Quyết định 83/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng tại xã Phù Linh và thị trấn Sóc Sơn - huyện Sóc Sơn - Hà Nội, tỷ lệ: 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 83/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 17/07/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2003/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTG ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2001/QĐ-UB ngày 09/5/2001 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn tỷ lệ 1/10.000;
Căn cứ Quyết định số 30/1999/QĐ-UB ngày 03/5/1999 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố phê duyệt Qui hoạch chi tiết huyện lỵ Sóc Sơn tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại tờ trình số 775/2003/TTr-QHKT ngày 28/5/2003,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng tại xã Phù Linh và thị trấn Sóc Sơn - huyện Sóc Sơn - Hà Nội tỷ lệ : 1/500 do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 03/2003 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô
1.1: Vị trí
Khu đất quy hoạch nằm ở phía Đông Bắc thị trấn Sóc Sơn, thuộc địa bàn xã Phù Linh và thị trấn Sóc Sơn.
1.2.Ranh giới:
- Phía Bắc giáp đường phân khu vực
- Phía Đông giáp đường phân khu vực
- Phía Tây giáp quốc lộ 3A.
- Phía Nam giáp trường tiểu học Sóc Sơn, khu nhà thi đấu và sân vận động Sóc Sơn.
1.3. Quy mô:
+ Tổng diện tích: 11,32 ha
+ Dân số quy hoạch: khoảng 2.200 người.
- Tiếp tục triển khai quy hoạch chi tiết huyện lỵ Sóc Sơn và quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn đã được phê duyệt; làm cơ sở pháp lý để lập và tổ chức thực hiện dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật đồng bộ khu nhà ở theo quy hoạch để đấu giá quyền sử dụng đất, tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế xã hội huyện Sóc Sơn và bổ sung nguồn ngân sách cho Thành phố.
- Làm căn cứ để tổ chức đấu giá sử dụng đất; quản lý và tổ chức xây dựng một khu nhà ở mới văn minh hiện đại, đảm bảo cảnh quan kiến trúc theo quy hoạch.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
* Tổng diện tích đất trong phạm vi quy hoạch: 11,320 ha
Trong đó:
- Đất công trình công cộng khu vực: 0,636 ha
- Đất cây xanh cách ly: 0,078 ha
(hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế 110KV)
- Đất đường quốc gia, khu vực (có mặt cắt 25-52m): 2,310 ha
- Đất thuộc đơn vị ở: 8,296ha (100%)
+ Đất công cộng đơn vị ở: 0,193 ha (2,3%)
+ Đất trường học (trường THCS): 1,047 ha (12,6%)
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo: 0,603 ha (7,3%)
+ Đất cây xanh, vườn hoa, HTKT: 0,191 ha (2,2%)
+ Đất ở (gồm đất xây dựng nhà ở, sân vườn 4,635 ha (56%)
và lối vào nhà):
+ Đất đường nhánh (bao gồm cả đường quy 1,627 ha (19,6%)
hoạch ở phía Nam)
3.2. Phân bổ quỹ đất xây dựng:
Theo các thành phần chức năng sử dụng đất gồm có:
* Đất xây dựng công trình công cộng:
+ Công trình cộng cộng hỗn hợp cấp khu vực: có diện tích: 6.360m2 (ô số I-1).
+ Công trình công cộng đơn vị ở: có diện tích: 1.930m2 (ô số II-8)
* Đất xây dựng trường Trung học cơ sở: có diện tích: 10.740m2 (ô số II-8)
* Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo: có diện tích: 6.030m2 (ô số II-12)
* Đất cây xanh vườn hoa, hạ tầng kỹ thuật nhóm nhà: có diện tích: 1.910m2 (ô số II-10).
* Đất ở: có tổng diện tích: 46.350m2 gồm 10 ô đất (các ô từ II-1 đến II-7 và ô II-11, II-13, II-14). Trong đó đất để xây dựng nhà vườn, biệt thự gồm 3 ô đất (các ô : II-4, II-6, II-14) có diện tích là: 17.250m2.
* Đất cây xanh cách ly: (Hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế 110KV) có diện tích : 780m2 (ô số III-1)
* Đất đường:
Đất đường quốc gia, khu vực (có mặt cắt 25-52m) có diện tích: 2310m2.
Đất đường nhánh có diện tích: 16.270m2.
3.3. Bố cục không gian kiến trúc quy hoạch và cảnh quan
- Giải pháp tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc được tổ chức cao tầng từ quốc lộ 3 và thấp dần xuống phía Đông. Tại các vị trí có điểm nhìn rộng bố trí các công trình cao tầng hợp khối để tạo điểm nhấn về kiến trúc.
a) Các điểm nhìn chính:
- Cạnh nút giao thông, giao cắt giữa quốc lộ 3 và đường phân khu vực ở phía Bắc khu đất quy hoạch bố trí công trình nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ công cộng tầng 1 (tầng cao 7 tầng) hợp khối.
- Tại góc Đông Bắc khu đất quy hoạch, cạnh nút giao nhau giữa đường phân khu vực ở phía Bắc và đường phân khu vực ở phía Đông, bố trí công trình công cộng, dịch vụ thương mại hỗn hợp cấp khu vực (Tầng cao 5 tầng).
b) Các tuyến phố:
- Dọc theo trục quốc lộ 3 ở phía Tây và đường phân khu vực ở phía Bắc xây dựng chủ yếu nhà ở nhiều tầng kết hợp dịch vụ công cộng ở tầng 1 tạo sự sinh động về không gian kiến trúc của trục đường.
- Hai bên các trục đường nội bộ (mặt cắt ngang 13,5m) bố trí các công trình công cộng như: trường học, nhà trẻ và nhà ở thấp tầng, nhà vườn, biệt thự (có tầng cao 2¸3 tầng) kết hợp cây xanh, bãi xe, tạo cảnh quan đẹp cho khu trung tâm nhóm nhà.
- Trong nhóm nhà ở lấy trung tâm sinh họat cộng đồng là nhà trẻ và sân chơi làm không gian trống xen kẽ vào các nhóm ở.
- Hình dáng kích thước các công trình trong bản vẽ tổ chức không gian kiến trúc mang tính chất minh họa, sẽ được xem xét kỹ ở giai đoạn thiết kế trên cơ sở tuân thủ các chỉ tiêu theo quy hoạch chi tiết được duyệt.
- Trên các trục đường phố tổ chức trồng cây xanh đường phố kết hợp với cây xanh sân vườn, đóng góp cảnh quan đẹp cho thị trấn và khu vực.
- Phần đất nằm trong hành lang bảo vệ tuyến điện cấm xây dựng công trình, có thể trồng cây xanh nhưng phải theo đúng quy định tại Nghị định số 54/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp.
3.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
3.4.1. Giao thông
a) Giao thông đối ngoại:
- Quốc lộ 3 ở phía Tây khu đất quy hoạch (chiều dài khoảng 330m) được cải tạo mở rộng thành tuyến đường chính Bắc Nam của khu đô thị Sóc Sơn với mặt cắt ngang rộng 52m gồm: hai tuyến chính rộng 7,5m x 2 (4 làn xe), hai tuyến xe khu vực ở hai bên rộng 7mx2, dải phân cách trung tâm rộng 3m, hai dải phân cách giữa hai tuyến xe rộng 2mx2, hè hai bên rộng 8mx2.
- Tuyến đường phân khu vực phía Đông khu đất quy hoạch có chiều dài khoảng 200m, mặt cắt ngang rộng 30m.
- Tuyến đường phân khu vực phía Bắc khu đất quy hoạch có chiều dài khoảng 395m, mặt cắt ngang rộng 25m.
- Tuyến đường nhánh phía Nam khu đất quy hoạch có chiều dài khoảng 380m, mặt cắt ngang rộng 17,5m.
b) Giao thông nội bộ:
- Đường nhánh (gồm 2 tuyến):
+ Tuyến đường nhánh Đông - Tây có chiều dài khoảng 322m, có mặt cắt ngang rộng 13,5m được cải tạo mở rộng trên cơ sở tuyến đường hiện có.
+ Tuyến đường nhánh Bắc - Nam có chiều dài khoảng 265m gồm 2 đoạn: Đoạn tuyến phía Bắc có chiều dài khoảng 130m là đường đôi rộng 25m bao gồm lòng đường 2 dải, mỗi dải tộng 5,5m, hè hai bên rộng 3m, dải cây xanh ở giữa rộng 8m. Đoạn tuyến phía Nam có chiều dài khoảng 135m, có mặt cắt ngang là 13,5m.
- Các đường vào nhà: Có mặt cắt ngang rộng 10,5m - 11,5m (lòng đường rộng 5,5m cho 2 làn xe, hè hai bên rộng 2,5 - 3m), đảm bảo bố trí đầy đủ các đường dây đường ống kỹ thuật từ các tuyến chính tới các công trình và cụm công trình.
- Nơi đỗ xe: Trong các công trình công cộng, nhà vườn và nhà biệt thự phải có chỗ đỗ xe. Riêng các nhà vườn có diện tích dưới 100m2 có thể gửi xe vào bãi đỗ xe công cộng ở phía Nam khu đất quy hoạch.
3.4.2. San nền, thoát nước mưa
a) San nền
- Các ô đất có cao độ nền Hmax = 13,70m; Hmin=13,10m. Khi san đắp nền các công trình xây dựng phải có giải pháp đảm bảo cảnh quan chung cho khu vực và không gây úng ngập các công trình hiện có.
b) Thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước mưa khu đất quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng và theo nguyên tắc tự chảy. Mạng lưới cống có tiết diện 600-1000mm được lắp đặt theo mạng lưới đường quy hoạch để thoát vào tuyến mương hiện có dọc theo phía Tây sân vận động Sóc Sơn.
3.4.3. Cấp nước
* Nguồn nước:
Nguồn nước cấp cho khu vực là nhà máy nước dự kiến được xây dựng cách khu đất quy hoạch khoảng 3km về phía Nam. Trước mắt, khi chưa xây dựng được nhà máy nước này, để cấp nước cho khu đất quy hoach, sẽ xây dựng trạm cấp nước cục bộ với công suất 700m3/ngày, bố trí ở phía Tây Nam, trong khu đất cây xanh - hạ tầng kỹ thuật (ô số: II-10). Về lâu dài, trạm cấp nước cục bộ này sẽ nằm trong hệ thống cấp nước chung của khu đô thị Sóc Sơn.
* Mạng lưới cấp nước:
- Từ trạm cấp nước, dọc theo các tuyến đường tổ chức xây dựng, lắp đặt các tuyến ống cấp nước có đường kính F100-F32mm. Các ống cấp nước vào nhà có đường kính F15-F26mm để cấp nước cho các công trình. Hệ thống đường ống này có bố trí các họng chờ để sau này kết nối với mạng lưới cấp nước chung của đô thị.
- Các công trình từ 5 tầng trở xuống lấy nước trực tiếp từ các đường ống cấp nước bằng áp lực bơm của trạm. Công trình cao trên 5 tầng có thể bố trí bể chứa và máy bơm tăng áp.
* Cấp nước chữa cháy:
Bố trí 3 bề chứa nước chữa cháy phân bố đều trong khu đất quy hoạch. Trong đó 1 bể chứa tại trạm cấp nước có dung tích 300m3, hai bể còn lại có dung tích mỗi bể là 50m3. Khi hệ thống cấp nước của khu vực huyện lỵ Sóc Sơn được xây dựng, khu đất quy hoạch sẽ được bố trí thêm các họng chữa cháy tại các đường xung quanh khu đất quy hoạch có các tuyến ống cấp nước F160 trở lên.
3.4.4. Cấp điện
- Nguồn cấp: từ trạm cắt 22KV - 20MW Đa Phúc (nâng cấp từ trạm biến áp 35/6KV Đa Phúc hiện có) cách khu đất quy hoạch khoảng 0,7km về phía Tây Nam, thông qua các tuyến cáp trục 22KV XLPE - 150mm2 xây dựng ngầm dọc theo đường 131.
- Mạng trung thế: Trước mắt, trong khi mạng cáp 22KV khu vực thị trấn Sóc Sơn chưa được xây dựng, mạng trung thế của khu đất quy hoạch được đấu nối từ đường dây trung thế 6KV: 3AC - 70mm2 hiện có ở phía Nam.
Sau này sẽ xây dựng 0,8km tuyến cáp ngầm 22KV: 3AC - 120mm2 (để thay thế đoạn dây 6KV: 3AC - 70mm2 hiện có nêu trên) và tuyến cáp nhánh 22KV: 3AC - 35mm2 để cấp điện cho 2 trạm biến áp 22/0,4KV xây mới (có tổng công suất 2260KVA). Các tuyến cáp 22KV xây dựng mới trên hè đường quy hoạch, đặt cách bó vỉa 0,5 - 0,7m.
- Mạng hạ thế 0,4KV điện sinh họat và chiếu sáng đèn đường:
+ Điện sinh hoạt gồm có:
* Các tuyến trên không 0,4KV dài khoảng 1,6km, xây dựng trên hè đường quy hoạch, cấp điện cho khu nhà ở chung cư, biệt thự, nhà trẻ trường học.
* Tuyến cáp ngầm 0,4KV dài khoảng 2,3km cấp điện cho khu trung tâm công cộng dịch vụ thương mại.
+ Chiếu sáng đèn đường; Tuyến cáp ngầm 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng đèn đường được xây dựng, lắp đặt với hệ thống đèn chiếu sáng thủy ngân cao cáp và đèn Halogel, bố trí dọc theo hè đường quy hoạch, đặt cách bó vỉa 0,5m.
3.4.5. Thông tin bưu điện
* Nguồn cấp: Các hộ thuê bao khu đất quy hoạch nằm trong vùng phục vụ của tổng đài Sóc Sơn - 10.000 số.
* Mạng cáp: Xây dựng 0,5km tuyến cáp ngầm đấu trực tiếp từ mạng cáp gốc hiện có thuộc tổng đài Sóc Sơn, bố trí dọc Quốc lộ 3 đến 2 tủ cáp có tổng dung lượng 700 số máy và 1,34km các tuyến cáp thuê bao ngầm dọc theo hè từ tủ cáp đến các hộ sử dụng.
3.4.6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a) Thoát nước thải
Hệ thống thoát nước thải khu đất quy hoạch được xây dựng tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.
+ Các tuyến cống thoát nước thải của khu đất quy hoạch có đường kính D300mm xây dựng dọc theo các tuyến đường nhánh và tuyến đường phân khu vực ở phía Đông để thoát ra trạm xử lý nước thải khu vực.
+ Dọc theo tuyến cống thoát nước bố trí các giếng thăm (tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống, tại điểm xả các công trình và vị trí thay đổi độ dốc để nạo vét, bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa cống). Khoảng cách giữa các giếng không được lớn hơn 25m.
b) Vệ sinh môi trường
Rác thải sinh họat được thu gom vào các thùng chứa kín có dung tích 0,4 - 1m3 đặt gần đường giao thông với bán kính phục vụ tối đa 50-100m.
- Giao UBND huyện Sóc Sơn căn cứ Thông tư số 10/2000/TT-BXD ngày 8/8/2000 của Bộ Xây dựng tổ chức, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với Quy hoạch chi tiết khu đất quy hoạch này trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt.
- Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện Sóc Sơn có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đất quy hoạch này theo quy hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng; phối hợp với các Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Địa chính - Nhà đất, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính - Vật giá xây dựng dự án đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành của nhà nước và UBND Thành phố.
|
T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 24/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch ngành Văn hóa - Thông tin thời kỳ 2001 - 2010 Ban hành: 15/08/2001 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 24/2001/QĐ-UB về đơn giá thuê đất có Tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 30/05/2001 | Cập nhật: 04/11/2011
Quyết định 24/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn – Hà Nội Tỷ lệ 1/10.000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/05/2001 | Cập nhật: 22/12/2009
Thông tư 10/2000/TT-BXD hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/08/2000 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 30/1999/QĐ-UB quy định thu và sử dụng học phí ở các trường Trung học chuyên nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam quản lý Ban hành: 31/05/1999 | Cập nhật: 11/04/2013
Nghị định 54/1999/NĐ-CP về việc bảo vệ an toàn lưới điện cao áp Ban hành: 08/07/1999 | Cập nhật: 09/12/2009
Quyết định 30/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Huyện lỵ Sóc Sơn - Huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/05/1999 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009
Quyết định 30/1999/QĐ-UB về Quy định phân cấp quản lý tổ chức cán bộ, công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 05/01/1999 | Cập nhật: 01/03/2011