Quyết định 83/2005/QĐ-UBND Quy định chế độ học bổng và khen thưởng học sinh
Số hiệu: 83/2005/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Võ Lâm Phi
Ngày ban hành: 29/09/2005 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 83/2005/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 29 tháng 9 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG VÀ KHEN THƯỞNG HỌC SINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 13/2005/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khoá IV, kỳ họp thứ 4;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định chế độ học bổng và khen thưởng học sinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 343/QĐ-UB ngày 20/02/2004, số 47/2005/QĐ-UB ngày 18/5/2005, số 3731/QĐ-UB ngày 18/8/2000, số 211/2004/QĐ-UB ngày 25/11/2004, số 4529/QĐ-UB ngày 29/9/2000 của UBND tỉnh Khánh Hoà .

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Lâm Phi

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG VÀ KHEN THƯỞNG HỌC SINH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 83 /2005/QĐ-UBND ngày 29 /9/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà)

Chương I

CHẾ ĐỘ HỌC BỖNG ĐỐI VỚI HỌC SINH LÀ CON EM ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI HAI HUYỆN KHÁNH SƠN, KHÁNH VĨNH VÀ CÁC XÃ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HOÀ

Điều 1. Hỗ trợ cho học sinh mẫu giáo 5 tuổi

Học sinh mẫu giáo 5 tuổi ra lớp được hỗ trợ 15.000đồng/học sinh/tháng, mỗi năm học hỗ trợ 6 tháng.

Điều 2. Chế độ học bỗng cho học sinh tiểu học

Mức học bổng được hưởng 45.000 đồng/học sinh/tháng, thời gian hưởng 9 tháng/năm.

Điều 3. Chế độ học bổng cho học sinh Trung học

1. Học sinh Trung học cơ sở (cấp II) hưởng mức học bổng 120.000 đồng/học sinh/tháng, được hưởng 9 tháng trong năm học;

2. Học sinh Trung học phổ thông (cấp III) hưởng mức học bổng 1 50.000 đồng/hợc sinh/tháng, được hưởng 9 tháng trong năm học;

3. Đối với các học sinh dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại khu vực II, III theo quy định của Uỷ ban dân tộc và miền núi, nếu học tại trường Bổ túc văn hoá, trường Bán công (không phân biệt địa bàn) vẫn được hưởng mức học bổng nêu trên.

Điều 4. Chế độ cho học sinh dân tộc nội trú

1. Học bổng học sinh Trường dân tộc nội trú tỉnh 232.000 đồng/học sinh/tháng, thời gian hưởng 12 tháng/năm.

2. Học bổng học sinh Trường dân tộc nội trú huyện và các Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện, thị xã có lớp nội trú cho học sinh hưởng mức 200.000 đồng/học sinh/tháng.

3. Hỗ trợ trang phục cấp ban đầu ở mỗi cấp học:

Một bộ quần áo và một đôi giày thể thao với mức 80.000 đồng/học sinh;

Điều 5. Chế độ cho sinh viên

Hỗ trợ cho sinh viên học sinh các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp là con em đồng bào dân tộc thiểu số ở hai huyện miền núi và các xã miền núi trên địa bàn Khánh Hoà. Mức hưởng mức hỗ trợ 600.000 đồng/sinh viên/tháng đối với sinh viên Đại học và mức 500.000 đồng/sinh viên/tháng đối với sinh viên Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp (trừ thời gian nghỉ hè). Trường hợp sau khi tốt nghiệp không về công tác tại địa phương phải hoàn trả toàn bộ số tiền trên cho tỉnh.

Chương II

CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG HỌC SINH PHỔ THÔNG

Điều 6. Chế độ học bổng học sinh ưu tú

Học sinh ưu tú đang học trong các trường phổ thông của tỉnh được hưởng mức học bổng như sau:

1. Mức học bổng 50.000 đồng/học sinh/tháng; Thời gian hưởng 9 tháng/năm;

2. Số học sinh ưu tú được cấp học bổng không vượt quá 0,5% tổng số học sinh các cấp trong toàn tỉnh;

3. Những học sinh phổ thông đã được hưởng học bổng ở các trường chuyên, trường phổ thông nội trú không thuộc đối tượng hưởng học bổng học sinh ưu tú.

Điều 7. Chế độ học bổng học sinh Trường THPT Lê Quý Đôn

1. Mức học bổng 55.000 đồng/học sinh/tháng; Thời gian hưởng 9 tháng/năm;

2. Đối với học sinh ở nội trú (trừ học sinh ở TP Nha Trang) mức hỗ trợ 20.000 đồng/học sinh/tháng.

Chương III

Chế độ khen thưởng học sinh

Điều 8. Chế độ khen thưởng các kỳ thi học sinh giỏi:

1. Cấp huyện, thị, thành phố:

· Khen thưởng cho đơn vị:

- Giải nhất: 400.000 đồng

- Giải nhì: 300.000 đồng

- Giải ba: 200.000 đồng

- Khuyến khích: 100.000 đồng.

· Khen thưởng cá nhân

- Giải nhất: 200.000 đồng

- Giải nhì: 150.000 đồng

- Giải ba: 1 00.000 đồng

- Khuyến khích: 50.000 đồng.

2. Cấp tỉnh:

· Khen thưởng cho đơn vị .

- Giải nhất: 1.000.000 đồng

- Giải nhì: 800.000 đồng

- Giải ba: 600.000 đồng

- Khuyến khích: 400.000 đồng.

· Khen thưởng cá nhân:

Lớp 12

- Giải nhất: 500.000 đồng

- Giải nhì: 400.000 đồng

- Giải ba: 300.000 đồng

- Khuyến khích: 200.000 đồng.

Lớp 5 và lớp 9.

- Giải nhất: 400.000 đồng

- Giải nhì: 300.000 đồng

- Giải ba: 200.000 đồng

- Khuyến khích: 100.000 đồng.

· Đối với học sinh trường Lê Quý Đôn:

- Học sinh đạt loại giỏi 1 học kỳ, thưởng 60.000 đ;

- Học sinh đạt loại giỏi cả năm, thưởng 120.000 đ.

3. Giải Quốc gia:

- Giải nhất: 1.000.000 đồng

- Giải nhì: 800.000 đồng

- Giải ba: 600.000 đồng

- Khuyến khích: 400.000 đồng.

4. Giải Quốc tế:

- Giải nhất: 5.000.000 đồng

- Giải nhì: 3.000.000 đồng

- Giải ba: 1.000.000 đồng

- Khuyến khích: 500.000 đồng.

5. Đối với giáo viên có học sinh đạt giải thì được thưởng theo mức học sinh đạt giải.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Đối với học bổng sinh viên các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp quy định tại Điều 5, Chương I trên đây nếu học tại các Trường không do địa phương quản lý thì do Sở Giáo dục - Đào tạo chi trả.

Điều 10. Chế độ này được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

 





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012