Quyết định 93/2005/QĐ-UBND sửa đổi giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 93/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Vũ Hoàng Hà |
Ngày ban hành: | 05/08/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2005/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 05 tháng 8 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2005/NQ-HĐND ngày 20/7/2005 của HĐND tỉnh khoá X kỳ họp thứ 4 về việc thông qua và sửa đổi, bổ sung bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục về sửa đổi, bổ sung giá đất tại một số địa bàn trong tỉnh theo Quyết định số 04/2005/QĐ-UB ngày 06/01/2005 của UBND tỉnh đã ban hành
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bổ sung, điều chỉnh Quyết định số 04/2005/QĐ-UB ngày 06/01/2005 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 93/2005/QĐ-UBND ngày 05/8/2005 của UBND tỉnh)
1. Sửa đổi giá đất dân cư tại khu An Kiều (mới) và An Phong thuộc thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát
a. Khu An Kiều được áp dụng giá đất đã được quy định tại Quyết định số 04/2005/QĐ-UB ngày 06/01/2005 của UBND tỉnh cho các tuyến đường đã có tên của thị trấn Ngô Mây được nối dài đến khu An Kiều.
b. Khu An Hành Tây, An Phong (mới được tách ra từ khu An Kiều) giá đất theo loại đường như sau:
b1. Giá đất ven trục đường bê tông: 70.000đ/m2
b2. Giá đất ven trục đường có lộ giới từ 3m trở lên: 50.000đ/m2
b3. Giá đất ven trục đường có lộ giới từ dưới 3m trở xuống: 40.000đ/m2
2. Sửa đổi, bổ sung giá đất một số tuyến đường liên xã thuộc huyện An Lão:
a. Tuyến đường tỉnh lộ 629 : đoạn từ suối bà Nhỏ đến cầu Đốc Tiềm, giá đất 40.000đ/m2.
b. Các tuyến đường liên xã : điều chỉnh mức giá đất cho từng tuyến, từng đoạn đường như sau :
b1. Tuyến liên xã đường 5B từ An Hòa đi An Hưng lộ giới trên 4m:
- Đoạn từ Km 27 trục đường 629 (từ nhà ông Máy) đến hết trạm bơm Cây Duối, giá đất 30.000đ/m2.
- Đoạn còn lại, giá đất 20.000đ/m2 .
b2. Tuyến liên xã đường đi An Quang, An Nghĩa, An Toàn lộ giới trên 4m:
Đoạn từ cầu Xuân Phong đến chân dốc đá mòn (phía Tây sông An Lão đi An Quang, An Nghĩa, An Toàn), giá đất 20.000đ/m2.
c. Các tuyến liên xã còn lại, thực hiện theo giá đất dân cư nông thôn miền núi.
3. Sửa đổi, bổ sung giá đất dân cư một số tuyến đường tại Phường Trần Quang Diệu và Phường Bùi Thị Xuân thuộc thành phố Quy Nhơn:
3.1. Đối với giá đất dân cư ở Phường Trần Quang Diệu :
a. Tuyến đường từ Quốc lộ 1A (ngã ba đường lên Công ty Bia hoặc ngã ba Hầm Dầu) đến giáp ranh xã Phước Thành :
- Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 1A - đường vào Công ty Bia (ngã ba Hầm Dầu) đến giáp đường trục trung tâm (giáp ngã tư ), giá đất: 1.500.000đ/m2.
- Đoạn từ giáp đường trục trung tâm đến hết Trạm điện E21, giá đất: 1.200.000đ/m2.
- Đoạn còn lại, giá đất: 500.000đ/m2.
b. Các đường rẽ nhánh phía Tây Quốc lộ 1A vào khu Công nghiệp Phú Tài (trừ các tuyến rẽ nhánh đã có phương án bồi thường được phê duyệt) :
- Đường đất có lộ giới trên 5m trở lên, giá đất trong phạm vi 100m đầu (trừ nhà mặt tiền Quốc lộ 1A): 1.000.000đ/m2 ;
- Đường đất có lộ giới trên 2m đến 5m, giá đất trong phạm vi 100m đầu (trừ nhà mặt tiền Quốc lộ 1A): 800.000đ/m 2;
- Đường đất có lộ giới từ 2m trở xuống, giá đất trong phạm vi 100m đầu (trừ nhà mặt tiền Quốc lộ 1A): 500.000đ/m2;
Giá đất đoạn còn lại của các tuyến đường trên tính bằng 60% của giá đất trong phạm vi 100m đầu.
c. Các tuyến đường nội bộ trong khu vực quy hoạch khu Công nghiệp Phú Tài (lộ giới xác định bình quân ở 30m đầu của đường hoặc ở đường rẽ nhánh) :
- Đường đất lộ giới từ 5m trở lên, giá đất: 500.000đ/m2
- Đường đất lộ giới từ 2m đến dưới 5m, giá đất: 400.000đ/m2
- Đường đất lộ giới dưới 2m trở xuống, giá đất: 300.000đ/m2
d. Giá đất ven các đường rẽ nhánh phía Đông của Quốc lộ 1A :
- Giá đất ven trục đường bê tông trong phạm vi 100m đầu (trừ nhà mặt tiền Quốc lộ 1A) là:1.200.000đ/m2 ;
- Đoạn tiếp theo cho đến 200m, giá đất : 1.000.000đ/m2;
- Đoạn còn lại, giá đất : 600.000đ/m2.
đ. Giá đất ven các tuyến đường khác trong các khu vực dân cư còn lại của Phường Trần Quang Diệu:
- Đường lộ giới từ 4m trở lên, giá đất: 400.000đ/m2;
- Đường lộ giới dưới 4m trở xuống, giá đất: 200.000đ/m2;
- Đường vào xóm độc lập giữa đồng, giá đất: 100.000đ/m2.
3.2. Giá đất dân cư ở Phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn:
a. Sửa đổi giá đất ở đường Âu Cơ (Quốc lộ 1A) :
- Đoạn từ ngã ba giáp đường lên nghĩa trang Quy Nhơn (Phường Bùi Thị Xuân) đến hết ngã tư đường vào Long Mỹ, giá đất: 1.200.000đ/m2;
- Đoạn từ giáp ngã tư đường vào Long Mỹ đến giáp Cầu suối Dứa, giá đất: 900.000đ/m2;
- Đoạn từ Cầu suối Dứa đến Km 1240 (Quốc lộ 1A), giá đất: 700.000đ/m2;
- Đoạn còn lại đến giáp ranh tỉnh Phú Yên (đèo Cù Mông), giá đất 500.000đ/m2.
b. Bổ sung giá đất ở các tuyến đường như sau:
- Đoạn rẽ nhánh từ đường Quốc lộ 1A (đường Âu Cơ) vào Công ty TNHH Thanh Thuỷ, giá đất: 1.000.000đ/m2;
- Đoạn rẽ nhánh từ đường Quốc lộ 1A (đường Âu Cơ) vào hết tường rào (phía nam) Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân (Trường quân đội cũ), giá đất: 1.000.000đ/m2;
- Đoạn rẽ nhánh từ đường Quốc lộ 1A (đường Âu Cơ) vào nghĩa trang Quy Nhơn (Phường Bùi Thị Xuân), giá đất: 1.100.000đ/m2;
- Đoạn rẽ nhánh từ đường Quốc lộ 1A (đường Âu Cơ) đi Long Mỹ được phân đoạn như sau: đoạn rẽ nhánh từ đường Quốc lộ 1A đến hết nhà ông Võ Văn Đát (phía Nam) và giáp đường trung tâm KCN Phú Tài (phía Bắc), giá đất: 900.000đ/m2; đoạn còn lại đến giáp ranh xã Phước Mỹ, (cũ) giá đất: 700.000đ/m2;
- Đường vào Xí nghiệp khai thác đá và Xây dựng số 1 (phía Đông Quốc lộ 1A): đoạn rẽ nhánh từ đường Quốc lộ 1A đến hết đường vào nghĩa trang Kinh Bắc, giá đất: 700.000đ/m2;
- Các tuyến đường nội bộ còn lại ở phía Tây Quốc lộ 1A (thuộc quy hoạch khu công nghiệp): đường lộ giới từ 5m trở lên, giá đất: 500.000đ/m2; Đường lộ giới từ 2m đến dưới 5m, giá đất: 400.000đ/m2 ; Đường lộ giới dưới 2m trở xuống, giá đất: 300.000đ/m2.
4. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung đã đuợc qui định tại Bảng giá số 2 của Quyết định số 04/2005/QĐ-UB ngày 06/01/2005 của UBND tỉnh:
Các nội dung sửa đổi, bổ sung cụ thể như sau:
a. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn:
- Giá đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất để làm mặt bằng xây dựng các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các cơ sở sản xuất khác ven trục đường giao thông vùng nông thôn tại địa bàn các huyện áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực.
- Giá đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất làm mặt bằng xây dựng các cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ, du lịch ven trục đường giao thông tại địa bàn các huyện bằng 100% giá đất ở cùng khu vực
- Giá đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất để làm mặt bằng xây dựng các cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ, du lịch tại các khu dân cư nông thôn trên địa bàn các huyện bằng: 100.000đ/m2
- Giá đất cho thuê kinh doanh thương mại, dịch vụ, du lịch ven biển tại các xã ven biển 150.000đ/m2
b. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại thành phố Quy Nhơn và các thị trấn:
- Giá đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất để làm mặt bằng các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các cơ sở sản xuất khác (không nằm trong quy hoạch khu công nghiệp và cụm công nghiệp) trong thành phố Quy Nhơn và các thị trấn, áp dụng giá đất theo diện tích và các tỷ lệ tính giá đất như sau:
+ Cơ sở có diện tích sử dụng dưới 1.000m2, mức giá đất để tính đơn giá cho thuê đất bằng 100% giá đất ở của vị trí lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực được thay bằng: “ Cơ sở có tổng diện tích sử dụng đến 1.000m2, mức giá đất để thu tiền sử dụng đất, tính đơn giá cho thuê đất bằng 100% giá đất ở của vị trí lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực”.
+ Cơ sở có diện tích sử dụng từ trên 1.000m2 đến dưới 3.000m2, mức giá để tính đơn giá cho thuê đất bằng 90% giá đất ở của vị trí lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực được thay bằng “ Cơ sở có tổng diện tích sử dụng đến 3.000m2, mức giá đất để thu tiền sử dụng đất ,tính đơn giá cho thuê đất bằng 80% giá đất ở của vị trí lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực.”
- Giá đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất để xây dựng chung cư cao tầng; làm mặt bằng xây dựng các cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ du lịch: Cơ sở có diện tích sử dụng từ trên 1.000m2, mức giá đất để thu tiền sử dụng đất, tính đơn giá cho thuê đất bằng 70% giá đất ở của vị trí lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực được thay bằng “Cơ sở có tổng diện tích sử dụng từ trên 1.000m2, mức giá đất để thu tiền sử dụng đất, tính đơn giá cho thuê đất bằng 80% giá đất ở của vị trí lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực”.
- Giá đất cho thuê kinh doanh, dịch vụ, du lịch khu thắng cảnh Ghềnh Ráng: 2.000.000đ/m2.
- Giá đất cho thuê kinh doanh thương mại, dịch vụ, du lịch ven biển dọc tuyến Quốc lộ 1D (đường Quy Nhơn-Sông Cầu): 2.000.000đ/m2
5. Sửa đổi giá đất để áp dụng xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các hộ dân thuộc khu quy hoạch Khu Công nghiệp Long Mỹ
5.1. Đoạn từ đỉnh đèo Hoa Lộc (giáp ranh giới Phường Bùi Thị Xuân) đến hết nhà ông Bùi Tâm Vân (phía Nam) và nhà ông Nguyễn Cốc (phía Bắc), giá đất: 400.000đ/m2;
5.2. Đoạn rẽ nhánh từ ngã ba giáp nhà ông Bùi Tâm Vân đến hết nhà ông Trương Đình Hoàng, giá đất 200.000đ/m2; đoạn còn lại, giá đất: 150.000đ/m2;
5.3. Đoạn từ nhà ông Bùi Quốc Được đến hết nhà ông Nguyễn Văn Xiêm (đường rẽ vào suối nước khoáng) và hết nhà ông Đào Thành (đoạn rẽ nhánh đi sông Hà Thanh) giá đất: 450.000đ/m2;
5.4. Đoạn tiếp theo từ hết nhà ông Nguyễn Văn Xiêm đến Suối Cau (đường đi vào suối nước khoáng), giá đất: 380.000đ/m2;
5.5. Đoạn từ hết nhà ông Đào Thành đến Cầu Chợ Chiều (đường rẽ đi Sông Hà Thanh), giá đất: 220.000đ/m2. Từ cầu chợ chiều đến hết Trường tiểu học Cây Thẻ, giá đất: 200.000đ/m2;
5.6. Giá đất ở các tuyến đường nhánh còn lại trong mặt bằng quy hoạch Khu Công nghiệp Long Mỹ được tính theo tỉ lệ (%) giá đất các tuyến đường theo điểm 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 và 5.5 như sau:
Trong phạm vi 100m tính từ mép trục đường, giá đất bằng 35% và từ trên 100m trở lên, giá đất bằng 20% của giá đất tuyến đường tương ứng nói trên./.
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 26/11/2004 | Cập nhật: 05/10/2012