Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt dự án Xây dựng và phát triển vùng sản xuất nhãn hàng hoá tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2007-2015
Số hiệu: 820/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Thanh Quán
Ngày ban hành: 27/04/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 820/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 27 tháng 4 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG SẢN XUẤT NHÃN HÀNG HOÁ TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2007-2015

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24/3/2004;

Căn cứ Quyết định số 150/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản cả nước đến năm 2010 và tầm nhìn 2020;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI;

Căn cứ Quyết định số 80/2005/QĐ-BNN ngày 05/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm cần bảo tồn;

Căn cứ Quyết định số 2623/QĐ-UBND ngày 26/11/2002 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp - nông thôn tỉnh Hư­ng Yên đến năm 2010;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 39/TTr- NN ngày 30/3/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án Xây dựng và phát triển vùng sản xuất nhãn hàng hoá tỉnh Hư­­ng Yên giai đoạn 2007-2015 với các nội dung chính sau:

1- Tên dự án: Xây dựng và phát triển vùng sản xuất nhãn hàng hoá tỉnh Hư­­ng Yên giai đoạn 2007-2015.

2- Mục tiêu:

2.1- Mục tiêu chung:

Xây dựng và phát triển vùng sản xuất chuyên canh nhãn hàng hoá có quy mô tập trung, đồng bộ từ khâu quy hoạch, chọn giống; áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong trồng trọt, chăm sóc, bảo quản, chế biến tăng năng suất và ổn định sản lượng, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của hàng hoá; bảo tồn các giống nhãn có nguồn gen quý hiếm; hỗ trợ đẩy nhanh quá trình phát triển nông nghiệp - nông thôn của tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI.

2.2- Mục tiêu cụ thể:

- Xây dựng kế hoạch tổng thể phát triển cây nhãn Hưng Yên đến năm 2010;

- Xây dựng và phát triển vùng sản xuất nhãn hàng hoá tại các huyện Khoái Châu, Kim Động, Tiên Lữ và thị xã Hưng Yên.

- Xây dựng và quản lý hệ thống bảo tồn giống nhãn; hệ thống cây đầu dòng, cây mẹ đầu dòng.

3- Các giải pháp:

3.1- Xây dựng được hệ thống vườn ươm sản xuất giống đạt tiêu chuẩn Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đủ khả năng đáp ứng nhu cầu trồng mới, phát triển giống nhãn muộn, cải tạo vườn tạp của tỉnh;

3.2- Xây dựng và phát triển vùng nhãn hàng hoá:

- Hỗ trợ áp dụng tiến bộ kỹ thuật để phát triển và cải tạo vùng nhãn:

Hỗ trợ kinh phí trồng mới 310 ha;

Hỗ trợ kinh phí cải tạo vườn tạp 110 ha.

- Xây dựng mô hình thâm canh áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong trồng trọt, thu hoạch, bảo quản với diện tích 100 ha, phấn đấu đến năm 2015 vùng nhãn chất lượng cao có quy mô khoảng 1.000 ha.

- Xây dựng mô hình thử nghiệm áp dụng kỹ thuật thâm canh cao diện tích 4 ha.

3.3- Xây dựng và quản lý hệ thống bảo tồn giống nhãn; hệ thống cây đầu dòng, cây mẹ đầu dòng:

- Bảo tồn tại chỗ các giống nhãn có nguồn gen bản địa;

- Chăm sóc, bảo tồn tại chỗ các cây nhãn đầu dòng đã được bình tuyển và vườn nhãn đầu dòng của tỉnh tại Sở Khoa học và Công nghệ. Nhân giống từ các cây đầu dòng và vườn nhãn đầu dòng để cung cấp cho nhu cầu trồng vườn nhãn mới và cải tạo vườn tạp.

3.4- Xúc tiến thương mại, xác định được một số thị trường chính tiêu thụ sản phẩm của vùng nhãn chất lượng cao.

3.5- Đào tạo hệ thống cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên; tập huấn, huấn luyện hộ nông dân vùng dự án mỗi năm khoảng 15 lớp.

4. Cơ quan chủ trì và quản lý dự án: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hưng Yên.

5. Cơ quan thực hiện dự án: Trung tâm Khuyến nông, Khuyến ngư tỉnh.

6. Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã và các tổ chức khoa học, kỹ thuật liên quan.

7. Địa điểm thực hiện dự án: Các huyện Khoái Châu, Kim Động, Tiên Lữ và thị xã Hưng Yên.

8. Kinh phí thực hiện: 82.881,630 triệu đồng.

(Tám mươi hai tỷ tám trăm tám mốt triệu sáu trăm ba mươi nghìn đồng).

Trong đó:

-Vốn ngân sách tỉnh: 9.521,50 triệu đồng;

-Vốn ngân sách Trung ương: 3.000,000 triệu đồng;

- Vốn khác (địa phư­ơng, các tổ chức, hộ nông dân): 70.360,130 triệu đồng.

9. Thời gian thực hiện dự án: 2007 - 2015.

Điều 2.

- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, căn cứ vào kế hoạch thực hiện hàng năm của dự án tính toán kinh phí cụ thể trình thẩm định, phê duyệt theo quy định.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối bố trí vốn ngân sách hàng năm cho dự án trình UBND tỉnh quyết định.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Thương mại và Du lịch, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện Khoái Châu, Kim Động, Tiên Lữ, thị xã Hưng Yên và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Quán