Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2017 kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
Số hiệu: | 872/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 31/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 872/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 31 tháng 03 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 2299/QĐ-UBND ngày 18/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đổi tên Trung tâm Tin học và Tích hợp cơ sở dữ liệu và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 404/STTTT-VP ngày 09/3/2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 595/SNV-TCBC ngày 20/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông như sau:
1. Vị trí, chức năng
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông là đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, có tư cách pháp nhân, trụ sở, con dấu và tài khoản riêng theo quy định pháp luật. Trung tâm hoạt động theo sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế và công tác của Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định của pháp luật.
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông có chức năng tổ chức triển khai các hoạt động sự nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh.
Trung tâm có tên tiếng Anh: Khanh Hoa Information Technology & Communications Center, viết tắt là KITC.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Phối hợp các phòng chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông của tỉnh: kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông và Internet; kế hoạch phát triển công nghệ thông tin; kế hoạch bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin; kế hoạch triển khai các hoạt động công ích về viễn thông, Internet và công nghệ thông tin và các quy định về an toàn công nghệ thông tin theo quy định.
b) Thực hiện nhiệm vụ quản lý, vận hành, bảo đảm kỹ thuật an toàn thông tin Trung tâm dữ liệu, hệ thống mạng diện rộng và hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh theo sự chỉ đạo, phân công của Sở Thông tin và Truyền thông. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh khai thác có hiệu quả hệ thống mạng diện rộng và hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. Tham mưu, đề xuất kinh phí đảm bảo vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp hạ tầng Trung tâm dữ liệu và hệ thống mạng diện rộng theo nhiệm vụ được phân công.
c) Phối hợp với các phòng chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông trong việc: quản lý, hướng dẫn sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền quản lý của Sở, bảo đảm kỹ thuật và an toàn thông tin, thực hiện điều phối các hoạt động ứng cứu sự cố máy tính trên địa bàn tỉnh, cảnh báo các vấn đề về an toàn mạng máy tính và tổ chức triển khai các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn mạng máy tính.
d) Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông, đảm bảo an toàn thông tin để hỗ trợ các cơ quan, đơn vị khai thác, sử dụng có hiệu quả hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh. Thực hiện hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học về lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông được giao.
đ) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tài sản được giao; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật.
e) Xây dựng dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của Trung tâm trình Sở chủ quản phê duyệt và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, nghiệp vụ kế toán của đơn vị theo quy định hiện hành.
g) Cung cấp dịch vụ:
- Tổ chức đào tạo hoặc liên kết đào tạo với các đơn vị chức năng đối với hoạt động đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh.
- Tư vấn về đấu thầu, thiết kế, lập, quản lý dự án, giám sát thi công các dự án công nghệ thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật.
- Thiết kế, thi công, bảo hành, sửa chữa, cung cấp phần cứng, phần mềm, mạng máy tính, an toàn thông tin và các dịch vụ khác trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng và quản trị nội dung thông tin số, bản tin điện tử trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông; tổ chức các sự kiện, hội thảo, hội nghị, triển lãm; tham gia xúc tiến hoạt động đầu tư trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh; quảng cáo trên trang thông tin điện tử, trên bảng điện tử theo quy định của pháp luật.
h) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao theo quy định.
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông giao.
a) Lãnh đạo Trung tâm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
Việc bổ nhiệm và miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật hiện hành.
b) Các phòng chức năng
- Phòng Kế hoạch - Tổng hợp.
- Phòng Kỹ thuật - Công nghệ.
- Phòng Đào tạo - Dịch vụ.
c) Biên chế
Số lượng người làm việc tại Trung tâm được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và trong tổng số biên chế sự nghiệp của Sở Thông tin và Truyền thông được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
1. Sắp xếp tổ chức, bố trí nhân sự của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông theo đúng nguyên tắc và thủ tục hiện hành.
2. Chỉ đạo xây dựng Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của các phòng chức năng; Quy chế làm việc, Quy chế phối hợp, mối quan hệ công tác giữa Trung tâm với các phòng chuyên môn thuộc Sở và các phòng chức năng của Trung tâm, chỉ đạo việc tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, bãi bỏ Điều 2 và Điều 3 Quyết định số 2299/QĐ-UBND ngày 18/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về đổi tên Trung tâm tin học và Tích hợp cơ sở dữ liệu thành Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông và kiện toàn cơ cấu tổ chức Trung tâm.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/09/2020 | Cập nhật: 14/12/2020
Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn năm 2018 Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2017 quy định về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề cương Đề án nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp, thương mại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Chỉ thị quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh do không còn phù hợp với quy định của pháp luật và công bố Chỉ thị còn hiệu lực Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2016 quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ phát triển các ngành công nghiệp và thương mại tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 27/11/2012
Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ Quyết định 83/2003/QĐ-UBBT về chính sách phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2003 – 2010 Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh Quyết định 1437/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 20/11/2014