Quyết định 81/2016/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 81/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Lê Xuân Đại |
Ngày ban hành: | 20/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2016/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ; số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 4031/TTr-SGTVT ngày 16/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức giá tối đa, chế độ quản lý giá dịch vụ sử dụng đò được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cung cấp dịch vụ sử dụng đò vận chuyển khách trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
b) Các đối tượng phải trả giá dịch vụ gồm:
- Người (trừ trẻ em từ 6 tuổi trở xuống, người già từ 80 tuổi trở lên);
- Xe đạp (kể cả xe đạp máy) và các loại xe tương tự;
- Xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự;
- Hàng hóa từ 20 kg trở lên;
Điều 2. Mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đò
TT |
ĐỐI TƯỢNG |
Đơn vị tính |
Mức giá sử dụng dịch vụ tối đa |
1. |
Đò ngang: |
|
|
a) |
Sông có chiều rộng từ 150 m trở xuống: |
|
|
|
Người (trừ trẻ em từ 6 tuổi trở xuống, người già từ 80 tuổi trở lên không thu) |
|
2.000 |
|
Xe đạp (kể cả xe đạp máy) và các loại xe tương tự |
Chiếc |
2.000 |
|
Xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự |
Chiếc |
4.000 |
|
Hàng hóa từ 20kg trở lên (dưới 20kg không thu) |
20 kg (cho 1 đơn vị) |
2.000 |
b) |
Sông có chiều rộng trên 150m đến 200m: Tăng thêm 50% so với mức giá quy định tại Điểm a) nêu trên. |
||
c) |
Sông có chiều rộng trên 200m: Tăng thêm 100% so với mức giá quy định tại Điểm a) nêu trên. |
||
2. |
Đò dọc: |
||
|
Mức giá do hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với tổ chức hoặc cá nhân cung cấp dịch vụ sử dụng đò phù hợp với tình hình thực tiễn nhưng tối đa không quá 10.000 đồng/km/người (hoặc phương tiện, hàng hóa > 20 kg). |
(Mức giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Điều 3. Quản lý và sử dụng tiền thu được từ cung ứng dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Nghệ An
1. Khi thu tiền dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Nghệ An, các đơn vị, cá nhân lập, sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Nghệ An, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, thủ trưởng cơ quan, đơn vị, cá nhân có quyền quản lý, sử dụng và điều hòa kinh phí theo quy định của pháp luật.
1. Căn cứ vào điều kiện, tình hình thực tế tại địa phương, các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sử dụng đò quyết định giá cụ thể dịch vụ sử dụng đò nhưng không quá mức giá tối đa quy định tại Điều 2 Quyết định này.
2. Các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sử dụng đò thực hiện niêm yết giá dịch vụ sử dụng đò, công khai thông tin về giá theo quy định của pháp luật về giá.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thu, nộp, quản lý giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về UBND tỉnh để nghiên cứu, giải quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017. Bãi bỏ Quyết định số 100/2007/QĐ-UBND ngày 31/8/2007 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành đối tượng, mức thu và quản lý phí qua cầu treo, qua phà, qua đò và qua Âu Vòm Cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 100/2007/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 479/QĐ-UBND quy định tỷ lệ % và hạn mức diện tích hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất vườn ao liền kề với đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/11/2007 | Cập nhật: 05/12/2007
Quyết định 100/2007/QĐ-UBND về đối tượng, mức thu và quản lý phí qua cầu treo, qua phà, đò và Âu Vòm Cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 100/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Bản Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công công trình: Trạm liên hợp 2 (T4) Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ và đô thị tỉnh Bình Dương và đường dây 110kV đấu nối, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 58/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 20/08/2010
Quyết định 100/2007/QĐ-UBND ban hành “Quy định về quản lý hoạt động xe xích lô du lịch trên địa bàn thành phố Hà Nội” do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 11/10/2007
Quyết định 100/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện huyện Bình Chánh trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 11/08/2007
Quyết định 100/2007/QĐ-UBND quy định trình tự xử lý đơn, giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 100/2007/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp Nhà nước tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 05/08/2011