Quyết định 92/2004/QĐ-UB về Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 92/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Vũ Sửu |
Ngày ban hành: | 06/04/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/2004/QĐ-UB |
Yên Bái, ngày 6 tháng 4 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân (sửa đổi) ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
- Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
- Căn cứ công văn số 14/CV-TT.HĐ ngày 31/3/2004 của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh Yên Bái;
- Theo đề nghị của Sở Tài chính - Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái".
Điều 2: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2004.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ, huyện Yên Bình, huyện Trấn Yên; Giám đốc Công ty Cấp nước Yên Bái, các tổ chức và các hộ gia đình có nước thải sinh hoạt ra môi trường thuộc đối tượng nộp phí qui định tại Điều 2 bản qui định có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI |
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 92/2004/QĐ-UB ngày 6 tháng 4 năm 2004 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Quy định nước thải sinh hoạt - nước thải công nghiệp ra môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
1. Nước thải sinh hoạt là nước thải ra môi trường từ:
- Hộ gia đình.
- Cơ quan Nhà nước.
- Đơn vị vũ trang nhân dân.
- Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân.
- Các cơ sở rửa ô tô, xe máy.
- Bệnh viện ; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng; khách sạn; cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ khác.
- Các đối tượng khác có nước thải sinh hoạt không thuộc đối tượng nêu trên và điểm 2 dưới đây.
2. Nước thải công nghiệp là nước thải ra môi trường từ :
- Cơ sở sản xuất công nghiệp.
- Cơ sở chế biến thực phẩm nông sản, lâm sản, thuỷ sản, cơ sở hoạt động giết mổ gia súc.
- Cơ sở sản xuất rượu, bia, nước giải khát, cơ sở thuộc da, tái chế da.
- Cơ sở chăn nuôi công nghiệp tập trung.
- Cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản.
- Cơ sở nuôi tôm công nghiệp; cơ sở sản xuất và ươm tôm giống.
- Nhà máy cung cấp nước sạch, hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Điều 2: Đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Các tổ chức, các hộ gia đình, cá nhân (qui định tại Điều 1) có nước thải sinh hoạt ra môi trường tại thành phố Yên Bái, các phường của thị xã Nghĩa Lộ và trung tâm thị trấn các huyện trong tỉnh (trừ thị trấn huyện lỵ thuộc huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải).
Chương II
MỨC THU - QUẢN LÝ SỬ DỤNG TIỀN THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Điều 3: Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
1. Đối với các hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước sinh hoạt của công ty cấp nước.
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính theo tỷ lệ 5% (năm phần trăm) trên giá bán nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định, đang thực hiện trên địa bàn thành phố, huyện, thị xã.
2. Đối với các hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước tự khai thác:
- Mức thu phí:
+ Đối với các hộ gia đình: 6.800 đồng/1người/1năm.
+ Đối với các tổ chức không sản xuất kinh doanh (trừ các bệnh viện): 3.600 đồng/1người/1năm.
+ Đối với các bệnh viện: 150 đồng/1m3 nước sử dụng.
+ Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ: 260 đồng/1m3 nước sử dụng.
3. Đối với nước thải công nghiệp được tính theo từng chất gây ô nhiễm có trong nước thải được quy định tại Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên bộ, Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4: Cách xác định số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp:
1. Đối với các hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước sinh hoạt của công ty cấp nước:
Số phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt phải nộp (đồng) |
= |
Số lượng nước sạch sử dụng của đối tượng nộp phí (m3) |
x |
Giá bán nước sạch chưa bao gồm thuế GTGT (đồng/m3) |
x 5% |
Số lượng nước sạch sử dụng được xác định theo đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ đối với từng đối tượng nộp phí.
2. Đối với các hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước tự khai thác.
a. Đối với các hộ gia đình:
Số phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt phải nộp (đồng) |
= |
Số lượng người trong một hộ gia đình (người) |
x |
6.800đồng/1người/1năm |
Số lượng người trong một hộ gia đình được xác định căn cứ vào số khẩu đã được đăng ký.
b. Đối với các tổ chức không sản xuất kinh doanh:
Số phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt phải nộp (đồng) |
= |
Số lượng lao động của đơn vị (người) |
x |
3.600đồng/1người/1năm |
Số lao động của các tổ chức không sản xuất kinh doanh được xác định căn cứ vào bảng lương và hợp đồng lao động.
c. Đối với Bệnh viện, các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ:
Số phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt phải nộp (đồng) |
= |
Số lượng nước sạch sử dụng của đối tượng nộp phí (m3) |
x |
Mức thu phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt (đồng/m3) |
Số lượng nước sạch sử dụng của đối tượng nộp phí được xác định căn cứ vào khối lượng đơn vị sử dụng đã kê khai được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận.
3. Đối với nước thải công nghiệp :
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp (đồng) |
= |
Tổng lượng nước thải ra (M3) |
x |
Hàm lượng chất gây ô nhiễm có trong nước thải (mg/l) |
x 10-3 x |
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của chất gây ô nhiễm thải ra môi trường tiếp nhận tương ứng (đồng/kg) |
- Trường hợp nước thải công nghiệp của một đối tượng nộp phí có nhiều chất gây ô nhiễm qui định tại Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên bộ, Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường thì số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp là tổng số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp của từng chất gây ô nhiễm có trong nước thải.
Điều 5: Quản lý và sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được.
1. Đối với nước thải sinh hoạt.
- Để lại 10% trên tổng số phí thu được cho đơn vị cung cấp nước sạch để trang trải chi phí cho việc thu phí.
- Đối với nước tự khai thác để sử dụng: Để lại 15% trên tổng số phí thu được cho Uỷ ban Nhân dân xã, phường để trang trải chi phí cho việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của các đối tượng này.
Toàn bộ số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính theo qui định trên đây, đơn vị cung cấp nước sinh hoạt, Uỷ ban Nhân dân xã, phường phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ qui định, cuối năm nếu chưa chi hết được chuyển sang năm sau để chi theo chế độ qui định.
Phần phí còn lại sau khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch, Uỷ ban Nhân dân xã, phường phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Số tiền phí nộp vào Ngân sách Nhà nước sau khi trừ 50% phần ngân sách Trung ương được hưởng theo qui định, 50% phần để lại ngân sách địa phương được điều tiết về ngân sách tỉnh để sử dụng cho việc bảo vệ môi trường trên địa bàn (khắc phục và xử lý ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường), đầu tư mới, nạo vét công rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thông thoát nước tại địa phương.
2. Đối với nước thải công nghiệp:
Được áp dụng như điểm 2 phần V Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên bộ, Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chương III
KHEN THƯỞNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6: Khen thưởng và xử lý vi phạm.
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc tổ chức thực hiện tốt các qui định tại Quyết định này sẽ được khen thưởng theo quy định.
2. Tổ chức, cá nhân lợi dụng chức vụ quyền hạn làm trái các qui định tại Quyết định này làm thất thoát tiền phí thu được thì tuy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định của pháp luật.
Điều 7: Tổ chức thực hiện.
Giao cho Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Cục thuế tỉnh, hướng dẫn tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện các Sở, ban, ngành các huỵên, thị xã, thành phố có vướng mắc phản ánh kịp thời về Uỷ ban Nhân dân tỉnh để xem xét giải quyết./.
Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 18/12/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 13/06/2003 | Cập nhật: 02/04/2013
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013