Quyết định 84/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 84/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 17/07/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2003/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2003 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 83/2003/QĐ-UB ngày 17/07/2003 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng tại xã Phù Linh và thị trấn Sóc Sơn – huyện Sóc Sơn – Hà Nội tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội tại tờ trình số 775/2003/QHKT-TTr ngày 28/5/2003..
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng tại xã Phù Linh và thị trấn Sóc Sơn – huyện Sóc Sơn – Hà Nội tỷ lệ 1/500;
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính, Chủ tịch UBND huyện Sóc Sơn, Chủ tịch UBND xã Phù Linh; Chủ tịch UBND thị trấn Sóc Sơn; Giám đốc Ban Quản lý dự án huyện Sóc sơn; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG TẠI XÃ PHÙ LINH VÀ THỊ TRẤN SÓC SƠN – HUYỆN SÓC SƠN – HÀ NỘI TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 84/2003/QĐ-UB ngày 17 tháng 07 năm 2003 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng tại xã Phù Linh và thị trấn Sóc Sơn – huyện Sóc Sơn – Hà Nội tỷ lệ: 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số 83/2003/QĐ-UB ngày 17/7/2003 của UBND Thành phố Hà Nội
Điều 2: Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng tại xã Phù Linh và thị trấn Sóc Sơn – huyện Sóc sơn – Hà Nội còn phải tuân thủ các quy định pháp luật khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Chủ tịch UBND huyện Sóc Sơn, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng tại xã Phù Linh và thị trấn Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn, theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
- Địa điểm: tại xã Phù Linh và thị trấn Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn – Hà Nội
- Phạm vi giới hạn khu đất:
+ Phía Bắc giáp đường quy hoạch
+ Phía Đông giáp đường quy hoạch
+ Phía Tây giáp quốc lộ 3A
+ Phía Nam giáp trường tiểu học Sóc Sơn, khu nhà thi đấu và sân vận động Sóc Sơn.
Điều 6: Tổng diện tích khu vực nghiên cứu 11,320ha
Bao gồm:
- Đất đường quốc gia, khu vực (có mặt cắt 25 – 52m) có diện tích 2,310ha
- Đất đường nhánh có diện tích: 1,627ha
- Đất xây dựng công trình công cộng hỗn hợp cấp khu vực gồm 1 ô đất có diện tích: 0,636ha (có ký hiệu HH trên bản vẽ sử dụng đất).
- Đất cây xanh cách ly (hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế 110KV) có diện tích: 0,078ha (có ký hiệu CX2 trên bản vẽ sử dụng đất).
- Đất công cộng cấp đơn vị ở gồm 1 ô đất có diện tích: 0,193ha (có ký hiệu CC trên bản vẽ sử dụng đất).
- Đất trường học (trường THCS) gồm 1 ô đất có diện tích: 1,047ha (có ký hiệu TH trên bản vẽ sử dụng đất).
- Đất nhà trẻ, Mẫu giáo gồm 1 ô đất có diện tích: 0,603ha (có ký hiệu NT trên bản vẽ sử dụng đất).
- Đất cây xanh, vườn hoa, HTKT gồm 1 ô đất có diện tích: 0,191ha (có ký hiệu CX1 trên bản vẽ sử dụng đất).
- Đất ở gồm 10 ô đất có diện tích: 4,635ha (có ký hiệu NO và BT trên bản vẽ sử dụng đất).
Điều 7: Đất xây dựng công trình công cộng hỗn hợp cấp khu vực có tổng diện tích: 0,6360ha gồm 1 ô đất (ô số I-1)
Các chỉ tiêu cho ô đất được quy định cụ thể như sau:
Số hiệu ô đất |
Chức năng sử dụng |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Các chỉ tiêu quy hoạch |
||
Tầng cao trung bình |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SD đất |
||||||
I-1 |
Công trình công cộng hỗn hợp |
HH |
6360 |
2355 |
8950 |
3,8 |
37% |
1,407 |
- Khi thiết kế xây dựng các công trình kiến trúc phải tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như sau: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất ... Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong khuôn viên đất của công trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 8: Đất cây xanh cách ly (hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế 110KV) gồm 1 ô đất có diện tích : 0,0780ha (ô số III-1)
Các chỉ tiêu cụ thể cho ô đất được quy định cụ thể như sau:
Số hiệu ô đất |
Chức năng sử dụng |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Các chỉ tiêu quy hoạch |
||
Tầng cao trung bình |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SD đất |
||||||
III-1 |
Đất cây xanh cách ly (Hành lang bảo vệ tuyến điện 110KV) |
CX2 |
780 |
|
|
|
|
|
- Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: cấm xây dựng công trình trong phạm vi ô đất, có thể trồng cây xanh để tạo cảnh quan cho khu vực nhung phải theo đúng các quy định tại Nghị định số: 54/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp.
Điều 9: Đất công cộng cấp đơn vị ở gồm 1 ô đất có diện tích: 0,1930ha (ô số II-9)
Các chỉ tiêu cụ thể cho ô đất được quy định cụ thể như sau:
Số hiệu ô đất |
Chức năng sử dụng |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Các chỉ tiêu quy hoạch |
||
Tầng cao trung bình |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SD đất |
||||||
II-9 |
Công cộng đơn vị ở |
CC |
1930 |
600 |
1620 |
2,7 |
31% |
0,839 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Khi thiết kế xây dựng công trình cần tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như sau: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất ... Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo hài hòa với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu vực.
Điều 10: Đất trường học (trường THCS) gồm 1 ô đất có diện tích: 1,0470ha (ô số II-8)
Các chỉ tiêu cụ thể cho ô đất được quy định cụ thể như sau:
Số hiệu ô đất |
Chức năng sử dụng |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Các chỉ tiêu quy hoạch |
||
Tầng cao trung bình |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SD đất |
||||||
II-8 |
Trường trung học cơ sở |
TH |
10470 |
2200 |
4180 |
1,9 |
21% |
0,399 |
- Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Bố trí đủ diện tích sân bãi cho số người ra vào công trình, có thể tụ tập, để xe một cách thuận tiện và an toàn như: Sân cho phụ huynh học sinh tới đón con. Đảm bảo việc cách ly tiếng ồn theo đúng quy định hiện hành. Hình thức kiến trúc của các khu trường phải đẹp, đồng nhất, mầu sắc hài hòa, phù hợp với tâm sinh lý học sinh, phù hợp với các công trình xung quanh và với khí hậu nhiệt đới. Cây xanh, sân vườn được bố trí kết hợp với các khu cây xanh khác, tạo sự liên hoàn thông thoáng.
Điều 11: Đất nhà trẻ, Mẫu giáo gồm 1 ô đất có diện tích: 0,6030ha (ô số II-12)
Các chỉ tiêu cụ thể cho ô đất được quy định cụ thể như sau:
Số hiệu ô đất |
Chức năng sử dụng |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Các chỉ tiêu quy hoạch |
||
Tầng cao trung bình |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SD đất |
||||||
II-12 |
Nhà trẻ mẫu giáo |
NT |
6030 |
1690 |
3210 |
1,9 |
28% |
0,532 |
- Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Khi thiết kế xây dựng hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất công trình. Cần trồng cây xanh, cây cảnh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên đát xây dựng của công trình.
Điều 12: Đất cây xanh, vườn hoa, hạ tầng kỹ thuật gồm 1 ô đất có diện tích: 0,1910ha (ô số II-10)
Các chỉ tiêu cụ thể cho ô đất được quy định cụ thể như sau:
Số hiệu ô đất |
Chức năng sử dụng |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Các chỉ tiêu quy hoạch |
||
Tầng cao trung bình |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SD đất |
||||||
II-10 |
Cây xanh, HTKT |
CX1 |
1910 |
|
|
|
|
|
- Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: là điểm cây xanh và sân bãi thể dục thể thao phục vụ dân cư trong nhóm nhà ở và nơi bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật cho nhóm nhà. Không xây dựng công trình với chức năng khác. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng, đường dạo. Bố trí cây xanh bóng mát, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho nhóm nhà ở.
Điều 13: Đất ở gồm 10 ô đất có diện tích: 4,6350ha (có ký hiệu NO và BT trên bản vẽ sử dụng đất)
Các chỉ tiêu cụ thể cho ô đất được quy định cụ thể như sau:
Số hiệu ô đất |
Chức năng sử dụng |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Các chỉ tiêu quy hoạch |
||
Tầng cao trung bình |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SD đất |
||||||
II-1 |
Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ công cộng tầng 1 |
NO |
3360 |
1040 |
5095 |
4,9 |
31% |
1,516 |
II-2 |
Nhà ở |
NO |
3340 |
1450 |
5620 |
4,0 |
42% |
1,683 |
II-3 |
Nhà ở |
NO |
4570 |
1920 |
9600 |
5,0 |
42% |
2,101 |
II-4 |
Nhà vườn, biệt thự |
BT |
6630 |
1725 |
3450 |
2,0 |
26% |
0,520 |
II-5 |
Nhà ở |
NO |
4840 |
2180 |
8720 |
4,0 |
45% |
1,802 |
II-6 |
Nhà vườn, biệt thự |
BT |
5940 |
1485 |
2970 |
2,0 |
25% |
0,500 |
II-7 |
Nhà ở |
NO |
4510 |
1895 |
9475 |
5,0 |
42% |
2,101 |
II-11 |
Nhà ở |
NO |
4300 |
2110 |
6330 |
3,0 |
49% |
1,472 |
II-13 |
Nhà ở |
NO |
4180 |
2130 |
6390 |
3,0 |
51% |
1,529 |
II-14 |
Nhà vườn, biệt thự |
BT |
4680 |
1310 |
2620 |
2,0 |
28% |
0,560 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
+ Cần tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công tình tiếp giáp mặt đường chính có thể xây dựng cao tầng hơn chỉ tiêu trên nhưng phải được xem xét cụ thể tùy theo từng loại đường và có ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý.
+ Hình thức kiến trúc đẹp, có mầu sắc hài hòa, phù hợp với chức năng sử dụng công trình nhà ở. Cần tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, đảm bảo yêu cầu của người sử dụng.
a) Giao thông đối ngoại:
- Quốc lộ 3 ở phía Tây khu đất quy hoạch (chiều dài khoảng 330m) được cải tạo mở rộng thành tuyến đường chính Bắc Nam của khu đô thị Sóc Sơn với mặt cắt ngang rộng 52m gồm: 2 tuyến xe chính rộng 7,5mx2 (4 làn xe), hai tuyến xe khu vực ở hai bên rộng 7mx2, dải phân cách trung tâm rộng 3m, hai dải phân cách giữa dải xe chính và dải xe địa phương rộng 2mx2, hè hai bên rộng 8mx2.
- Tuyến đường phân khu vực ở phía Đông khu đất quy hoạch có chiều dài khoảng 200m, mặt cắt ngang rộng 30m.
- Tuyến đường phân khu vực ở phía Bắc khu đất quy hoạch có chiều dài khoảng 359m, mặt cắt ngang rộng 25m.
- Tuyến đường nhánh ở phía Nam khu đất quy hoạch có chiều dài khoảng 380m, mặt cắt ngang rộng 17,5m.
b) Giao thông nội bộ:
- Đường nhánh (gồm 2 tuyến):
+ Tuyến đường nhánh Đông – Tây có chiều dài khoảng 322m, có mặt cắt ngang rộng 13,5m được cải tạo mở rộng trên cơ sở tuyến đường hiện có.
+ Tuyến đường nhánh Bắc – Nam có chiều dài khoảng 265m gồm 2 đoạn: Đoạn tuyến phía Bắc có chiều dài khoảng 130m là đường đôi rộng 25m bao gồm lòng đường 2 dải, mỗi dải rộng 5,5m, hè hai bên rộng 3m, dải cây xanh ở giữa rộng 8m. Đoạn tuyến phía Nam có chiều dài khoảng 135m, có mặt cắt ngang là 13,5m.
- Các đường vào nhà: Có mặt cắt ngang rộng 10,5-11,5m (lòng đường rộng 5,5m cho 2 làn xe, hè hai bên rộng 2,5-3m), đảm bảo bố trí đủ các đường dây ống kỹ thuật từ các tuyến chính tới các công trình và cụm công trình.
- Nơi đỗ xe:
Trong các công trình công cộng, nhà vườn và biệt thự phải có chỗ đỗ xe, các nhà vườn có diện tích dưới 100m2 có thể gửi xe công cộng ở phía Nam khu đất quy hoạch.
Điều 15: Hệ thống san nền và thoát nước mưa:
- Khi san đắp nền phải đảm bảo cho công trình không bị úng ngập, thuận tiện cho việc xây dựng công trình. Hướng dốc nền có ba hướng thoát nước chính ra tuyến cống đặt dọc Quốc lộ 3, tuyến đường biên phía Nam và tuyến đường trục chính Bắc – Nam của khu đô thị.
- Cao độ thiết kế tìm đường tại ngả giao nhau được xác định trên cơ sở cao độ đặt cống thoát nước, cao độ nền ô đất được xác định phù hợp cao độ tim đường và nền chung ở lân cận (Hmax = 13,70m, Hmin = 13,10).
Nguồn nước cấp cho khu vực là nhà máy nước dự kiến sẽ được xây dựng ở phía Nam khu đô thị Sóc Sơn, cách khu vực quy hoạch khoảng 3km về phía Nam. Trước mắt để cấp nước cho khu vực quy hoạch, cần thiết phải xây dựng một trạm cấp nước cục bộ với công suất là 700m3/ngày, được bố trí ở phía Tây Nam của khu đất quy hoạch, trong khu đất cây xanh – hạ tầng kỹ thuật ( ô số : II-10).
* Mạng lưới đường ống cấp nước:
- Dọc theo các tuyến đường quy hoạch, tổ chức xây dựng, lắp đặt các tuyến cấp nước, có đường kính F100 - F32 để cấp nước cho các công trình. Các ống cấp nước vào nhà có đường kính F15 - F26. Hệ thống đường ống này cần bố trí các họng chờ để sau này kết nối với mạng lưới cấp nước chung của đô thị.
* Cấp nước chữa cháy:
Bố trí 3 bể chứa nước phân bố đều trong khu đất quy hoạch. Trong đó 1 bể chứa tại trạm cấp nước có dung tích 300m3. Khi hệ thống cấp nước của khu vực huyện lỵ Sóc Sơn được xây dựng, khu đất quy hoạch sẽ được bố trí thêm các họng chữa cháy tại các đường biên có các tuyến ống cấp nước F160 trở lên.
Điều 17. Hệ thống cấp điện và thông tin bưu điện
1. Cấp điện
Các phụ tải cấp cho khu đất quy hoạch được lấy nguồn từ trạm cắt 22KV -20MW Đa Phúc (nâng cấp từ trạm biến áp 35/6KV Đa Phúc hiện có) cách khu đất quy hoạch khoảng 0,7km về phía Tây Nam, thông qua các tuyến cáp trục 22KV XLPE – 150mm2 xây dựng ngầm dọc theo đường 131.
Trước mắt trong khi mạng cáp 22KV khu vực thị trấn Sóc Sơn chưa xây dựng, mạng trung thế của khu vực đô thị mới được đấu từ đường dây trung thế 6KV:3AC-70mm2 hiện có.
Xây dựng 0,8km tuyến cáp ngầm 22KV: 3 AC - 120mm2 (thay thế đoạn dây 6KV: 3AC - 70mm2 hiện có nêu trên) và tuyến cáp nhánh 22KV:3AC-35mm2 để cấp điện cho 2 trạm biến áp 22/0,4KV xây mới (có tổng công suất 2260KVA). Các tuyến cáp 22KV xây dựng mới trên hè đường quy hoạch, đặt cách bó vỉa 0,5-0,7m.
2. Thông tin bưu điện
Các hộ thuê bao khu đô thọ mới nằm trong vùng phục vụ tổng đài Sóc Sơn – 10.000 số.
Xây dựng 0,5km tuyến cáp ngầm đấu trực tiếp từ mạng cáp gốc hiện có thuộc tổng đài Sóc Sơn, bố trí dọc Quốc lộ 3 đến 2 tủ cáp có tổng dung lượng 700 số máy và 1,34km các tuyến cáp thuê bao ngầm dọc theo hè tù tử cáp đến các hộ sử dụng.
Điều 18: Hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
1. Thoát nước thải
- Hệ thống thoát nước thải khu đất quy hoạch được xây dựng tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.
- Các tuyến cống thoát nước thải khu đất quy hoạch có đường kính D300mm xây dựng dọc theo các tuyến đường nhánh và tuyến đường phân khu vực ở phía Đông đảm bảo tiêu thoát nước triệt để cho từng ô đất ra các tuyến cống chính và ra trạm xử lý nước thải khu vực.
- Trước mắt khi hệ thống thoát nước thải thành phố chưa xây dựng, nước thải của khu vực quy hoạch sau khi qua xử lý cục bộ tại công trình được thoát vào hệ thống thoát nước mưa.
- Tại các vị trí đặc biệt (thay đổi tiết diện, độ dốc, hướng tuyến .. của cống) phải bố trí các giếng thăm.
2. Vệ sinh môi trường
- Sử dụng thùng chứa kín có dung tích 0,4-1m3 đặt tại vị trí gần đường giao thông với bán kính phục vụ tối đa 50-100m để thuận tiện cho việc thu gom vận chuyển đến khu xử lý chung của thành phố.
- Rác thải sau khi được thu gom tại công trình sẽ được vận chuyển đến địa điểm thu gom rác tạm thời của khu đô thị đặt tại khu cây xanh công cộng.
Điều 19: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 20: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 21: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
Điều 22: Đề án Quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng tại xã Phù Linh và thị trấn Sóc Sơn – Hà Nội tỷ lệ: 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện.
- Uỷ ban nhân dân Thành phố
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở Địa chính Nhà đất
- Sở Xây dựng
- Uỷ ban nhân dân huyện Sóc Sơn
Quyết định 83/2003/QĐ-UB quy định về bồi thường, hỗ trợ thiệt hại trong công tác di dời 10 (mười) chợ bán buôn nông sản thực phẩm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh theo quy hoạch do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/05/2003 | Cập nhật: 23/12/2009
Nghị định 54/1999/NĐ-CP về việc bảo vệ an toàn lưới điện cao áp Ban hành: 08/07/1999 | Cập nhật: 09/12/2009
Quyết định 83/2003/QĐ-UB phê duyệt Phương án chuyển đổi mô hình quản lý điện nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/07/2003 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 83/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng tại xã Phù Linh và thị trấn Sóc Sơn - huyện Sóc Sơn - Hà Nội, tỷ lệ: 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/07/2003 | Cập nhật: 04/12/2010