Quyết định 894/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với lĩnh vực phát thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử tại Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: 894/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Duy Hưng
Ngày ban hành: 13/05/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thông tin báo chí, xuất bản, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 894/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 13 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TẠI ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cNghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;

Căn cứ Kết luận của Chtịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban Chtịch, các Phó Chủ tịch ngày 26/4/2016;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình s 134/TTr-STC ngày 29/4/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với lĩnh vực phát thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử tại Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- L
ãnh đạo VP UBND tnh;
- Trung t
âm TH-CB tnh;
-
Lưu: VT; CV; THC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHTỊCH
PHÓ
CHTỊCH




Nguyn Duy Hưng

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TẠI ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 894/QĐ-UBND ngày 13/05/2016 của UBND tnh)

I. Quy định chung

1. Đối tượng hưng nhuận bút

a) Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác gicó tác phẩm được Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hưng Yên sử dụng;

b) Biên kịch, đạo diễn, nhạc s (không kể phần nhạc qua băng tự liệu) - đối với phát thanh;

c) Biên kịch, đạo diễn, quay phim, người dựng phim, nhạc sỹ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu), họa sỹ - đi với truyền hình.

2. Đối tượng hưởng thù lao:

Lãnh đạo, biên tập viên, phát thanh viên, kỹ thuật viên, cán bộ viên chc lao động làm việc tại các phòng ban liên quan đến dây chuyền sản xuất chương trình phát thanh truyền hình và trang thông tin điện tử.

3. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bng 10% mức tiền lương cơ sở.

4. Quỹ nhuận bút hàng năm = Tổng số nhuận bút phải trả trong năm + Nhuận bút tăng thêm nhm khuyến khích sáng tạo tác phẩm + Thù lao.

5. Tổng thù lao được tính bằng 70% tổng số nhuận bút phải trả trong năm.

6. Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 20% tổng snhuận bút phải trả trong năm.

II. Quy định cụ thể

1. Hệ số nhuận bút đối với tác phẩm, chương trình, tin, bài phát thanh, truyền bình thực hiện phát sóng hàng ngày

a) Hệ số nhuận bút phát thanh

STT

Thể loại

Hệ snhuận bút ti đa

1

Tin phát thanh

4

2

Tin phát lại truyền hình có tiếng động

1

3

Thu phát biểu

2

4

Bài phản ánh, tường thuật, phóng sự, chính luận

15

5

Bài phát lại truyền hình có tiếng động

2

6

Chương trình khai thác và biên tập chuyên mục

3

b) Hệ số nhuận bút truyền hình

STT

Thloại

Hệ số nhuận bút tối đa

1

Tin truyền hình

8

2

Thu phát biểu/người

2

3

Phỏng vấn/cuộc/ngưi

6

4

Bài, phóng sự ngn, chính luận, tường thuật, ghi nhanh

15

5

Phbiến pháp luật

3

6

Khoa giáo, hướng dẫn khoa học

25

7

Tọa đàm, tạp chí truyền hình, giao lưu câu lạc bộ

40

8

Biên soạn chương trình: Phim, ca nhạc, dân ca, thơ, phim i liệu, khoa giáo giải trí, sân khu thiếu nhi,

1

9

Biên dịch tin quốc tế

1

10

Biên dịch chương trình tiếng nước ngoài và lồng tiếng 15-30 phút

6

11

Bn tin 5 phút, thông tin sức khe

5

12

Duyệt chương trình hội đồng biên tập/người/buổi

1,5

13

Chương trình ca nhạc theo thư yêu cầu

10

14

Hộp thư truyền hình/chương trình

25

15

Tổ chức sản xuất và qung bá tạp chí truyền hình

2

16

Thời sự đồng bằng sông Hng/1 chương trình

7

17

Tổ chức sản xut bản tin quốc tế

0,5

18

Thư ký chương trình

2

19

Nhuận bút Tết Dương lịch, Tết Âm lịch, ngày nghỉ l...

Tăng 1 đến 2 lần so với mức chi thường xuyên

c) Nhuận bút trang thông tin điện tử

STT

Thể loại

Hệ số nhuận bút tối đa

1

Tin

4

2

Bài

5

3

Trợ lý/ngày

2,5

4

Ảnh, phóng sự ảnh/ảnh

2

d) Nhuận bút người dựng phim, kthuật dựng/chương trình

STT

Thể loại

Hệ số nhuận bút tối đa

1

Bn tin Quốc tế

1

2

Bản tin 5 phút

1

3

Bn tin Chính ph

0,5

4

Chạy chữ thư ký

0,5

5

Dự báo thời tiết

0,2

6

Download, ct dựng lại chương trình từ đĩa, băng

1

7

Dựng tin bài gửi VTV

1,5

8

Đưa chương trình lên Youtube/ngày

0,3

9

Mục điểm báo

0,5

10

Mục phổ biến pháp luật

1

11

Mục thông tin sc khỏe

1,2

12

Mục An toàn giao thông

1,2

13

Mục thông tin cùng nhà nông

1,2

14

Hộp thư truyền hình

1,2

15

Phóng sự ngoài chương trình

4

16

Phim tài liệu

8

17

Lưu giữ hồn quê

3

18

Giao lưu làng văn hóa

3

19

Giao lưu tọa đàm

3

20

Giới thiệu phim, phóng sự

1

21

Thời sự buổi sáng

1,2

22

Thời sự bui trưa

1,2

23

Thi sự buổi tối

5

24

Thời sự đồng bằng sông Hồng

3

25

Tạp chí văn hóa

3

26

Tạp chí sức khỏe

3,5

27

Thu ghi ca nhạc, thơ, giao lưu, tọa đàm tại trưng quay

10

28

Thu ghi ca nhạc, thơ, trò chơi, lưu giữ hồn quêngoài tri (dùng xe màu 4 máy quay)

12

29

Thu ghi ca nhạc, thơ, trò chơi, lưu giữ hồn quê...ngoài trời (không dùng xe màu)

5

2. Nhuận bút đối với các tác phẩm, chương trình, tin, bài phát thanh, truyền hình không thường xuyên chi khoán gn (chưa tính phn thuê ngoài như diễn viên, ca sỹ, nhạc sỹ, khách mời, sân khấu...)

a) Nhuận bút phát thanh

STT

Thể loại

Số tiền
(triệu đồng)

1

Câu chuyện truyền thanh

6

2

Chương trình tọa đàm, giao lưu

2,5

3

Nhạc hiệu phát thanh

1

b) Nhuận bút truyền hình

STT

Thể loại

Số tiền
(triệu đồng)

1

Hình hiu

1-3

2

Bản quyền một chương trình (có bản thuyết trình)

3-5

3

Chương trình ghi thu truyền hình/ 1 chương trình

3

4

Chương trình giao lưu

8

5

Ca nhc, thơ truyền hình

10

6

Phim tài liệu

10

7

Phóng s dài, phóng sự điều tra

5

8

Lưu giữ hồn quê

22

9

Khp nơi ca hát

8,5

10

Sân chơi truyền hình

12

11

Gặp mặt văn nghệ sĩ

9

12

Kchuyện thiếu nhi

3

13

Truyền hình trực tiếp HND tỉnh/bui

4

14

Truyền hình trực tiếp truyền sóng về Đài phát/buổi đo Đài tchức

12

15

Tiu phẩm truyền hình

12,5

16

Tác phẩm dự thi liên hoan phát thanh, truyn hình toàn quốc

Mc chi do Giám đốc quyết định

3. Một shệ số thù lao

a) Hệ số thù lao phát thanh

STT

Thể loại

Hệ số thù lao ti đa

1

Chương trình khai thác và biên tập chuyên mục

3

2

Biên tập chương trình Thời sự

4

3

Đọc chương trình phát thanh

3

4

Đọc chuyên mục

2

5

Đọc điểm báo, đọc chương trình thời sự phát lại, ca nhạc, chương trình 5 phút

0,5

b) Hệ sthù lao truyền hình

STT

Thể loại

Hệ số thù lao tối đa

1

Biên tập truyền hình ti

3

2

Biên tập truyền hình phát lại, tổ chức sản xut và biên tp chuyên mục 5 phút, biên tập dự báo thời tiết

1

3

Biên tập Tp chí truyền hình

2

4

Đọc và lên hình tạp chí truyền hình

3

5

Đọc chương trình truyền hình

4

6

Đọc chương trình thời sự phát lại, đọc và dẫn điểm báo, đc mục ngn 5 phút

1

7

Đọc chương trình thời sự Sông Hng

3

8

Đim thời sự tun, điểm báo ngày, dẫn phóng sự ngn, dẫn bài, đọc phóng sự ngắn

2

c) Hệ số thù lao Website và Youtube

STT

Thể Loại

Hệ sthù lao tối đa

1

Biên tập Website/ngày

3

2

Biên tập Youtube/ngày

2

4. Một squy định khác

a) Căn cứ vào chất lượng thloại tác phẩm và khả năng tài chính của Đài, Giám đc Đài có thể chi thấp hơn quy định tại Khoản 1, 2, 3 nêu trên.

b) Đối với tác phẩm, chương trình, tin, bài tác nghiệp ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn hoặc ngoài địa bàn tỉnh Hưng Yên; tác phm, chương trình, tin, bài có chất lượng, xut sắc được thưng từ quỹ nhuận bút với mức thưởng từ 100%-300% nhun bút cùng thể loại, và ngược lại những tác phẩm, chương trình, tin, bài không đạt chất lượng cũng bị phạt từ 100%-300% nhuận bút thể loại đó. (Tiêu chí đánh giá tác phẩm, chương trình, tin, bài có cht lượng cao do Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh quy định cụ th).

c) Đối với các thể loại tác phẩm, chương trình, tin, bài không được quy định tại Khoản 1, 2, 3 nêu trên thì hệ snhuận bút, thù lao do Giám đc Đài Phát thanh và Truyền hình tnh quyết định trên cơ sở tình hình thực tế và Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan.

d) Đối với mức chi nhuận bút diễn viên, ca sỹ, nhạc công, tác gisáng tác thơ nhạc, khách mời...trong các chương trình; mức chi do Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh quy đnh trên cơ sở tình hình thc tế và Quy chế chi tiêu nội bộ ca cơ quan.

III. Kinh phí thực hiện

1. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ nhuận bút, thù lao được hình thành từ các nguồn sau:

- Nguồn thu từ hoạt động báo chí và các nguồn thu hợp pháp khác của Đài Phát thanh và Truyn hình tỉnh;

- Nguồn hỗ trợ, tài trợ ca các tchức, cá nhân trong nước và nước ngoài;

- Nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nếu có).

2. Riêng trong năm 2016, nguồn kinh phí htrợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chế độ nhuận bút, thù lao cùa Đài Phát thanh Truyền hình tnh giữ nguyên theo mức đã giao đầu năm theo Quyết định s 2529/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 ca UBND tỉnh về việc giao chi tiêu kế hoạch nhà nước năm 2016.

IV. Thời gian thực hiện: Thực hiện từ tháng 05/2016.