Quyết định 89/2009/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 89/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Huỳnh Thị Nga |
Ngày ban hành: | 25/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2009/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 25 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 20/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định tổ chức, hoạt động của Sở Y tế tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế Đồng Nai tại Tờ trình số 2789/TTr-SYT ngày 26 tháng 11 năm 2009 về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức và hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Y tế, Chi cục Trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 89/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình là tổ chức trực thuộc Sở Y tế Đồng Nai, thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý Nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình, bao gồm các lĩnh vực: Quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế Đồng Nai, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế.
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng và được mở tài khoản riêng (kể cả tài khoản ngoại tệ) tại Kho bạc Nhà nước theo đúng quy định.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây theo sự phân cấp của Sở Y tế
1. Trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn 05 năm và hàng năm, chương trình, đề án về dân số - kế hoạch hóa gia đình của tỉnh; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, phân cấp quản lý, xã hội hóa công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh;
2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình, đào tạo nguồn nhân lực làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình của địa phương.
4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về dân số - kế hoạch hóa gia đình sau khi được phê duyệt.
5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
6. Quản lý về quy mô dân số - kế hoạch hóa gia đình:
a) Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hóa gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh.
7. Quản lý về cơ cấu dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn và kiểm tra việc triển khai thực hiện đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh.
8. Quản lý về chất lượng dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hình nâng cao chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục; cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe tình dục, sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên.
10. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.
11. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về dân số - kế hoạch hóa gia đình; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về dân số - kế hoạch hóa gia đình theo quy định hiện hành.
12. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.
13. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình theo phân cấp của Sở Y tế.
14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hóa gia đình cho cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hóa gia đình xã và cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình ấp, khu phố.
15. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; tài chính, tài sản được giao; quản lý tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.
16. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình theo thẩm quyền.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
Chương III
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 4. Chi cục Trưởng và các Phó Chi cục Trưởng
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có Chi cục Trưởng và Phó Chi cục Trưởng và không quá 02 Phó Chi cục Trưởng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, cách chức Chi cục Trưởng và các Phó Chi cục Trưởng do Giám đốc Sở Y tế quyết định theo các quy định của pháp luật.
Điều 5. Chi cục Trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình là người đứng đầu Chi cục; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục và việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Phó Chi cục Trưởng là người giúp Chi cục Trưởng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục Trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ
1. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có các phòng chuyên môn nghiệp vụ sau:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính - Kế hoạch và Tài vụ;
b) Phòng Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
c) Phòng Truyền thông - Giáo dục.
2. Các chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương do Chi cục Trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thỏa thuận bằng văn bản với Giám đốc Sở Y tế.
Điều 7. Biên chế của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình nằm trong tổng số biên chế của Sở Y tế Đồng Nai được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
Chương IV
TÀI SẢN VÀ TÀI CHÍNH
Điều 8. Tài sản
1. Tài sản của cơ quan Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước giao cho tập thể cán bộ, công chức Chi cục tổ chức quản lý và sử dụng. Chi cục Trưởng là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Nhà nước về việc tổ chức quản lý, bảo vệ, giữ gìn và sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả các tài sản của Nhà nước giao Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
2. Khi cần trang bị, mua sắm mới các tài sản, vật tư, trang thiết bị hoặc thanh lý, điều chuyển các tài sản dư thừa không có nhu cầu sử dụng, Chi cục Trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình căn cứ phân cấp thẩm quyền quyết định để tổ chức thực hiện.
3. Đối với tài sản, trang thiết bị của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có được do tiếp nhận từ các tổ chức cá nhân tài trợ phải được xác lập sở hữu Nhà nước quản lý, bảo vệ, giữ gìn và sử dụng đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 9. Tài chính
1. Kinh phí hoạt động của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình được hình thành từ ngân sách Nhà nước cấp phát theo dự toán kinh phí hàng năm của Chi cục sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và từ sự tiếp nhận các nguồn kinh phí tài trợ khác;
2. Kinh phí của Chi cục phải được phản ánh rõ ràng, trung thực, đầy đủ trên hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán, thống kê và phải được quản lý, sử dụng chặt chẽ đúng theo quy định hiện hành;
3. Niên độ tài chính của Chi cục bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm theo năm dương lịch. Hàng năm, quý, 06 tháng, Chi cục phải lập báo cáo quyết toán tài chính cho kỳ vừa qua và lập dự toán kinh phí hoạt động cho kỳ kế tiếp. Khi kết thúc niên độ tài chính, Chi cục phải tổ chức kiểm kê, đánh giá, phân tích, tổng hợp báo cáo về tài chính, tài sản theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương V
MỐI QUAN HỆ VÀ LỀ LỐI LÀM VIỆC
Điều 10. Đối với Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế phụ trách. Chi cục Trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có trách nhiệm báo cáo tình hình công tác chuyên môn và cung cấp thông tin tài liệu cho Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế theo chế độ định kỳ và yêu cầu đột xuất;
Điều 11. Đối với Sở Y tế Đồng Nai
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của Sở Y tế Đồng Nai. Chi cục Trưởng nghiêm chỉnh chấp hành các quyết định của Giám đốc Sở Y tế, báo cáo công tác với Sở Y tế theo chế độ quy định. Trước khi tổ chức thực hiện các chủ trương của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế và của các Bộ, ngành của Trung ương có liên quan đến công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình của tỉnh, Chi cục Trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cần báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Sở Y tế Đồng Nai;
Điều 12. Đối với các Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
1. Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa là các đơn vị trực thuộc của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh.
2. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ đối với Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; có kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình của các Trung tâm này.
Điều 13. Lề lối làm việc
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình bảo đảm chế độ giao ban nội bộ hàng tuần để kiểm điểm tình hình công tác trong tuần và xây dựng kế hoạch công tác cho tuần kế tiếp;
Hàng tháng tổ chức họp giao ban với Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa một lần; 06 tháng tổ chức hội nghị sơ kết và hàng năm tổ chức hội nghị tổng kết công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình ở tỉnh. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có thể tổ chức các cuộc họp bất thường để phổ biến, triển khai các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách của Sở Y tế Đồng Nai hoặc của cấp trên có liên quan đến công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Chi cục Trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này và xây dựng quy chế làm việc trong các phòng chuyên môn trực thuộc đơn vị để thực hiện nhiệm vụ. Việc sửa đổi, bổ sung bản Quy định này do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế Đồng Nai và Giám đốc Sở Nội vụ./.
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND về bảo vệ công trình thủy lợi Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hình thức công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2009 | Cập nhật: 08/03/2010
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về mật độ và đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và phân cấp quản lý trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND Quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh An Giang Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Long An Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 27/11/2009
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh về nhiệm vụ, giải pháp lớn nhằm tiếp tục thực hiện thắng lợi Nghị quyết 22 –NQ/TU về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa X) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch về tài sản là động sản trên địa bàn huyện Côn Đảo cho Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND về Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Y tế tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu các loại đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 03/08/2009
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 02/11/2009
Quyết định 49/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện Thanh Trì, Hà Nội (tỷ lệ 1/5000) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 23/02/2009
Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 23/05/2008