Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy chế đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 849/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 16/05/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Quốc phòng, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 849/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 16 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO ĐÀO TẠO CÁN BỘ BAN CHQS XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC NGÀNH QUÂN SỰ CƠ SỞ ĐẾN NĂM 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2013;
Căn cứ Quyết định số 2143/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo đào tạo cán bộ quân sự Ban CHQS xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo;
Xét Tờ trình số 1186/TTr-BCH ngày 08/5/2013 của Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh về việc ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy chế đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (kèm theo Quy chế số 1276/QC-BCĐ ngày 16/5/2013 của Ban Chỉ đạo đào tạo cán bộ quân sự tỉnh Vĩnh Long).
Điều 2. Giao Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (thường trực Ban Chỉ đạo) chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các ngành có liên quan trong việc tổ chức, triển khai thực hiện quy chế theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, các thành viên Ban Chỉ đạo, thủ trưởng cơ quan liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1276/QC-BCĐ |
Vĩnh Long, ngày 16 tháng 5 năm 2013 |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO ĐÀO TẠO CÁN BỘ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC NGÀNH QUÂN SỰ CƠ SỞ ĐẾN NĂM 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND, ngày 16/5/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN CHỈ ĐẠO, CỦA TRƯỞNG BAN, PHÓ TRƯỞNG BAN, UỶ VIÊN, CƠ QUAN GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO
Điều 1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo:
1. Giúp Tỉnh uỷ, UBND tỉnh hàng năm bổ sung, điều chỉnh chỉ tiêu các loại hình đào tạo cho các huyện, thị xã, thành phố và chỉ đạo công tác tuyển sinh quân sự.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức việc đào tạo, sử dụng cán bộ sau đào tạo, bảo đảm kinh phí, phương tiện, trang thiết bị cho đào tạo, thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách cho người học theo qui định.
3. Nghiên cứu, đề xuất về chủ trương, cơ chế chính sách đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
4. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc đưa đi đào tạo và sử dụng sau đào tạo, yêu cầu huyện, Thị uỷ, Thành uỷ, UBND huyện, thị xã, thành phố, báo cáo tình hình, cung cấp thông tin có liên quan đến việc đào tạo, bố trí sau đào tạo; tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo đào tạo cán bộ ngành quân sự cơ sở Trung ương.
5. Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch đào tạo.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao về công tác đào tạo cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban Chỉ đạo:
1. Chỉ đạo điều hành công việc của Ban Chỉ đạo, cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh về mọi hoạt động của Ban Chỉ đạo.
2. Triệu tập và chủ trì các phiên họp của Ban Chỉ đạo, cơ quan thường trực BCĐ.
3. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phương hướng, chương trình, kế hoạch hoạt động về công tác đào tạo, bố trí sử dụng cán bộ sau đào tạo và các mặt công tác có liên quan đến công tác đào tạo, bố trí cán bộ sau đào tạo.
4. Phân công nhiệm vụ cho Phó Trưởng ban và các uỷ viên trong Ban Chỉ đạo.
5. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện đưa cán bộ đi đào tạo và sử dụng cán bộ sau đào tạo đối với Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
6. Chỉ đạo tổ chức sơ kết, tổng kết công tác đào tạo hàng năm.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng ban Chỉ đạo:
1. Giúp Trưởng ban điều hành và giải quyết các công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo.
2. Chuẩn bị và đề xuất với Trưởng ban về nội dung, chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo.
3. Phối hợp và đôn đốc các thành viên trong Ban Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch công tác đã được phân công.
4. Giúp Trưởng ban Chỉ đạo hướng dẫn, đôn đốc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có liên quan đến nguồn quy hoạch của địa phương và thực hiện tuyển sinh, đào tạo theo qui chế và chỉ tiêu được giao.
5. Phối hợp với các nhà trường ký hợp đồng đào tạo, giải quyết các vấn đề có liên quan đến học viên trong quá trình đào tạo, tổ chức tiếp nhận và đề xuất bố trí, sử dụng cán bộ sau đào tạo.
6. Ban hành qui định tuyển sinh, qui chế đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.
7. Giúp Trưởng ban điều hành công tác tuyển sinh và chỉ đạo cơ quan thường trực giúp Ban Chỉ đạo lập dự toán ngân sách địa phương hàng năm chi cho nhiệm vụ đào tạo, báo cáo Ban Chỉ đạo, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
8. Khi được Trưởng ban Chỉ đạo uỷ quyền triệu tập chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo; thường trực Ban Chỉ đạo và ký các văn bản báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
9. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Trưởng ban Chỉ đạo phân công.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn các uỷ viên Ban Chỉ đạo:
1. Đề xuất các giải pháp, biện pháp tổ chức chọn nhân sự đưa đi đào tạo, bố trí sau đào tạo và những vấn đề có liên quan đến đào tạo.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; chuẩn bị mọi mặt, tổ chức tuyển sinh hàng năm theo chỉ tiêu được giao.
3. Tổ chức và có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện các quy định, chất lượng tuyển sinh theo quy hoạch cán bộ quân sự cấp xã; nắm chất lượng cán bộ đào tạo, đề xuất hướng dẫn, sử dụng cán bộ sau đào tạo cho phù hợp với tình hình thực tế ở từng địa phương.
4. Chuẩn bị ý kiến về những vấn đề đưa ra thảo luận trong các phiên họp Ban Chỉ đạo và tham gia ý kiến vào các văn bản do cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo gửi đến.
5. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Ban Chỉ đạo phân công.
Điều 5. Cơ quan thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh (Ban Dân quân tự vệ thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh):
1. Giúp Ban Chỉ đạo giải quyết công việc hàng ngày về công tác đào tạo.
2. Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo của Ban Chỉ đạo, chuẩn bị nội dung các phiên họp của Ban Chỉ đạo, xây dựng lịch hoạt động của Ban Chỉ đạo.
3. Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, Sở Nội vụ, Văn phòng Uỷ ban nhân dận tỉnh và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, giúp Ban Chỉ đạo tổ chức triển khai nhiệm vụ đào tạo cho các đối tượng theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch đào tạo cán bộ quân sự Ban CHQS cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
4. Lập dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo, kinh phí tuyển sinh, đào tạo, cán bộ quân sự Ban CHQS cấp xã hàng năm quản lý và sử dụng kinh phí đúng theo quy định của pháp luật.
5. Thường trực nhận báo cáo, nắm tình hình thực hiện nhiệm vụ đào tạo, hàng quý hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo Phó Trưởng ban Chỉ đạo và kết quả thực hiện nhiệm vụ đào tạo, đề xuất các biện pháp thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo.
6. Được quan hệ với các thành viên Ban Chỉ đạo, các sở, ban ngành đoàn thể tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo dõi nắm tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ đào tạo và bố trí đào tạo; được dự các phiên họp của Ban Chỉ đạo, được cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết phục vụ cho công tác đào tạo.
Điều 6. Các thành viên Ban Chỉ đạo khi được phân công phụ trách ngành hoặc huyện, thị, thành phố có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát việc đào tạo ở đơn vị, địa phương phụ trách và căn cứ vào tình hình cụ thể của cơ quan để bố trí cán bộ công chức kiêm nhiệm giúp việc làm công tác tuyển sinh, đào tạo cán bộ quân sự Ban CHQS xã, phường, thị trấn trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở và bố trí sử dụng sau đào tạo.
Chương II
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 7. Ban Chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ phát huy trí tuệ tập thể và cá nhân các thành viên phụ trách các mặt công tác, thực hiện theo kết luận của Trưởng ban hoặc Phó ban Chỉ đạo (khi được Trưởng ban uỷ quyền) các thành viên nhận trực tiếp về việc thực hiện nhiệm vụ đào tạo theo chức năng nhiệm vụ được phân công.
Điều 8. Khi cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo gửi các nội dung, chương trình, đề án, kế hoạch, tài liệu có liên quan đến đào tạo và yêu cầu tham gia ý kiến bằng văn bản, các thành viên Ban Chỉ đạo phải có ý kiến bằng văn bản gửi đến cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo đúng thời gian quy định.
Điều 9. Hàng năm Ban Chỉ đạo họp thường kỳ 2 lần vào đầu quý II và quý IV khi có yêu cầu nhiệm vụ hoặc theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trưởng ban triệu tập các phiên họp bất thường, các thành viên Ban Chỉ đạo, cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm tham gia đầy đủ các phiên họp đóng góp ý kiến trong các phiên họp và tham gia kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ đào tạo của các đơn vị địa phương khi được phân công.
Điều 10. Trong quá trình hoạt động Ban Chỉ đạo phải thông báo kế hoạch hoạt động và chương trình phối hợp với các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 11. Sau mỗi phiên họp, cơ quan thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo phải tổng hợp thông báo kết luận của Trưởng ban Chỉ đạo gửi đến các thành viên Ban Chỉ đạo, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và chuẩn bị các văn bản để Trưởng ban, Phó trưởng ban báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 12. Các văn bản do Trưởng ban chỉ đạo ký đóng dấu Uỷ ban nhân dân tỉnh, các văn bản do Phó Trưởng ban ký thuộc các sở, ban ngành nào thì đóng dấu của sở, ban, ngành đó.
Điều 13. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo được sử dụng từ nguồn kinh phí địa phương được giao thường xuyên hàng năm cho Bộ CHQS tỉnh và có trách nhiệm thanh quyết toán đúng quy định hiện hành của Luật Ngân sách.
Chương III
ĐIỀU KHẢN THI HÀNH
Điều 14. Các thành viên Ban Chỉ đạo và cơ quan thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều 15. Trong quá trình tổ chức thực hiện có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo tổng hợp trình Ban Chỉ đạo tỉnh xem xét giải quyết./.
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thực hiện liên thông cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản và Quản lý giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi; sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực môi trường thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2018 danh mục thủ tục hành chính ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 3 năm 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng của Sở Du lịch tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2017 về Tiêu chí đánh giá “Đổi mới nếp sống văn hóa, văn minh đô thị” tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2017 danh mục sản phẩm ưu tiên thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp chất lượng cao và công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 1623/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới và đời sống văn hóa tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án hiện đại hóa hệ thống giao thông tỉnh Thái Bình giai đoạn 2014 - 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 799/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về "Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng" giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm 2010 đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2011 về ban hành Kế hoạch phát triển y, dược học cổ truyền đến năm 2020 Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 799/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 799/QĐ-TTg năm 2010 hỗ trợ gạo cứu đói thời kỳ giáp hạt cho tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 799/QĐ-TTg năm 2009 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 12/06/2009