

1.800

900

500

 

- Từ đường đi vào Công an phường Bửu Hòa đến cầu Rạch Sỏi

4

2.600

1.500

750

500

 

- Từ cầu Rạch Sỏi đến cầu Ông Tiếp

4

1.500

600

400

225

24

Quốc lộ 51 (Ngã 3 Vũng Tàu đến chợ Long Bình Tân)

3

4.200

2.500

900

400

 

- Từ chợ Long Bình Tân đến giáp xã An Hòa

4

3.000

1.800

900

250

25

Bùi Văn Hòa

3

4.500

2.700

1.350

600

26

Huỳnh Văn Lũy

3

4.500

2.250

1.125

600

27

Quốc lộ 15 nối dài

4

3.000

1.800

900

500

28

Tỉnh lộ 24 (đường 768)

 

́

́

́

́

 

- Từ ngã tư cầu Mới đến Đình thần Tân Lại

3

4.500

2.700

1.350

600

 

- Từ Đình thần Tân Lại đến đường vào chợ Bửu Long (KP5)

4

4.000

2.400

1.200

600

 

- Từ đường vào chợ Bửu Long (KP5) đến ngã ba Gạc Nai

4

2.600

1.560

780

400

 

- Từ ngã ba Gạc Nai đến giáp huyện Vĩnh Cửu

4

1.000

700

390

200

29

Quang Trung

4

5.800

3.450

1.740

1.000

30

Lương Văn Thượng

4

3.000

1.800

1.200

800

31

Đường vào ga Hố Nai

4

2.000

1.200

800

400

32

Cây Chàm

3

6.800

3.400

1.360

600

33

Đường vào Nhà máy nước Thiện Tân

 

́

́

́

́

 

- Đoạn qua phường Tân Biên

4

3.500

1.800

900

400

 

- Đoạn qua phường Tân Hòa

4

2.000

1.200

600

300

34

Đường 30/4 nối Phan Đình Phùng

3

5.800

2.040

1.224

800

35

Đường ven công viên Biên Hùng

4

4.000

2.040

1.224

800

36

Đường Phúc Lâm

4

2.200

1.050

630

500

37

Đường Phi Trường:

 

́

́

́

́

 

- Đoạn từ đường Đồng Khởi đến đầu khu phân lô Quân Đoàn 4

4

1.100

700

500

300

 

- Đoạn còn lại

4

700

500

380

250

38

Đường 4

4

4.000

1.740

1.044

600

39

Đường vào UBND phường Long Bình Tân: Đoạn QL51 đến trụ sở UBND Phường

4

2.500

900

600

400

 

Đoạn từ UBND phường Long Bình Tân đến xã An Hòa

4

1.500

700

500

250

40

Các đường thuộc khu chợ Long Bình Tân (KP1)

4

3.000

1.800

900

400

41

Đường 4 (KCN Biên Hòa 1)

4

2.000

1.200

700

400

42

Đường 5 (KCN Biên Hòa 1)

4

1.500

900

600

400

43

Đường vào trường Trung học Kinh tế

4

4.000

2.400

1.200

400

44

Đường số 11 (KCN Biên Hòa 1)

4

́4.000

1.800

́  900

́400

45

Đường vào Ngân hàng KCN

4

2.000

1.200

700

400

46

Đường vào đền thánh Martin

4

2.000

1.200

900

600

47

Đường xóm 8 phường Tân Biên

4

3.000

1.800

900

600

48

Đường thoát hậu Pouchen

4

2.000

1.500

900

500

49

Đường vào UBND phường Trảng Dài

 

́

́

́

́

 

- Đoạn từ đường Đồng Khởi đến ngã 3 cây xăng khu phố 3

4

2.000

1.200

800

500

 

- Đoạn từ ngã 3 cây xăng KP3 đến trường tiểu học Trảng Dài

4

1.500

900

600

350

 

- Đoạn từ trường tiểu học Trảng Dài đến trường Nguyễn Khuyến

4

1.600

900

600

350

50

Đường vào Nhà máy giấy Tân Mai (từ QL15 đến trường Thống Nhất B)

4

4.500

2.700

1.300

600

51

Đường nối Quốc lộ 1A và đường 5

3

5.000

1.700

1.000

600

52

Đường từ Huỳnh Văn Lũy vào chung cư Hòa Bình

4

2.500

1.500

1.125

600

53

Các đường còn lại

4

1.000

700

500

350

II

THỊ XÃ LONG KHÁNH

 

́

́

́

́

1

Hùng Vương

 

́

́

́

́

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 (gần chợ Long Khánh) đến vòng xoay CMT8

1

6.000

3.600

1.500

520

 

- Đoạn từ vòng xoay CMT8 đến giáp Quốc lộ 1A

1

3.000

1.800

750

260

2

Quốc Lộ 1

 

́

́

́

́

 

- Đoạn từ giáp xã Suối Tre đến Tượng đài

1

2.000

1.200

500

180

 

- Đoạn từ Tượng đài đến giáp xã Xuân Tân

1

1.500

900

380

130

3

Nguyễn Thái Học

1

2.000

1.200

500

180

4

Trần Phú

 

́

́

́

́

 

- Đoạn từ Hùng Vương đến Nguyễn Bỉnh Khiêm

2

2.000

1.200

500

180

 

- Đoạn từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Nguyễn Văn Bé

2

1.500

900

380

130

 

- Đoạn từ Nguyễn Văn Bé đến Bầu Trâm

2

800

480

200

70

5

Nguyễn Văn Cừ

3

1.500

900

380

130

6

Lê Lợi

1

2.000

1.200

500

180

7

Hồng Thập Tự

3

1.000

600

250

90

8

Nguyễn Trãi

4

900

540

220

80

9

Nguyễn Du

2

2.000

1.200

500

180

10

Nguyễn Văn Bé

 

́

́

́

́

 

- Đoạn ngã ba Bình Lộc đến đường CMT8

3

1.500

900

380

130

 

- Đoạn từ CMT8 đến giáp sân bay cũ

4

600

360

150

50

11

Hoàng Diệu

3

900

540

220

80

12

Nguyễn Tri Phương

 

́

́

́

́

 

- Đoạn từ Nguyễn Du đến đường CMT8

4

800

480

200

70

 

- Đoạn Nguyễn Tri Phương nối dài (đoạn từ CMT8 đến giáp đường Thích Quảng Đức)

4

600

360

150

50

13

Cách Mạng Tháng 8

2

2.000

1.200

500

180

14

Bùi Thị Xuân

2

1.500

900

380

130

15

Đinh Tiên Hoàng

4

800

480

200

70

16

Khổng Tử

 2

1.750

1.050

450

160

17

Phan Chu Trinh

4

600

360

150

50

18

Thích Quảng Đức

 

́

́

́

́

 

- Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường CMT8

3

1.000

600

250

90

 

- Đoạn từ đường CMT8 đến giáp đường Nguyễn Văn Bé nối dài

3

600

360

150

50

19

Quang Trung

 

́

́

́

́

 

- Đoạn Hùng Vương đến hẻm 153

3

1.000

600

250

90

 

- Đoạn hẻm 153 đến đường 908

4

600

360

150

50

20

Hai Bà Trưng

4

500

300

130

50

21

Nguyễn Trường Tộ

4

800

480

200

70

22

Nguyễn Công Trứ

3

1.000

600

250

90

23

Phan Bội Châu

4

800

480

200

70

24

Nguyễn Bỉnh Khiêm

1

2.000

1.200

500

180

25

Lý Thường Kiệt

4

800

480

200

70

26

Đường 908

 

́

́

́

́

 

- Đoạn từ ngã ba Hùng Vương đến Quang Trung

 

1.000

600

250

90

 

- Đoạn đường 908 nối dài

 

300

180

100

50

27

Các đường phố còn lại

4

300

180

100

50

III

THỊ TRẤN LONG THÀNH

 

́

́

́

́

1

Quốc lộ 51A

́

́

́

́

́

 

- Đoạn từ xã An Phước đến Trung tâm hành chính huyện

1

2.400

1.000

450

150

 

- Đoạn Trung tâm hành chính huyện đến chùa Bửu Lộc

1

3.000

1.250

550

180

 

- Đoạn từ chùa Bửu Lộc đến cầu Quán Thủ

1

1.400

770

350

110

 

- Đoạn từ cầu Quán Thủ đến Mũi Tàu giáp xã Long An

1

2.400

1.000

450

150

2

Quốc lộ 51 B

 

́

́

́

́

 

- Đoạn từ mũi tàu Long An đến xã Long Đức

2

1.400

770

350

110

3

Các đường chữ U khu vực Chợ Long Thành

3

1.400

770

350

110

4

 Đường từ Bảo Việt vào khu Văn Hải - Phước Thuận

4

500

350

240

110

5

 Đường từ QL51A vào Ban điều hành khu Văn Hải

4

500

350

240

110

6

 Đường xưởng cưa Tiền Phong vào đến hết khu dân cư

4

1.000

700

350

110

7

 Đường vào nhà thờ Văn Hải

3

1.400

770

350

110

8

Đường vào khu Phước Thuận đến nhà thờ Kim Sơn cách QL51A 1,5km

4

700

350

240

110

9

 Đường Hàng Keo (cặp hông trường THCS Long Thành)

4

700

350

240

110

10

 Đường QL51A vào nhà thờ Long Thành

4

700

350

240

110

11

 Đường liên khu Kim Sơn - Văn Hải - Phước Thuận

4

700

350

240

110

12

Đường Tỉnh lộ 769

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Cầu Xéo đến giáp huyện Nhơn Trạch

3

1.250

700

350

110

 

- Đoạn từ QL51A đến cầu Ông Quế

3

2.000

900

400

110

13

 Đường Lò đường từ QL51A - QL51B

4

1.000

700

350

110

14

 Đường vào cổng chùa Bửu Lộc đến giáp QL51B

4

700

350

240

110

15

 Đường Nguyễn An Ninh

3

1.400

770

350

110

16

 Đường Nguyễn Đình Chiểu

3

1.400

770

350

110

17

 Đường QL51A vào phòng Giáo dục cặp chợ đến xưởng cưa Lâm trường

3

1.400

770

350

110

18

 Đường từ QL51B vào Công ty Changshin

3

1.400

770

350

110

19

 Đường từ ngã tư Công ty Changshin đến suối Phèn

4

700

350

240

110

20

 Đường Lò gốm từ QL51A - QL51B và đoạn từ ngã tư đến Nhà thiếu nhi

4

700

350

240

110

 IV

THỊ TRẤN TÂN PHÚ

 

́

́

́

́

1

Quốc lộ 20

 

́

́

́

́

 

- Từ Km123 đến Km124

3

400

200

100

50

 

- Từ Km124 đến Km125 (-100m)

3

600

400

200

100

 

- Từ Km 125 (-100m) đến Km 125

3

1.000

700

500

300

 

- Từ Km125 đến Km126

3

1.500

800

600

400

 

- Từ Km 126 đến Km 126 (+100m)

3

1.000

700

500

300

 

- Từ Km126 (+100m) đến Km127

3

600

400

200

100

2

Đường Tà Lài

 

́

́

́

́

 

- Từ Km 0 đến Km 0+500

4

600

400

300

150

 

- Từ Km 0+500 đến Km 1+500

4

500

450

300

150

3

Đường Trà Cổ

 

́

 

 

 

 

- Từ Km 0 đến Km 0+500

4

600

400

300

150

4

Đường B7-A10

4

400

300

200

100

5

Đường Ngã ba Trung tâm Y tế đến Trung tâm Dạy nghề

4

400

300

200

100

6

Đường Đài Phát thanh Truyền hình đến trường Trung học cơ sở Quang Trung

4

400

300

200

100

7

Đường Trại cưa

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500

4

200

100

70

50

 

- Đoạn từ Km 0+500 đến km 1

4

150

100

70

50

8

Đường nội ô khu 6

4

170

100

70

50

9

Các đường còn lại

4

150

100

70

50

V

THỊ TRẤN GIA RAY

 

́

́

́

́

1

Quốc lộ 1 cũ

 

́

́

́

́

 

- Từ Bưu Điện đến Chi nhánh Điện

3

1.000

550

230

60

 

- Từ Chi nhánh điện đến nhà thờ Tam Thái

3

700

380

160

60

 

- Từ nhà thờ Tam Thái +500 về hướng núi Le

3

900

500

220

60

 

- Đoạn 500 m tiếp theo về hướng núi Le

3

800

450

200

60

 

- Đoạn 900 m tiếp theo về hướng núi Le

3

500

280

120

60

 

- Đoạn 700 m tiếp theo tới ngã 3 núi Le

3

400

220

100

60

2

Quốc lộ 1 mới

 

́

́

́

́

 

- Từ ngã ba Núi Le tới cây xăng Hoàng Vi 400 m

3

900

500

220

60

 

- Từ ngã ba Bưu Điện hướng về núi Le 500m

3

900

500

220

60

 

- Đoạn còn lại

3

700

380

160

60

3

Tỉnh lộ 766

 

́

́

́

́

 

- Từ giáp UBND huyện đến hết trường tiểu học Kim Đồng (200m)

4

700

380

160

60

 

- Từ trường tiểu học Kim Đồng đến cầu Phước Hưng

4

500

280

120

60

4

Đường vành đai thị trấn Gia Ray

 

́

 

 

 

 

- Từ cầu Phước Hưng + 800 m hướng về UBND huyện

4

400

220

100

60

 

- Từ đường vào núi sau Huyện đội đến Xí nghiệp Phong Phú

4

400

220

100

60

 

- Từ xí nghiệp Phong Phú đến bến xe giáp Quốc lộ 1 cũ

4

500

280

120

60

5

Đường trục chính thị trấn Gia Ray

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Quốc lộ 1 cũ (từ Bưu Điện đến nhà thờ Tam Thái) vào 200 mét

4

700

380

160

60

 

- Đoạn còn lại

4

600

330

140

60

6

Đường bên hông Chi nhánh Điện lực

4

500

280

120

60

7

Đường vào trường Trung học Gia Ray

4

400

220

100

60

8

Đường Khu phố 6 qua Quốc lộ 1 mới

4

450

220

100

60

9

Đường bên hông trường Mầm non Xuân Lộc

4

500

250

120

60

10

Đường vào hồ núi Le đến tiếp giáp Đập tràn

4

250

140

100

60

11

Đường vào Khu công nghiệp Xuân Lộc

4

600

330

140

60

12

Đường vào Trung tâm Dạy nghề

4

400

220

100

60

VI

THỊ TRẤN ĐỊNH QUÁN

 

́

́

́

́

1

Quốc lộ 20

 

́

́

́

́

 

- Đoạn từ Ngã ba Thanh Tùng (giáp xã Phú Ngọc) đến Ngã ba làng Thượng

2

80

60

44

36

 

- Đoạn từ Ngã ba làng Thượng đến Ngã tư Trạm y tế

2

400

200

110

78

 

- Đoạn từ Ngã tư Trạm y tế đến Chi nhánh Điện Định Quán

2

800

400

220

78

 

- Đoạn từ Chi nhánh Điện Định Quán đến cầu Trắng

2

1.000

400

220

78

 

- Đoạn từ cầu Trắng đến Bưu điện Định Quán (giáp xã Phú Lợi)

2

1.500

400

220

78

2

Đường Làng Thượng

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ngã ba Lò gạch

 

80

60

44

36

 

- Đoạn còn lại giáp xã Gia Canh và đến hết đường

 

50

 

 

 

3

Đường Trạm y tế cũ - Điện lực Định Quán

4

400

200

110

78

 

Trong đó: Đoạn từ Trạm y tế cũ đến Khu tập thể Bệnh viện cũ

4

200

200

110

78

4

Đường ngã ba Gia Canh

 

́

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 20 - Cống (nhà ông Tư Tiết)

3

1.000

200

110

78

 

- Đoạn từ Cống (nhà ông Tư Tiết) đến cổng bệnh viện
Đa khoa khu vực Tân Phú

3

600

200

110

78

5

Đường Thú y (từ sau 500 m đến hết đường)

́

150

120

80

70

6

Đường 17-3

́

 

́

́

́

 

- Đoạn từ QL 20 vào cổng Trung tâm Giáo dục Thường xuyên

4

500

200

110

78

 

- Đoạn còn lại

4

200

110

100

78

7

Đường 13

́

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Gia Canh vào 500 mét

 

200

80

70

60

 

- Đoạn còn lại

 

100

60

44

36

8

Đường số 2

4

600

400

220

78

9

Đường Cầu Trắng

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường số 2 đến đường số 16

4

300

100

90

78

 

- Đoạn từ đường số 16 đến giáp xã Ngọc Định

4

100

80

70

60

VII

THỊ TRẤN VĨNH AN

 

́

́

́

́

1

Đường 767

 

́

́

́

́

 

- Đoạn từ cầu Vĩnh An đến ngã ba huyện

3

1.000

500

200

100

 

- Đoạn từ xã Vĩnh Tân đến cầu Bàu Me

3

200

110

50

30

 

- Đoạn từ cầu Bàu Me đến cầu Vĩnh An

3

450

250

110

35

 

- Đoạn từ ngã ba huyện đến ngã tư Đập tràn

3

600

330

150

50

 

- Đoạn từ ngã 3 huyện đến ngã tư Lâm trường

3

600

330

150

50

 

- Từ ngã tư Lâm trường đến ngã tư Đập tràn 762

3

600

300

100

50

2

Đường 762

4

200

100

70

50

3

Đường 768

4

200

100

70

50

4

Đường còn lại

4

110

80

50

30

VIII

THỊ TRẤN TRẢNG BOM

 

́

́

́

́

1

Quốc lộ 1

2

2.500

1.500

800

400

2

Nguyễn Hoàng

3

2.000

1.200

600

400

3

Lê Văn Hưu

3

1.000

600

300

150

4

Bùi Thị Xuân

3

1.000

600

300

150

5

Trần Nguyên Hãn

3

1.000

600

300

150

6

Đinh Tiên Hoàng

3

1.000

600

300

150

7

Trường Chinh

2

1.800

1.200

600

400

8

Đường 2/9

3

2.000

1.200

600

400

9

Cách mạng tháng 8

3

1.000

600

300

150

10

Đường 3/2

2

2.000

1.800

1.000

600

11

Nguyễn Đức Cảnh

2

1.000

600

300

150

12

Đường 30/4

2

1.800

1.200

600

400

13

Nguyễn Văn Cừ

3

1.400

1.000

800

600

14

Hoàng Việt

3

800

600

400

200

15

Hoàng Tam Kỳ

3

800

600

400

200

16

Điện Biên Phủ

3

800

600

400

200

17

Nguyễn Sơn Hà

3

800

600

400

200

18

Phạm Văn Thuận

3

800

600

400

200

19

Đường 2/9

3

800

600

400

200

20

Trương Văn Bang

3

800

600

400

200

21

Nguyễn Huệ

2

1.500

1.100

900

700

22

Trương Định

 

 

 

 

 

 

- Đoạn ngang vào chợ Mới

3

600

450

300

150

 

- Đoạn còn lại

3

1.000

600

300

150

23

Phan Chu Trinh

3

600

450

300

150

24

Nguyễn Hữu Cảnh

3

1.000

600

300

150

25

Đường 29/4

3

1.000

600

300

150

26

Nguyễn Văn Huyên

3

1.000

600

300

150

27

Lê Duẩn

2

2.000

1.200

600

400

28

Trần Phú

2

2.000

1.200

600

400

29

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

2

2.000

1.200

600

400

30

An Dương Vương

2

2.000

1.200

600

400

31

Hùng Vương

2

1.500

1.100

900

700

32

Đường 29/8

3

600

450

300

150

33

Ngô Quyền

2

1.000

600

300

150

34

Lý Nam Đế

3

600

450

300

150

35

Lê Lợi

3

600

450

300

150

36

Nguyễn Văn Linh

2

1.500

1.100

900

700

37

Đường cạnh trường mẫu giáo Hoa Mai

3

600

450

300

150

38

Phan Đăng Lưu

2

1.500

1.000

600

300

39

Lê Hồng Phong

3

800

600

400

200

40

Trần Nhân Tông

3

600

450

300

150

41

Nguyễn Thị Minh Khai

3

800

600

400

200

42

Tạ Uyên

3

600

450

300

150

43

Nguyễn Tri Phương

3

600

450

300

150

44

Hai Bà Trưng

3

600

450

300

150

2. Đất ở tại nông thôn

2.1- Đất ở vùng ven đô thị

a) Đất ở tại các xã thuộc thành phố Biên Hòa: Gồm 3 xã Hóa An, Tân Hạnh và Hiệp Hòa được chia thành 6 vị trí.

- Vị trí 1 là đất mặt tiền đường từ lộ giới vào sâu 40 m đối với đường:

+ Quốc lộ 1K, Tỉnh lộ 760, đường vào mỏ đá Hóa An, đường Lò Lu Quảng An, đường thoát hậu Pouchen tại xã Hóa An;

+ Đường Tỉnh lộ 16 tại xã Tân Hạnh;

+ Đường Quốc lộ 1, đường Bình Kính, đường Hương lộ 11 tại xã Hiệp Hòa.

Đất phía sau liền khoảnh với mặt tiền (sau 40m từ lộ giới) được quy định:

+ Từ mét thứ 41 đến mét thứ 100: Tính bằng 50% giá đất mặt tiền.

+ Từ mét thứ 101 trở đi tính bằng 30% giá đất mặt tiền.

- Vị trí 2: Đất mặt tiền các đường nhựa còn lại và các đường vào chợ, đường chợ của 3 xã trên. Cách xác định giá đất mặt tiền tương tự như đất vị trí 1.

- Vị trí 3: Đất phía sau mặt tiền đường thuộc vị trí 1, vị trí 2 có đường hẻm ≥ 6m

- Vị trí 4: Đất mặt tiền đường rải đá cấp phối, đường xi măng ≥ 4m và < 6m.

- Vị trí 5: Đất các mặt tiền các đường đất ≥ 4m và < 6m.

- Vị trí 6: Áp dụng cho các lô đất còn lại.           

a.1- Xã Hóa An và Hiệp Hòa

- Vị trí 1 bao gồm mặt tiền các đường sau:

Xã Hóa An:

 + Tỉnh lộ 760

 + Quốc lộ 1K: Đoạn từ cầu Hóa An đến đường vào Mỏ đá Hóa An là 3.500.000 đồng/m2; đoạn từ đường vào Mỏ đá Hóa An đến giáp tỉnh Bình Dương là 2.000.000 đồng/m2.

 + Đường vào Mỏ đá Hóa An, đường Lò Lu Quảng An, đường Thoát hậu Pouchen: 2.000.000 đồng/m2.

 Xã Hiệp Hòa:

 + Quốc lộ 1: 1.500.000 đồng/m2

 + Đường Bình Kính: Đoạn từ cầu Cống đến chùa Ông: 1.000.000 đồng/m2; đoạn từ Chùa Ông đến Đá Hàn: 900.000 đồng/m2.

+ Hương lộ 11 (đoạn từ cầu Cống đến trường tiểu học): 900.000 đồng/m2.

- Vị trí 2 : 900.000 đồng/m2

- Vị trí 3 : 650.000 đồng/m2

- Vị trí 4 : 450.000 đồng/m2

- Vị trí 5 : 300.000 đồng/m2

- Vị trí 6 : 200.000 đồng/m2

a.2- Xã Tân Hạnh

- Vị trí 1: Mặt tiền đường Tỉnh lộ 760.

- Vị trí 2 : 825.000 đồng/m2

- Vị trí 3 : 600.000 đồng/m2

- Vị trí 4 : 380.000 đồng/m2

- Vị trí 5 : 250.000 đồng/m2

- Vị trí 6 : 200.000 đồng/m2

b) Đất ở tại các xã ven thành phố Biên Hòa:

+ Vị trí 1: 900.000 đồng/m2

+ Vị trí 2: 540.000 đồng/m2

+ Vị trí 3: 330.000 đồng/m2

+ Vị trí 4: 250.000 đồng/m2

+ Vị trí 5: 150.000 đồng/m2

+ Vị trí 6:  80.000 đồng/m2

c) Đất ở tại các xã ven thị trấn Trảng Bom, Long Thành:

+ Vị trí 1: 720.000 đồng/m2

+ Vị trí 2: 430.000 đồng/m2

+ Vị trí 3: 260.000 đồng/m2

+ Vị trí 4: 200.000 đồng/m2

+ Vị trí 5: 120.000 đồng/m2

+ Vị trí 6:  60.000 đồng/m2

d) Đất ở tại các xã ven thị trấn Định Quán, Tân Phú, Vĩnh An và Gia Ray:

+ Vị trí 1: 600.000 đồng/m2

+ Vị trí 2: 360.000 đồng/m2

+ Vị trí 3: 216.000 đồng/m2

+ Vị trí 4: 165.000 đồng/m2

+ Vị trí 5: 100.000 đồng/m2

+ Vị trí 6:  50.000 đồng/m2

Vị trí đất của các điểm b, điểm c và điểm d của mục này xác định như vị trí đất khu dân cư nông thôn quy định tại mục 2.4 khoản này.

2.2- Đất mặt tiền các trục lộ giao thông chính:

STT

Tên đường

Đơn giá (1.000 đ/m2)

1

Quốc lộ 1

́

1.1

Đoạn qua huyện Trảng Bom

́

́

- Đoạn giáp Biên Hòa đến ngã ba Trị An

2.000

́

Trong đó đoạn khu vực ngã ba Trị An và khu xăng dầu Ngũ Phúc (bán kính 500m)

2.500

́

- Đoạn từ ngã ba Trị An đến nhà thờ Bùi Chu

1.500

́

- Đoạn từ nhà thờ Bùi Chu đến UBND xã Bắc Sơn

1.200

́

- Đoạn từ UBND xã Bắc Sơn đến cầu Suối Đĩa

600

́

- Đoạn từ Suối Đĩa đến đường vào khu du lịch thác Giang Điền

1.000

́

- Đoạn từ đường vào khu du lịch thác Giang Điền đến xã Quảng Tiến

1.200

́

- Đoạn từ giáp xã Quảng Tiến đến thị trấn Trảng Bom

600

 

Trong đó: Mặt tiền chợ Quảng Biên

850

́

- Đoạn từ giáp thị trấn Trảng Bom đến chợ Lộc Hòa

1.200

́

- Đoạn từ chợ Lộc Hòa đến nhà thờ Lộc Hòa

1.000

 

- Đoạn đối diện nhà thờ Lộc Hòa đến giáp xã Tây Hòa (nhánh Bắc)

600

́

- Đoạn nhà thờ Lộc Hòa đến giáp xã Trung Hòa (nhánh Nam)

700

́

- Đoạn từ giáp xã Tây Hòa đến UBND xã Trung Hòa (nhánh Bắc)

500

́

- Đoạn từ UBND xã Trung Hòa đến giáp xã Đông Hòa (nhánh Bắc)

750

́

- Đoạn từ giáp Trung Hòa đến cổng chính 2 ấp

850

́

- Đoạn từ cổng chính đi vào nhà thờ 2 ấp Quảng Đà, Hòa Bình đến đường liên xã Hưng Long - Lộ 25

800

́

- Đoạn từ Trung tâm Nghiên cứu Nông Nghiệp Hưng Lộc và đường liên xã Hưng Long - Lộ 25 đến giáp ranh xã H­ưng Lộc

500

1.2

Đoạn qua huyện Thống Nhất

́

́

- Đoạn từ cây xăng 171 (giáp đất huyện Trảng Bom) đến trường tiểu học Hưng Lộc

400

́

- Đoạn từ trường tiểu học Hưng Lộc đến giáp xã Bàu Hàm 2 (gần ngã 3 ấp Ngô Quyền)

500

́

- Đoạn từ giáp đất xã Hưng Lộc đến ngã ba ấp Ngô Quyềnxã Bàu Hàm 2

600

́

- Đoạn đường từ ngã 3 ấp Ngô Quyền đến ngã tư Dầu Giây

1.200

́

- Đoạn đường từ ngã tư Dầu Giây đến giáp lô cao su đường vào ấp Lập Thành

1.000

́

- Đoạn đường ven Quốc lộ 1A thuộc ấp Trần Hưng Đạo

800

1.3

Đoạn qua thị xã Long Khánh

́

́

- Đoạn từ giáp ranh huyện Thống Nhất đến đường vào đập Suối Tre

300

́

- Đoạn từ đường vào đập Suối tre đến giáp phường Xuân Bình

600

́

- Đoạn từ cầu Gia Liêu đến ngã ba Tân Phong

600

 

- Đoạn từ ngã ba Tân Phong đến giáp xã Xuân Định

300

1.4

Đoạn qua huyện Xuân Lộc

́

́

Xã Xuân Định

́

́

- Đoạn trung tâm ngã ba (phạm vi 300m)

800

́

- Các đoạn còn lại thuộc xã Xuân Định

450

́

Xã Bảo Hòa

́

́

- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Định đến Nhà thờ giáo xứ Xuân Bình (400m)

500

́

- Đoạn từ Nhà thờ giáo xứ Xuân Bình qua trung tâm chợ Bảo Hòa (300m)

800

́

- Đoạn tiếp theo tới giáp ranh xã Xuân Phú

300

́

Xã Xuân Phú

́

́

- Khu vực chợ Bình Hòa hướng đi Long Khánh 400m, hướng đi Ông Đồn 200m

500

́

- Các khu vực còn lại

300

́

Xã Suối Cát

́

́

- Khu vực ngã ba Suối Cát (phạm vi 200m)

800

 

- Khu vực ngã ba Bảo Chánh (phạm vi 200m)

480

́

- Các khu vực còn lại

450

́

Xã Xuân Hiệp

́

́

- Khu trung tâm ngã ba Bưu điện (Phạm vi 200m)

900

́

- Các khu vực còn lại

480

́

Xã Xuân Tâm

́

́

- Đoạn từ km 1784 đến cầu Trắng

330

́

- Đoạn từ cầu Trắng tới đường Xuân Tâm - Xuân Đông

450

́

- Đoạn từ đường Xuân Đông đến đoạn tiếp theo 800m

600

́

- Đoạn tiếp theo tới trụ sở ấp 4

330

́

- Đoạn từ trụ sở ấp 4 tới giáp thị trấn Gia Ray

370

́

Xã Xuân Hưng

́

́

- Từ km 1784 - 1782 (hướng đi TPHCM)

300

́

- Từ km 1782 - 1779 (hướng đi TPHCM)

450

́

- Từ km 1779 - 1778 (hướng đi TPHCM)

560

́

- Từ km 1778 - 1777 (hướng đi TPHCM)

330

́

Xã Xuân Hòa

́

́

- Từ giáp xã Xuân H­ưng đến km 1774

330

́

- Từ km 1774 – 1773

330

́

- Từ km 1773 – 1772

370

́

- Từ km 1772 – 1771

300

2

Quốc lộ 20

́

2.1

Đoạn qua huyện Thống Nhất

́

́

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Gia Đức (xã Bàu Hàm 2)

1.200

́

Đoạn từ cầu Gia Đức đến ngã ba đường vào Nông trường Cao su Bình Lộc

800

́

Đoạn từ ngã ba đường vào Nông trường Cao su Bình Lộc đến trụ sở UBND xã Gia Tân 2

1.000

́

Đoạn từ trụ sở UBND xã Gia Tân 2 đến giáp ranh huyện Định Quán

800

2.2

Đoạn qua huyện Định Quán

́

́

- Từ km 86 - km 88 (đoạn qua chợ Phú Cường)

150

́

Trong đó đoạn qua chợ Phú Cường (từ tim ra hai bên 200m)

600

́

- Từ km 88 - Trường Phổ thông Trung học Điểu Cải

600

́

- Từ trường Phổ thông Trung học Điểu Cải - Ngã ba cây xăng

900

́

Trong đó đoạn qua chợ Phú Túc cách tim chợ mỗi bên 200m

1.200

́

- Từ Ngã ba cây xăng - km 91

450

́

- Từ km 91 - km 96

200

 

- Từ km 96 - km 97 + 500

240

 

- Từ km 97 + 500 - km 99 (Trường Lê Quý Đôn)

150

́

- Từ km 99 - Cầu La Ngà

400

́

Trong đó: + Đoạn qua chợ La Ngà cách tim chợ mỗi bên 200m

600

 

+ Đoạn qua Trụ sở UBND xã mỗi bên 100 mét

500

́

- Từ cầu La Ngà - Nghĩa trang liệt sỹ

300

́

- Từ Nghĩa trang liệt sỹ - km108+300 (nghĩa địa Phú Ngọc)

200

́

- Từ km 108+300 – Ngã ba Thanh Tùng

150

́

- Từ Ngã ba Thanh Tùng - ngã ba Làng Thượng (km112)

80

́

- Từ Bưu điện Định Quán đến ngã ba đi Phú Hòa

1.000

́

- Ngã ba đi Phú Hòa đến cây xăng 116

300

́

- Từ cây xăng 116 đến giáp huyện Tân Phú

200

2.3

Đoạn qua huyện Tân Phú

́

́

- Từ km 127 đến km 127+500

200

́

- Từ km 127+500 đến km 129+300

300

́

- Từ km 129+300 đến km 129+800

400

́

- Từ km 129+800 đến km 131+100

300

́

- Từ km 131+100 đến km 131+600

600

́

- Từ km 131+600 đến km 132+300

500

́

- Từ km 132+300 đến km 132+600

800

́

- Từ km 132+600 đến km 132+800

500

́

- Từ km 132+800 đến km 134

400

́

- Từ km 134 đến km 135

300

́

- Từ km 135 đến km 136

260

́

- Từ km 136 đến km 137+700

180

́

- Từ km 137+700 đến km 138+300

250

́

- Từ km 138+300 đến km 139+500

150

́

- Từ km 139+500 đến km 140+900

200

́

- Từ km 140+900 đến km 142+200

300

3

Quốc lộ 51

́

́

- Đoạn qua xã An Hòa

́

́

+ Đoạn từ cầu Đen đến Công ty Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp

1.800

́

+ Đoạn từ  Công ty Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp đến giáp ranh xã Phước Tân

1.400

́

- Đoạn qua xã Phước Tân

1.250

́

- Đoạn qua xã Tam Phước

1.000

́

- Đoạn qua xã An Phước:

́

́

+ Đoạn từ ngã ba đường vào trường Sỹ quan Lục quân 2 đến trường Quân Khuyển

1.250

́

+ Đoạn từ trường Quân Khuyển đến Mũi Tàu

700

́

+ Đoạn từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành

1.000

́

- Đoạn qua xã Long Đức:

́

́

+ Đoạn từ ranh giới xã An Phước và Long Đức đến Mũi Tàu

700

́

+ Đoạn từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành

1.000

́

- Đoạn qua xã Long An:

́

́

+ Đoạn giáp thị trấn Long Thành đến ngã ba đường vào An Lâm

800

́

+ Đoạn từ ngã ba đường vào An Lâm đến giáp xã Long Phước

600

́

- Đoạn qua xã Long Phước:

́

 

+ Đoạn từ giáp xã Long An đến cầu Suối Cá

500

 

+ Đoạn từ cầu Suối Cá đến UBND xã và đoạn từ trường cấp 2 Long Phước đến giáp xã Phước Thái

600

́

+ Đoạn trung tâm xã từ UBND xã đến trường cấp 2 Long Phước

700

́

- Đoạn qua xã Phước Thái và Phước Bình:

́

́

+ Từ giáp xã Long Phước đến cầu Thái Thiện

1.000

́

+ Từ cầu Thái Thiện đến giáp ranh huyện Tân Thành

1.100

4

Quốc lộ 56

́

́

- Đoạn từ ngã tư Tân Phong đến giáp ranh xã Hàng Gòn (Long Khánh)

600

́

- Đoạn qua xã Hàng Gòn thị xã Long Khánh

250

́

-  Đoạn từ giáp ranh xã Hàng Gòn, Long Khánh đến đường vào Xí nghiệp Khai thác đá

450

́

- Đoạn từ đường vào Xí nghiệp Khai thác đá đến đường vào nghĩa trang Campuchia

200

́

- Đoạn từ đường vào nghĩa trang Campuchia đến ngã ba đi xã Xuân Đường

600

́

- Đoạn từ  ngã ba đi xã Xuân Đường đến đầu dốc ấp Hoàn Quân

200

́

- Đoạn từ đầu dốc ấp Hoàn Quân đến giáp ranh xã Xuân Mỹ

300

́

- Đoạn từ giáp ranh xã Long Giao đến giáp huyện Châu Đức

500

́

Huyện Tân Phú

́

5

Đường Phù Đổng xã Phú Lâm

́

́

- Từ km 0 đến km 0+150

200

́

- Từ km 0 +150 đến km 0+400

150

́

- Từ km 0 +400 đến km 0+800

50

6

Đường 5 tấn (Tân Phú)

́

́

- Từ km 0 đến km 0+700

100

́

- Từ km 0 +700đến km 1+150

25

7

Đường Phú Lâm – Thanh Sơn

́

́

- Từ km 0 đến km 0+50

65

́

- Từ km 0 +50 đến km 0+100

45

8

Đường 30/4 (Tân Phú)

́

́

- Từ km 0 đến km 2

180

́

- Từ km 2 đến km 3

80

́

- Từ km 3 đến km 4

150

 

- Từ Km 4 đến bến thuyền

30

9

Đường Tà Lài

 

 

- Đoạn từ Km 5 đến Km 6 (trung tâm xã Phú Lộc)

200

 

- Đoạn từ Km 12+500 đến Km 13+500 (trung tâm chợ Phú Lập)

200

10

Đường Phú Lập đi Nam Cát Tiên

 

 

Đoạn từ km 10+500 đến km 11 (trung tâm chợ Nam Cát Tiên)

200

11

Đường 600A

 

 

- Đoạn từ km 0 đến km 0+500 (ngã ba tiếp giáp với Quốc lộ 20)

200

 

- Đoạn từ km 16+500 đến km 17+500 (gần ngã ba chợ Nam Cát Tiên)

200

́

Huyện Định Quán

́

12

Đường Bến Nôm (xã Phú Cư­ờng)

́

́

- Từ QL 20 vào 700m

100

́

- Đoạn còn lại

40

13

Đường 763 đoạn qua xã Phú Túc, Suối Nho

́

 

- Từ cây xăng Phú Túc vào 1.300 mét

250

 

- Sau 1.300 mét đến cầu Tam Bung

120

 

- Đoạn còn lại đến giáp ranh giới xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc

200

 

Trong đó đoạn qua chợ Suối Nho, cách tim chợ mỗi bên 200m

350

14

Đường 101 (xã La Ngà)

́

 

-Từ QL 20 - đường WB2

120

 

- Đoạn còn lại

50

15

Đường 104 (xã Phú Ngọc)

́

́

- Từ QL 20 đến hết trường Trung học Phú Ngọc B

100

 

- Đoạn còn lại đến hết dốc Lê Thê (Bắc lộ 20)

60

́

- Từ QL 20 - ao cá Huyện ủy (Nam lộ 20)

150

 

- Từ ao cá Huyện ủy đến cầu RAP

100

́

- Đoạn còn lại

60

16

Đường 105 (xã Phú Ngọc)

́

 

- Từ QL 20 vào đến cống số 1

100

 

- Đoạn còn lại

60

17

Đường 107 (xã Phú Ngọc)

́

 

- Từ QL 20 (ngã ba 107) vào 100m

150

 

- Từ ngã ba 107+100 – nhà thờ Ngọc Thanh

60

 

- Từ nhà thờ Ngọc Thanh - Bến phà 107

100

 

- Từ ngã ba bến phà - Trạm xá xã Thanh Sơn (đoạn 200m)

200

 

- Từ trạm xá xã Thanh Sơn - ngã ba lô 5

80

18

Đường Làng Thượng (xã Gia Canh và thị trấn Định Quán)

́50

19

Đường Cầu Trắng (đoạn thuộc xã Ngọc Định)

́60

20

Đường Thú y (xã Phú Vinh)

70

21

Đường ngã tư km 115 (thuộc xã Phú Lợi và Phú Vinh)

́

 

Phía qua chợ Phú Lợi:

́

 

- Từ QL 20 vào đến hết nhà lồng chợ

500

 

- Đoạn còn lại

200

 

Phía qua chợ Phú Vinh:

́

 

- Từ QL 20 - vào đến hết trường Nguyễn Huệ

400

 

- Từ trường Nguyễn Huệ đến ngã ba ấp 4

120

 

- Đoạn từ ngã ba ấp 4 vào 1.000 mét

70

 

- Đoạn còn lại

40

22

Đường ngã ba Phú Lợi - Phú Hòa (thuộc xã Phú Lợi và Phú Hòa)

́

 

- Từ QL 20 đến ngã ba đường liên ấp 3 và ấp 5

240

 

- Từ liên ấp 3 và ấp 5 đến giáp xã Phú Hòa

90

 

- Đoạn còn lại

80

 

Trong đó đoạn ngã ba Cao Cang đến ngã ba cây xăng (mặt tiền đường nhựa)

120

23

Đường 118 (xã Phú Vinh)

́

 

- Từ QL 20 vào 500 mét

100

 

- Đoạn tiếp theo đến ngã ba đường WB

65

 

- Đoạn từ ngã ba đường WB đến cầu Suối Son

100

 

- Đoạn còn lại

65

24

Đường 120 (xã Phú Tân)

́

 

- Từ QL 20 vào hết trung tâm cụm xã (km 5,5)

60

 

- Đoạn còn lại

40

25

Đường Cầu Ván (xã Phú Túc)

́

 

- Từ QL 20 đến Đại lý B­ưu điện ấp Tân Lập

250

 

- Đoạn còn lại

100

26

Đường liên xã Phú Lợi - thị trấn Định Quán

200

 

Huyện Xuân Lộc

́

27

Tỉnh Lộ 766

́

 

Đoạn qua xã Xuân Trường

́

 

- Từ cầu Phước Hưng đến đường sắt

200

 

- Từ đường sắt đến ngã ba đi Suối Cao

400

 

- Các đoạn còn lại

150

 

Đoạn qua xã Xuân Thành

́

 

- Đoạn từ cây số 7-9 và cây số 11-12

150

 

- Các đoạn còn lại

120

28

Tỉnh Lộ 765

́

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300 m

750

 

- Đoạn từ cách Quốc lộ1 trên 300m đến 1.000 m

500

 

- Đoạn còn lại qua xã Suối Cát

200

 

- Đoạn qua xã Xuân Hiệp

120

 

- Đoạn từ trung tâm ngã ba xã Lang Minh (phạm vi 200m)

450

 

- Các đoạn còn lại thuộc xã Lang Minh

120

29

Tỉnh Lộ 763

́

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300 m

450

 

- Đoạn qua xã Suối Cát (trừ khu vực ngã ba)

120

 

- Đoạn qua xã Xuân Thọ:

́

 

+ Khu vực trung tâm xã (phạm vi 200m)

450

 

+ Khu vực trung tâm chợ Thọ Bình (phạm vi 200m)

250

 

+ Các đoạn còn lại xã Xuân Thọ

120

 

- Đoạn qua xã Xuân Bắc:

́

 

+ Đoạn trung tâm xã về hai hư­ớng 300m

300

 

+ Từ km 16 đến km 18

120

 

+ Từ km 18 đến km 19

240

 

+ Từ km 19 tới km 19,7 (giáp ranh Định Quán)

400

 

- Các đoạn còn lại

120

30

Đường Xuân Định – Xuân Bảo

́

 

- Đoạn từ ngã ba Xuân Định qua chợ Bảo Định cách ngã ba 200m

800

 

- Đoạn từ cách ngã ba Xuân Định 200 m đến nghĩa địa

300

 

- Đoạn từ nghĩa địa đến đường nội đồng số 3

220

 

- Đoạn còn lại tới giáp Xuân Bảo

150

31

Đường Bình Tiến Xuân Phú - Xuân Tây

́

 

- Đoạn thuộc xã Xuân Phú

39

32

Đường rẽ vào Cọ Dầu ấp 3 Xuân Hưng dài 1km

250

33

Đường Xuân Trường – Bảo Vinh (Long Khánh)

́

 

- Từ giáp Tỉnh lộ 766, qua chợ Xuân Trường tới ngã 3 Trung Nghĩa

400

 

- Từ ngã 3 Trung Nghĩa tới cầu Gió Bay

150

 

- Từ cầu Gió Bay tới cầu Gia Lào (thuộc xã Suối Cao)

150

 

- Từ cầu Gia Lào tới cầu Bản (thuộc xã Xuân Thọ)

120

 

- Từ cầu Bản tới trường Trung học Trần Quốc Toản

150

 

- Từ trường Trung học Trần Quốc Toản qua khỏi chợ Xuân Lữ

170

 

- Đoạn tiếp theo tới ngã tư Bảo Chánh

120

 

- Đoạn ngã tư Bảo Chánh về mỗi phía 100m chịu ảnh hưởng của đường 763 đoạn trung tâm xã Xuân Thọ

350

 

- Đoạn tiếp theo tới giáp ranh xã Bảo Vinh, Long Khánh

120

34

Đường Xuân Tâm đi Trảng Táo

́

́

- Đoạn đầu 100 mét

300

 

- Đoạn đầu 400 mét tiếp theo

120

́

- Đoạn tiếp theo qua nhà máy cồn 200 mét

80

35

Đường Xuân Tâm - Xuân Đông

́

 

- Đoạn đầu 100 mét

300

 

- Đoạn đầu 400 mét tiếp theo

120

 

- Đoạn còn lại đến xã Xuân Đông

60

36

Đường Xuân Trường - Suối Cao

 

 

- Từ trung tâm xã đi Xuân Trường 300 mét

150

 

- Từ trung tâm xã hướng Chà Rang 300 mét

150

 

- Từ ngã ba Suối Cao vào 300 mét

200

 

- Từ ngã tư Bàu Sình ra UBND xã Suối Cao 300 mét

150

 

- Các đoạn còn lại

100

37

Đường Gia Tỵ - Suối Cao

 

 

- Từ Trung tâm xã đi cầu Vượt Biên 300 mét

120

 

- Từ đường Xuân Trường - Xuân Vinh vào 100 mét

100

 

- Các đoạn còn lại

80

38

Đường Trung tâm xã Suối cao đi Cao su

 

 

- Từ Trung tâm xã Suối Cao đi Cao su 200 mét

150

 

- Đoạn tiếp theo đến hết đường nhựa

80

 

Xã Lang Minh

 

39

Đường Lang Minh - Suối Đá

 

 

- Đoạn từ đường 765 đến trường Lang Minh

150

 

- Đoạn từ trường Lang Minh đi Suối Đá

70

40

Đường Lang Minh - Xuân Tâm

 

 

- Đoạn từ đường 765 đến trường Minh Tân

150

 

- Đoạn từ trường Minh Tân đến dốc miếu Quan Âm

120

 

- Đoạn từ dốc miếu Quan Âm đến cổng ấp Tân Bình I

70

 

- Đoạn từ cổng ấp Tân Bình I đến trụ sở ấp Tân Bình II

60

 

- Đoạn còn lại

50

 

Xã Xuân Bắc

 

41

Đường ngã ba cây xăng Trung Tín - ngã ba Nông trường Thọ Vực - ngã ba chế biến

 

 

- Từ km 0 – km 01

130

 

- Từ km 01 – km 2+500

110

 

- Từ km 2+500 đến km 05

100

 

- Từ km 05 – km 07

130

 

- Từ km 07 – km 08

135

42

Đường vào Thác trời

 

 

- Từ km 0 – km 0+700

140

 

- Từ km 0+700 – km 2+200

70

 

- Từ km 2+200 đến km 04

60

 

- Từ km 04 – km 6+200

80

43

Đường Tà Lú từ Quốc lộ 1A vào 3km

 

 

- Từ Quốc lộ 1A vào 200 mét

100

 

- Đoạn còn lại

60

 

Huyện Cẩm Mỹ

́

44

Tỉnh lộ 764

́

 

- Đoạn từ ngã ba xã Xuân Mỹ đến cuối cây xăng Xuân Mỹ

450

 

- Từ cuối cây xăng Xuân Mỹ đến ngã tư EC

200

 

- Từ ngã tư EC đến ngã ba ấp 10 Xuân Tây

400

 

- Từ ngã ba ấp 10 Xuân Tây đến ngã ba Nông trường 1+100m

400

 

- Từ ngã ba Nông trường 1+100m đến ngã tư Sông Ray (-500m)

300

 

- Từ ngã tư Sông Ray (-500m) đến cuối cây xăng Nông trường Sông Ray

700

 

- Từ cuối cây xăng Nông trường Sông Ray đến ngã ba ấp 10 Sông Ray

400

 

- Từ ngã ba ấp 10 Sông Ray đến giáp huyện Xuyên Mộc

250

45

Tỉnh lộ 765

́

 

- Từ ngã tư Sông Ray đến trường Võ Thị Sáu (Xuân Đông)

450

 

- Từ trường Võ Thị Sáu (Xuân Đông) đến cổng Văn hóa ấp 9

200

 

- Từ cổng Văn hóa ấp 9 đến cổng Văn hóa ấp 1

100

 

- Từ cổng Văn hóa ấp 1 đến trường Nguyễn Bá Ngọc (Xuân Đông)

200

 

- Từ trường Nguyễn Bá Ngọc (Xuân Đông) đến chùa Quảng Vân

260

 

- Từ chùa Quảng Vân đến cổng Văn hóa ấp 2

100

 

- Từ cổng Văn hóa ấp 2 đến cầu Suối Đá

65

 

- Từ cầu Suối Đá đến ngã ba Xuân Đông (cống thoát nước)+100

100

 

- Từ ngã ba Xuân Đông (cống thoát nước)+100 đến giáp xã Lang Minh

65

 

- Từ giáp xã Lang Minh đến Trạm xăng dầu Đồng Nai

180

 

- Từ Trạm xăng dầu Đồng Nai đến cầu Suối Sách

400

 

- Từ cầu Suối Sách đến cuối trường tiểu học Võ Thị Sáu

300

 

- Từ trường tiểu học Võ Thị Sáu đến ngã tư Sông Ray (+500m)

700

 

- Từ ngã tư Sông Ray (+500m) đến cầu Suối Thề

400

 

- Từ cầu Suối Thề đến ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (-200m)

150

 

- Từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (-200m) đến ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (+300)

200

 

- Từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (+300m) đến cầu Gia Hoét

150

46

Đường Xuân Bảo đến ngã tư 764

 

 

- Đoạn từ cầu Suối Hai đến cầu hồ Suối Vọng xã Xuân Bảo

300

 

- Đoạn từ cầu hồ Suối Vọng đến ngã ba ấp Tân Mỹ xã Bảo Bình

450

 

- Đoạn từ ngã ba ấp Tân Mỹ đến hết xã Bảo Bình

300

 

- Đoạn từ giáp ranh xã Bảo Bình đến hết hồ Suối Râm

200

 

- Đoạn từ hồ Suối Râm đến ngã tư đường 764

250

 

Huyện Thống Nhất

́

47

Đường 769:

́

 

- Từ Quốc lộ 1A đến đường sắt xe lửa

550

 

- Đoạn còn lại qua xã Xuân Thạnh

200

 

- Đoạn còn lại qua xã Bàu Hàm 2

250

 

- Đoạn qua xã Lộ 25

200

 

Trong đó Đoạn qua trụ sở UBND xã và chợ Lộ 25 tính ra mỗi bên 100 m

350

48

Đường 762: Đoạn qua xã Quang Trung

200

49

Đoạn đường chéo từ Quốc lộ 1A cắt ngang Quốc lộ 20

600

 

Huyện Trảng Bom

́

 

Xã Hố Nai 3

́

50

Đường vào trường Dạy nghề Hố Nai 3 :

́

 

- 300m đầu

1.000

 

- Đoạn trong

400

51

Đường vào Khu công nghiệp Hố Nai:

́

 

- Khu vực chợ (đến ngã ba đường nhựa đầu tiên)

1.800

 

- Đoạn trong

1.000

52

Đường vào trại heo Yên Thế

900

53

Đường vào Công ty Cám (TAGS) Thanh Bình (200m)

900

54

Đường hông nhà thờ Xài Quất (400m)

600

55

Đường Ngô Xá

700

56

Đường vào đập Thanh niên

700

57

Đường vào cụm công nghiệp gạch ngói

600

 

Xã Bắc Sơn

́

58

Dọc tuyến đường 767:

́

 

- Từ ngã 3 Trị An đến chợ An Chu

2.000

 

- Từ chợ An Chu đến Công ty ARAM

1.800

 

- Từ Công ty ARAM đến Công ty Việt Vinh

1.500

 

- Từ Công ty Việt Vinh đến cầu Sông Thao

800

 

Xã Bình Minh

́

59

Đường vào khu du lịch Thác Giang Điền

́

 

- Từ QL1 đến đường sắt

1.500

 

- Từ đường sắt đến giáp xã Giang Điền

600

 

Xã Giang Điền

́

60

Đường Bình Minh - Giang Điền:

́

 

- Đoạn giáp Bình Minh - cầu Sông Buông

1.000

 

- Đoạn nam cầu Sông Buông

200

 

Xã Quảng Tiến

́

61

Đường 3/2 nối dài từ giáp thị trấn Trảng Bom đến đường vào khu du lịch thác Giang Điền

1.000

 

Xã Đồi 61

́

62

Đường Trảng Bom - An Viễn đến giáp huyện Long Thành

150

 

Xã An Viễn

́

63

Đường Trảng Bom - An Viễn đến giáp huyện Long Thành

250

 

Xã Hưng Thịnh

́

64

Đường Sông Thao – Bàu Hàm

́

 

- Từ Quốc lộ 1 đến cầu số 1 (từ 500m đầu gần Quốc lộ 1)

400

 

- Từ cầu số 1 đến giáp xã Sông Thao (từ 200m đến giáp xã Sông Thao)

300

65

Đường 20 (Hưng Long - Lộ 25)

́

 

- Từ Quốc lộ1 đến cụm công nghiệp

1.000

 

- Từ cụm công nghiệp đến xã Lộ 25

600

66

Đường 15 (Quốc lộ 1 - đường sắt)

400

67

Đường Hưng Bình (Đường nhà 3 lá xanh)

200

 

Xã Sông Trầu

́

68

Đường Nguyễn Hoàng nối dài

 

 

- Đường Trảng Bom - Cầu số 6

400

 

- Từ Cầu số 6 - giáp xã Cây Gáo

300

 

Xã Cây Gáo

́

69

Đường Trảng Bom - Cây gáo (4km) Từ Suối Tiên đến Tân lập 2

200

70

Đường Sóc Lu - Trị An (762)

150

 

Xã Thanh Bình

́

71

Đường Cây Gáo - Thanh Bình

́

 

- Từ ngã tư vào 1km hướng đến UBND xã Thanh Bình

80

 

- Từ km kế tiếp đến UBND xã Thanh Bình

100

 

- Từ km 2 vào chợ trung tâm

60

72

Hương lộ 24 (7km)

100

73

Đường Sóc Lu - Trị An

100

 

Xã Sông Thao

́

74

Đường Sông Thao – Bàu Hàm (Hưng Thịnh - Cầu Hai) 1km

100

75

Đường từ Cầu Hai đến giáp xã Bàu Hàm (3km)

150

76

Đường Trị An - Sóc Lu

150

 

Xã Bàu hàm

́

77

Đường Sông Thao – Bàu Hàm

150

78

Đường Trị An  - Sóc Lu (762)

150

 

Huyện Vĩnh Cửu

́

79

Đường 768 (Tỉnh lộ 24 cũ)

́

 

- Từ giáp thành phố Biên Hòa (Cầu Rạch gốc) đến cổng Đình xã Thạnh Phú

600

 

- Từ cổng Đình đến Nghĩa trang liệt sỹ huyện

700

 

- Từ Nghĩa trang liệt sỹ huyện đến cầu Đại An

500

 

- Từ cầu Đại An đến cầu Chùm Bao

450

 

- Từ cầu Chùm Bao đến dốc lớn xã Trị An

350

 

- Từ dốc lớn xã Trị An đến giáp thị trấn Vĩnh An

200

80

Đường 767

́

 

- Từ giáp huyện Trảng Bom đến đường vào Phân trường Sông Mây

400

 

- Từ  đường vào Phân trường Sông Mây đến chợ cũ xã Vĩnh Tân

450

 

- Từ chợ cũ xã Vĩnh Tân đến cây xăng Vĩnh Tân

600

 

- Từ cây xăng Vĩnh Tân đến giáp thị trấn

240

81

Đường Đồng Khởi (xã Thạnh Phú)

1.400

82

Đường Đoàn Văn Cự từ giáp thành phố Biên Hòa đến đường 768 (đường Nhà máy nước Thiện Tân)

700

 

Huyện Nhơn Trạch

́

83

Đường số 1 (qua xã Vĩnh Thanh, Long Tân và Phước An)

500

84

Đường số 2 (qua xã Long Tân, Phú Hội và Vĩnh Thanh)

600

85

Đường 25B

́

 

- Đoạn qua xã Hiệp Ph­ước

1.400

 

- Đoạn qua xã Phú Hội và Long Tân

800

86

Đường Hương lộ 19

́

 

- Đoạn qua xã Hiệp Ph­ước:

́

 

+ Từ ngã ba Phước Thiền đến ngã tư Hiệp Phước

1.200

 

+ Từ Ngã tư Hiệp Phước đến giáp xã Long Thọ

800

 

- Đoạn qua xã Long Thọ, Phước An và Vĩnh Thanh

500

 

- Đoạn qua xã Phú Đông và Đại Phước

600

87

Đường 769 (25A)

́

 

- Đoạn qua xã Phước Thiền

1.250

 

- Đoạn qua xã Phú Hội, Long Tân và Phú Thạnh

900

 

- Đoạn qua xã Đại Phư­ớc

́

 

+ Từ giáp thành Tuy Hạ đến đường vào cống Phước Lý

1.250

 

+ Từ đường vào cống Phước Lý đến giáp ấp Bến Cộ

800

 

+ Từ đầu ấp Bến Cộ đến giáp ranh xã Phú Hữu

800

 

- Đoạn qua xã Phú Hữu

1.200

88

Đường Phú Thạnh - Phú Đông (qua xã Phú Thạnh)

1.000

89

Đường Đại Phước - Phú Đông

750

90

Đường dốc 30 (Phú Đông)

700

91

Đường vào UBND xã Phước Khánh

500

92

Đường 319B

́

 

- Đoạn qua xã Phước Thiền

1.350

 

- Đoạn qua xã Hiệp Phước

600

 

- Đoạn qua xã Long Thọ

500

 

- Đoạn qua xã Phước An

500

93

Đường Cây Dầu (Phú Hội)

600

94

Đường vào UBND xã Phú Đông

600

95

Đường xã Long Tân

650

96

Đường Chắn nước (Phú Hội)

300

97

Đường Hương lộ 12 (Long Thọ)

500

98

Đường đê Ông Kèo (qua xã Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Đông, Phú Hữu)

250

99

Đường ấp Giồng xã Phú Đông

400

100

Đường ấp 3 xã Phước Khánh

400

 

Huyện Long Thành

́

101

Hương lộ 2 từ Cầu Sắt đến Cầu Vấp

500

102

Đường Tân Cang

 

 

- Quốc Lộ 51 đến chùa Viên Thông

600

 

- Chùa Viên Thông đến ngã ba Tân Cang

400

 

- Đoạn từ ngã ba Tân Cang đi Phú Sơn và từ trường tiểu học Tân Cang đi Giang Điền

300

103

Đường từ ngã ba Thái Lan vào trường Sỹ quan Lục quân 2

 

 

(qua xã Tam Phước và An Phước):

́

 

- Đoạn từ QL51 vào đến trường Trung học Địa chính

700

 

- Đoạn từ trường Trung học Địa chính đến nhà thờ Long Đức 1

700

 

- Đoạn từ Nhà thờ đến cách ngã ba Dân chủ

700

 

- Đoạn từ ngã ba Dân chủ đến chợ Long Đức 1 (hết đường nhựa)

1.000

 

- Đoạn từ ngã ba Dân chủ đến trường Sỹ quan Lục quân 2

700

 

Xã An Phước

́

104

Hương lộ 21

500

105

Đường 769

́

 

- Đoạn qua xã Lộc An

700

 

- Đoạn qua xã Bình Sơn

900

 

- Đoạn qua xã Bình An:

́

 

+ Đoạn từ khu dân cư An Viễn đến giáp UBND xã

400

 

+ Đoạn từ UBND xã đến cầu An Viễn

450

 

+ Đoạn từ cầu An Viễn đến hết đường nhựa

400

 

+ Đoạn từ hết đường nhựa đến cầu Các Hảo

300

106

Hương lộ 10

 

 

- Đoạn qua xã Suối Trầu

300

 

- Đoạn qua xã Cẩm Đường:

́

 

+ Đoạn từ giáp ranh xã Suối trầu đến cách UBND xã 1km

300

 

+ Đoạn từ cách UBND xã 1km đến ngã ba Suối Quýt

400

107

Hương Lộ xã An Hòa

1.400

108

Đường 25B

1.000

109

Đường vào KCN Bình Sơn

630

110

Quốc lộ 51B: Đoạn từ Mũi Tàu đến đường ranh Long Đức và thị trấn Long Thành

1.000

111

Đường khu 12 Long Đức từ ngã tư đến Quốc lộ 51B

800

112

Đường Bà Ký từ Quốc lộ 51 đến giáp huyện Nhơn Trạch

500

113

Đường vào xã Tân Hiệp từ Quốc lộ 51 vào hết khu dân cư

600

114

Đường vào xã Phước Bình từ Quốc lộ 51 vào đến UBND xã

500

115

Đường vào UBND xã Bàu Cạn

450

116

Đường vào sân Golf xã Phước Tân

600

Giá đất mặt tiền các trục đường giao thông chính được xác định theo phương pháp như vị trí 1 tại Điểm a Mục 2.1 Khoản 2, Điều 5 của bản quy định này.

Đất ở phía sau mặt tiền các đường trên, nếu không liền khoảnh với đất mặt tiền được tính như đất ở tại nông thôn.

2.3- Đất mặt tiền các đầu mối giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch

Huyện Thống Nhất và Trảng Bom: Mặt tiền các chợ An Chu (Bắc Sơn), Đông Hòa (Đông Hòa), Quảng Biên (Quảng Tiến), Dầu Giây (Bàu Hàm 2), Phú Nhạc (Gia Tân 3), Dốc Mơ (Gia Tân 1), Khu thương mại xã Trung Hòa, chợ Mới thị trấn Trảng Bom: 850.000 đ/m2. Mặt tiền các chợ còn lại: 600.000 đ/m2

2.4- Đất ở tại nông thôn

- Vị trí 1: Đất mặt tiền chợ nông thôn và các khu du lịch, khu vui chơi, đất mặt tiền trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã, cách trung tâm xã dưới 500m.

- Vị trí 2: Đất mặt tiền các đường nhựa, bê tông xi măng, đường cấp phối ở nông thôn ở nằm cách trung tâm xã hoặc cụm xã, chợ nông thôn, khu du lịch, khu vui chơi, khu công nghiệp từ 500 m đến dưới 2.000 m.

- Vị trí 3: Đất mặt tiền các đường nhựa, bê tông xi măng còn lại ở nông thôn, các đường ≥ 4m tại các trung tâm xã, cụm xã, đất mặt tiền đường đất ≥ 6m tiếp giáp với trung tâm xã hoặc cụm xã, chợ nông thôn, khu du lịch, khu vui chơi, khu công nghiệp.

- Vị trí 4: Đất mặt tiền đường đất ≥ 4m, các đường còn lại tại trung tâm xã, khu dân cư tập trung.

- Vị trí 5: Đất mặt tiền đường đất ≥ 2m và < 4m.

- Vị trí 6: Đất các khu vực còn lại.

Đối với huyện Vĩnh Cửu: Tại các xã Thạnh Phú, Thiện Tân, Bình Hòa, Bình Lợi, Tân Bình xác định vị trí như trên; tại các xã còn lại: Không có vị trí 1, vị trí 2 được xác định như vị trí 1, vị trí 3 được xác định như vị trí 2, vị trí 4 được xác định như vị trí 3, vị trí 5 được xác định như vị trí 4, vị trí 6 được xác định như vị trí 5 và 6 nêu trên.

STT

Vị trí đất

Đơn giá (1.000 đồng/m2)

1

Huyện Nhơn Trạch

́

́

- Vị trí 1

500

́

- Vị trí 2

400

́

- Vị trí 3

300

́

- Vị trí 4

200

́

- Vị trí 5

150

́

- Vị trí 6

80

2

Huyện Long Thành

 

 

- Vị trí 1

450

 

- Vị trí 2

300

 

- Vị trí 3

200

 

- Vị trí 4

150

 

- Vị trí 5

100

 

- Vị trí 6

50

3

Thị xã Long Khánh

 

 

Các xã: Bảo Vinh, Suối Tre, Xuân Tân, Bình Lộc

 

 

- Vị trí 1

400

 

- Vị trí 2

240

 

- Vị trí 3

150

 

- Vị trí 4

110

 

- Vị trí 5

65

 

- Vị trí 6

35

 

Các xã còn lại

 

 

- Vị trí 1

300

 

- Vị trí 2

180

 

- Vị trí 3

110

 

- Vị trí 4

80

 

- Vị trí 5

50

 

- Vị trí 6

20

4

Huyện Trảng Bom

́

́

- Vị trí 1

600

́

- Vị trí 2

420

́

- Vị trí 3

210

́

- Vị trí 4

150

́

- Vị trí 5

90

́

- Vị trí 6

50

5

Huyện Thống Nhất

́

́

- Vị trí 1

450

́

- Vị trí 2

300

́

- Vị trí 3

150

́

- Vị trí 4

100

́

- Vị trí 5

60

́

- Vị trí 6

30

6

Huyện Cẩm Mỹ

́

́

- Vị trí 1

250

́

- Vị trí 2

200

́

- Vị trí 3

130

́

- Vị trí 4

100

́

- Vị trí 5

80

́

- Vị trí 6

50

7

Huyện Xuân Lộc

́

 

Các xã đồng bằng

 

́

- Vị trí 1

250

́

- Vị trí 2

180

́

- Vị trí 3

130

́

- Vị trí 4

80

́

- Vị trí 5

60

́

- Vị trí 6

40

 

Các xã miền núi

 

 

- Vị trí 1

230

 

- Vị trí 2

150

 

- Vị trí 3

110

 

- Vị trí 4

70

 

- Vị trí 5

50

 

- Vị trí 6

35

8

Huyện Vĩnh Cửu

́

́

- Vị trí 1

350

́

- Vị trí 2

250

́

- Vị trí 3

150

́

- Vị trí 4

100

́

- Vị trí 5

70

́

- Vị trí 6

50

9

Huyện Định Quán

 

 

- Vị trí 1

125

 

- Vị trí 2

100

 

- Vị trí 3

75

 

- Vị trí 4

50

 

- Vị trí 5

40

 

- Vị trí 6

25

10

Huyện Tân Phú

́

́

- Vị trí 1

100

́

- Vị trí 2

80

́

- Vị trí 3

60

́

- Vị trí 4

40

́

- Vị trí 5

30

́

- Vị trí 6

20

Giá đất ở tại nông thôn được xác định theo nguyên tắc: Đối với đất ở mặt tiền các trục lộ giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch đã có nêu tên thì áp dụng giá đất theo tên đã nêu; Đối với đất ở nằm ở khu vực không nêu tên thì áp dụng đơn giá theo mục 2-4 “Đất ở tại nông thôn”.

3. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không vượt quá mức giá tối đa và không thấp hơn mức giá tối thiểu sau:

- Mức giá tối đa tại các xã miền núi là 1.260.000 đồng/m2 và tại các xã đồng bằng là 3.240.000 đồng/m2.

- Mức giá tối thiểu như sau:

+ Tại các xã thuộc huyện có ranh giới tiếp giáp với thành phố Biên Hòa là 150.000 đồng/m2.

+ Tại các xã thuộc thị xã Long Khánh, huyện Long Thành, Trảng Bom, Thống Nhất, Nhơn Trạch là 70.000 đồng/m2.

+ Các xã còn lại không thấp hơn 50.000 đồng/m2.

4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại đô thị cùng vị trí.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu sau:

- Tại thị trấn Long Thành, Trảng Bom, thị xã Long Khánh là 150.000 đồng/m2.

- Tại thị trấn Tân Phú, Định Quán, Gia Ray, Vĩnh An là 100.000 đồng/m2.

- Tại thành phố Biên Hòa:

+ Các phường: Hòa Bình, Thanh Bình, Quang Vinh, Trung Dũng, Quyết Thắng là 300.000 đồng/m2;

+ Các phường, xã còn lại là 200.000 đồng/m2;

5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và xây dựng công trình sự nghiệp tại nông thôn tính bằng giá đất ở tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan và xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị tính bằng giá đất ở tại đô thị .

6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền miếu, am từ đường, nhà thờ họ; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ tính bằng giá loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất trên. Cụ thể là:

- Trường hợp là các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì tính bằng giá đất ở; chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; chỉ liền kề với một loại đất nông nghiệp thì tính bằng giá loại đất nông nghiệp đó.

- Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì tính bằng giá của loại đất có mức giá cao nhất.

Điều 6. Nhóm đất chưa sử dụng:

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây căn cứ vào giá các loại đất liền kề để xác định giá.

Chương 3:

CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

Điều 7. Đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong đô thị đã được quy hoạch hoặc xen trong đất ở nông thôn, giá đất được xác định theo bảng giá đất của mục đích sử dụng hiện tại là giá đất nông nghiệp, đất rừng... Nếu được Nhà nước cho phép thay đổi mục đích sử dụng thì tính theo giá đất cùng mục đích sử dụng ở vùng đó, vị trí đó tại thời điểm thay đổi.

Điều 8. Đối với giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định theo giá đất ở nhân với hệ số 0,5 và không phân biệt độ sâu của thửa đất.

Điều 9. Đối với những lô đất có hai mặt tiền đường trở lên thì xác định giá đất theo mặt tiền đường có mức giá cao nhất.

Điều 10. Đất phi nông nghiệp có hiện trạng là đất ao, hồ, gò trũng so với khu đất lân cận phải tốn nhiều chi phí cải tạo được giảm tối đa không quá 20% giá đất cùng loại quy định ở trên.

Điều 11.

1- Đối với con đường có bề rộng không đều nhau (chỗ rộng, chỗ hẹp) cách xác định vị trí đất của từng thửa căn cứ vào bề rộng của đoạn hẹp nhất trên tuyến đường để xác định cho các thửa đất còn lại.

2- Tại một số trục đường giao thông chính việc phân loại để xác định giá giữa các điểm tiếp giáp có hai mức giá thì tại điểm tiếp giáp sau của đoạn trước áp dụng mức giá của đoạn sau.

Chương 4:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa đề xuất ý kiến trình UBND tỉnh quyết định./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái