Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Nam Định
Số hiệu: 836/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định Người ký: Phạm Đình Nghị
Ngày ban hành: 22/04/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NAM ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 836/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 22 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V VIC CÔNG B TH TC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MI, BÃI BLĨNH VC TÀI CHÍNH - K HOCH THUC THM QUYN GII QUYT UBND CP HUYN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT - BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình s 141/TTr-SKH&ĐT ngày 20/4/2016 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 76/STP-KSTTHC ngày 19/4/2016 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể t ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc STư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Website tnh; Website VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.

CHỦ TỊCH




Phạm Đình Nghị

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 836/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Chtịch Ủy ban nhân dân tnh Nam Định)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI

Stt

Tên thủ tc hành chính

I. Thủ tc hành chính về đấu thầu

1

Thủ tục Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

2

Thtục Thm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn

3

Thủ tục Thm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây lắp

4

Thtục Thm định hồ sơ mời sơ tuyn, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa

5

Thủ tục Thm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm đối với gói thầu dịch vụ tư vấn

6

Thủ tục Thm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển đối với gói thầu xây lp và mua sắm hàng hóa

7

Thủ tục Thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật

8

Thủ tc Thẩm đnh kết quả lựa chọn nhà thầu

II. Thủ tục hành chính về thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh

1

Thủ tục Đăng ký thành lập hộ kinh doanh

2

Thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

3

Thủ tục Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh

4

Thủ tục Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

5

Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

B. DANH MỤC THỦ TỤC BÃI B

Stt

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL

Thủ tục hành chính về thành lp và hot đng của h kinh doanh

1

T-NDH-080613-TT

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh

Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp

2

T-NDH-080637-TT

Thủ tục Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh

Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp

3

T-NDH-080637-TT

Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh

Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ TH

I. Thủ tục hành chính về Đấu thầu

1. Thủ tục Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kim tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và các văn bản khác có liên quan.

Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của cơ quan thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).

Bước 4: Căn cứ báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bằng văn bản.

Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện.

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu:

+ Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;

+ Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có);

+ Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án;

+ Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các văn bản pháp lý liên quan.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết:

- Thời gian thẩm định tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.

- Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định.

Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện

Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân

Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

Lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (Mu số 1- kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Yêu cầu, điều kiện: Không

Căn cứ pháp lý:

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

 

Mẫu số 1. Mẫu văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

[TÊN CƠ QUAN
CHỦ ĐẦU TƯ]

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ____

___, ngày __ tháng __ năm __

TỜ TRÌNH

Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

dự án:____ [ghi tên dự án]

Kính gửi: _____ [ghi tên người có thẩm quyền]

Căn cứ __ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013];

Căn cứ __ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đu thầu v lựa chọn nhà thầu];

Căn cứ __ [ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm:

- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;

- Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có);

- Quyết định phân b vốn, giao vốn cho dự án;

- Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;

- Các văn bản pháp lý liên quan].

[Ghi tên chủ đầu tư] trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây:

I. Mô tả tóm tắt dự án

Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:

- Tên dự án;

- Tổng mức đầu tư;

- Tên chủ đầu tư;

- Nguồn vốn;

- Thời gian thực hiện dự án;

- Địa điểm, quy mô dự án;

- Các thông tin khác (nếu có).

II. Phần công việc đã thực hiện

Bảng số 1

STT

Nội dung công việc hoặc tên gói thầu(1)

Đơn vị thực hiện(2)

Giá trị(3)

Văn bản phê duyệt(4)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Tổng giá trị [kết chuyn sang Bảng s 5]

 

 

Ghi chú:

(1) Ghi tóm tắt nội dung công việc hoặc tên các gói thầu đã thực hiện.

(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện.

(3) Ghi giá trị của phần công việc, ghi cụ thể đồng tiền.

(4) Ghi tên văn bản phê duyệt (Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Quyết định giao việc,...).

III. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu

Bảng số 2

STT

Nội dung công việc(1)

Đơn vị thực hiện(2)

Giá trị(3)

1

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

Tổng giá trị thực hiện [kết chuyển sang Bảng số 5]

 

Ghi chú:

(1) Mô tả tóm tắt nội dung công việc và không bao gồm phần công việc đã kê tại Bảng 1.

(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện (nếu có).

(3) Ghi giá trị của phần công việc; ghi cụ thể đng tiền.

IV. Phần công vic thuc kế hoch la chn nhà thầu

1. Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

[Chủ đầu tư điền các nội dung cụ thể của gói thầu trong Bảng số 3 theo hướng dẫn quy định tại Điều 5 Thông tư này].

Bảng số 3

STT

Tên gói thầu

Giá gói thầu

Nguồn vốn

Hình thức lựa chọn nhà thầu

Phương thức lựa chọn nhà thầu

Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu

Loại hợp đồng

Thi gian thực hin hp đồng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng giá gói thầu [kết chuyển sang Bảng s 5]

 

 

 

 

 

 

 

2. Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

Trong Mục này cần giải trình các nội dung tại Bảng số 3, cụ thể như sau:

a) Cơ sphân chia các gói thầu: __ [giải trình cơ sở phân chia dự án thành các gói thầu. Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:

+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ về kỹ thuật và công nghệ;

+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;

+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát trin của thị trường trong nước...);

Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho s ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu].

b) Giá gói thầu;

c) Nguồn vốn;

d) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu;

đ) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu;

e) Loại hợp đồng;

g) Thời gian thực hiện hợp đồng.

V. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)

Bảng số 4

STT

Nội dung

Giá trị

1

 

 

2

 

 

3

 

 

...

 

 

n

 

 

Tổng giá trị các phần công việc [kết chuyển sang Bảng số 5]

 

VI. Tng giá trị các phn công việc

Bảng số 5

STT

Nội dung

Giá tr

1

Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện

 

2

Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu

 

3

Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu

 

4

Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)

 

Tổng giá trị các phần công việc

 

Tổng mức đầu tư của dự án

[ghi tổng mc đu tư của dự án]

VII. Kiến nghị

Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [ghi tên chủ đầu tư] đề nghị __ [ghi tên người có thẩm quyn] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án: __ [ghi tên dự án].

Kính trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức thẩm định;
- Lưu VT.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

PHỤ LỤC TỜ TRÌNH

(Kèm theo Tờ trình s__ ngày __ tháng __ năm __)

BẢNG TÀI LIỆU KÈM THEO VĂN BẢN TRÌNH DUYỆT

STT

Nội dung

Ghi chú

1

Quyết định số __ của __ v việc phê duyệt dự án __

Bản chụp

2

Quyết định số __ của __ v việc phê duyệt dự toán __

Bản chụp

 

Các văn bản phê duyệt tại Bảng số 1

Bản chụp

...

 

 

n

 

 

 

2. Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn

Trình tthực hiện

Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện

Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.

Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).

Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu;

- Dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

- Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

- Tài liệu khác có liên quan.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.

Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện

Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân

Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn.

Lệ phí:

- Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm (Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi pthẩm định hồ sơ mời quan tâm được tính bằng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.

- Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (Theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Yêu cầu, điều kiện: Không.

Căn cứ pháp lý:

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;

- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.

 

3. Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mòi thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây lắp

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.

Bước 3: Chđầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).

Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu;

- Dự thảo hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

- Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

- Tài liệu khác có liên quan.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.

Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện.

Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây lắp.

Lệ phí:

- Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm (Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm được tính bng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.

- Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (Theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Yêu cầu, điều kiện: Không

Căn cứ pháp lý:

- Luật Đấu thầu s 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 6 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp

- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.

 

4. Thủ tục Thẩm định hồ sơ mi sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.

Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).

Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện.

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu;

- Dự thảo hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

- Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

- Tài liệu khác có liên quan.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thi hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.

Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện

Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân

Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu hàng hóa.

Lệ phí:

- Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm (Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm được tính bằng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.

- Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (Theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Yêu cầu, điều kiện: Không

Căn cứ pháp lý:

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 16 tháng 6 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa

- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.

 

5. Thủ tục Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm đối với gói thầu dịch vụ tư vấn

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.

Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).

Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;

- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm của tổ chuyên gia;

- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời quan tâm, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ quan tâm của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.

Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện

Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân

Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm.

Lệ phí:

Chi phí thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm (Theo quy định tại khoản 5, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Yêu cầu, điều kiện: Không

Căn cứ pháp lý:

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;

- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.

 

6. Thủ tục Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện

Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.

Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).

Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;

- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển của tổ chuyên gia;

- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: hồ sơ mời sơ tuyển, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự sơ tuyển của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.

Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện

Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân

Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.

Lệ phí: Chi phí thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển (Theo quy định tại khoản 5, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Yêu cầu, điều kiện: Không

Căn cứ pháp lý:

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp, có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;

- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT ngày 16/6/2015 quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa, có hiệu lực từ ngày 01/8/2015;

- Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT ngày 27/10/2015 Quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh;

- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.

 

7. Thủ tục Thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.

Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).

Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;

- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của tổ chuyên gia;

- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết: Ti đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình (bao gồm cả thời gian thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu).

Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện

Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân

Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.

Lệ phí:

Chi phí thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật (Theo quy định tại khoản 5, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Yêu cầu, điều kiện: Không

Căn cứ pháp lý:

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn.

- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 6 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lp.

- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 16 tháng 6 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa

- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.

 

8. Thủ tục Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện

Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.

Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).

Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;

- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia;

- Biên bản thương thảo hợp đồng;

- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan; trường hợp đã tiến hành thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì chỉ gửi biên bản mở hồ sơ đxuất về tài chính và bản chụp hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình (bao gồm cả thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ).

Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện

Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân

Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.

Lệ phí:

Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (Theo quy định tại khoản 5, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Yêu cầu, điều kiện: Không

Căn cứ pháp lý:

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;

- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 6 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp;

- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 16 tháng 6 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu mua sm hàng hóa;

- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.

 

II. Thủ tục hành chính về thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh

1. Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh

Trình tự thực hiện

Bước 1. Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Bước 2. Khi nhận hồ sơ, Cán bộ tiếp nhận trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

Bước 3. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện sẽ thông báo cho người thành lập hộ kinh doanh biết bng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

Bước 4. Hộ kinh doanh nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh.

- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình

- Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

- Danh sách các cá nhân góp vn thành lập hộ kinh doanh (nếu có)

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, ktừ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

Đối tượng thực hiện: Cá nhân, đại diện hộ gia đình

Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Lệ phí: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC)

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

Yêu cầu, điều kiện: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 71 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).

 

Phụ lục III-1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……., ngày .… tháng …. năm …..

GIẤY Đ NGHỊ ĐĂNG KÝ H KINH DOANH

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh ………….

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):……………………………………. Giới tính: ..............

Sinh ngày: …./…./……. Dân tộc: ……………………………Quốc tịch: ............................

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ...............................................................

Ngày cấp: …./…./……. Nơi cấp:.......................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ..................................

Số giấy chứng thực cá nhân: ...........................................................................................

Ngày cấp: …./…./……. Ngày hết hạn: …./…./……. Nơi cấp: ..........................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ....................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ......................................................................

Tỉnh/Thành phố:................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ....................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ......................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...............................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………………. Fax: .............................................

Email: …………………………………………………… Website: .......................................

Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:

1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .................................................................

2. Địa điểm kinh doanh:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................

Xã/Phường/Thị trấn: ........................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ......................................................................

Tỉnh/Thành phố: ...............................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………………. Fax: .............................................

Email: …………………………………………………… Website: .......................................

3. Ngành, nghề kinh doanh[1]:......................................................................................

4. Vốn kinh doanh:

Tổng số (bằng số; VNĐ): ................................................................................................  

Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vn thành lập; kê khai theo mu): Gửi kèm

5. Số lượng lao động: ..................................................................................................

Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:

- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);

- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
-……………….

ĐẠI DIỆN H KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)[2]

 

Phụ lục III-2

DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VN THÀNH LẬP H KINH DOANH

STT

Họ tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

S, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu

Vn góp

Thời điểm góp vốn

Chữ ký

Giá trị phn vốnp1, (bằng s; VNĐ)

Tỷ l (%)

Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………,  ngày …. tháng …. năm …..
ĐẠI DIỆN H KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)[3]

 

2. Thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Trình tự thực hiện:

Bước 1. Hộ kinh doanh nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Bước 2. Khi nhận hồ sơ, Cán bộ tiếp nhận trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

Bước 3. Nếu từ chối cấp Giấy chng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện sẽ thông báo cho người thành lập hộ kinh doanh biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

Bước 4. Hộ kinh doanh nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thành phần hồ sơ:

Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang huyện, thành phố thuộc tỉnh nơi hộ kinh doanh đã đăng ký:

- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Trường hợp hộ kinh doanh chuyn địa ch sang huyện, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký:

- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

- Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập

- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nếu hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang huyện, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký thì thời hạn là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

Đối tượng thực hiện: Hộ kinh doanh

Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Lệ phí: 100.000 đồng/ln (Thông tư số 176/2012/TT-BTC)

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

Yêu cầu, điều kiện: Không.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).

 

Phụ lục III-3

TÊN H KINH DOANH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………….

……., ngày …. tháng …. năm …..

 

THÔNG BÁO

Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh…………….1

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ...............................................................

Do: ...........................................................................  Cấp ngày: ………/………/ ………

Địa điểm kinh doanh:  ....................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………. Fax: .........................................................

Email: ………………………………………….. Website: .................................................

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đi địa đim kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyến tới).

 


Các giấy tờ gửi kèm:
-……………….
-……………….
-……………….

ĐẠI DIỆN H KINH DOANH
(Ký, ghi họ tên)2

 

3. Thủ tục Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh

Trình tự thực hiện

Bước 1. Hộ kinh doanh nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Bước 2. Khi nhận hồ sơ, Cán bộ tiếp nhận trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

Bước 3. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện sẽ thông báo cho người thành lập hộ kinh doanh biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

Bước 4. Hộ kinh doanh nhận Giy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thành phần hồ sơ:

- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

Đối tượng thực hiện: Hộ kinh doanh.

Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

Yêu cầu, điều kiện: Điều 76, Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015

Hộ kinh doanh thông báo cho Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý ít nhất 15 (mười năm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

 

Phụ lục III-4

TÊN H KINH DOANH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………….

……., ngày …. tháng …. năm …..

 

THÔNG BÁO

Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ..................................................................

Do: .............................................................................................  Cấp ngày: …./…./ ……

Địa điểm kinh doanh: .......................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………. Fax: ...........................................................

Email: ………………………………………….. Website: ....................................................

Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:

Thời gian tạm ngừng:........................................................................................................

Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày ……… tháng ……… năm ......................................

Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ……… tháng ……… năm ......................................

Lý do tạm ngừng: ..............................................................................................................

...........................................................................................................................................

........................................................................................................................................... 

Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.

 

 

ĐẠI DIỆN H KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)3

 

4. Thủ tục Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Trình tự thực hiện

Bước 1. Hộ kinh doanh nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Bước 2. Khi nhận hồ sơ, Cán bộ tiếp nhận trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

Bước 3. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện sẽ thông báo cho người thành lập hộ kinh doanh biết bng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thành phần hồ sơ:

- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

Đối tượng thực hiện: Hộ kinh doanh.

Kết quả thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.

Lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Phụ lục III-5, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

Yêu cầu, điều kiện: Điều 77, Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015

Khi chấm dứt hoạt động, hộ kinh doanh gửi Thông báo chấm dứt hoạt động cho Bộ phận một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời phải thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

 

Phụ lục III-5

TÊN H KINH DOANH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………….

……., ngày …. tháng …. năm …..

 

THÔNG BÁO

Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh……………

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ...............................................................

Do: ......................................................................................  Cấp ngày: ……/……/……

Địa điểm kinh doanh: ....................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………. Fax: ........................................................

Email: ………………………………………….. Website: ................................................

Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày ………/………/………

Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
-……………….
-……………….
-……………….

ĐẠI DIỆN H KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)4

 

5. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Trình tự thực hiện

Bước 1. Hộ kinh doanh nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Bước 2. Khi nhận hồ sơ, Cán bộ tiếp nhận trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

Bước 3. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện sẽ thông báo cho người thành lập hộ kinh doanh biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

Bước 4. Hộ kinh doanh nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

Đối tượng thực hiện: Hộ kinh doanh.

Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

Yêu cầu, điều kiện: Được quy định tại Điều 79 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP .

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

 

Phụ lục III-6

TÊN H KINH DOANH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………….

……., ngày …. tháng …. năm …..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh……………

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ...............................................................

Do: ......................................................................................  Cấp ngày: ……/……/……

Địa điểm kinh doanh: ....................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………. Fax: ........................................................

Email: ………………………………………….. Website: ................................................

Đnghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Lý do đề nghị cấp lại:.....................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

 


Các giấy tờ gửi kèm:
-……………….
-……………….
-……………….

ĐẠI DIỆN H KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)5

 



[1] - Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;

- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;

- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chđược kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.

[2] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này

1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.

2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:

- Đồng Việt Nam

- Ngoại tệ t do chuyển đổi

- Vàng

- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật

- Tài sản khác

[3] Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

1 - Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.

- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ mới.

2 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

3 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

4 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

5 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.





Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015

Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010

Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008